Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần học số 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.64 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc kể chuyện ÔN TẬP – KIỂM TRA I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rõ ràng và rành mạch đoạn văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. II.Chuẩn bị: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ, một số giấy khổ to, phiếu bài tập. - Tranh minh hoạ truyện kể (BT2) trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ: - Nêu 4 bài đọc thêm từ tuần 19 đến 22 B/Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc . - Cho HS lên bốc thăm và đọc bài - Lần lượt từng HS lên bốc thăm - Gọi HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo . - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét Hoạt động 2: Ôn luyện về phép so sánh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS quan sát kĩ từng tranh và đọc - Quan sát tranh và đọc lời thoại. phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện 1- Nêu 4 bài đọc thêm từ tuần 19 đến 22 - HS làm việc trong nhóm. Hướng dẫn HS luyện đọc dung câu chuyện Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Cho HS nêu lại các kiến thức vừa ôn tập . TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết các hàng : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa.) - BT: 1,2,3. II. Chuẩn bị : - GV : Kẻ sẵn bảng để biểu diễn cấu tạo số như SGK II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt đông của HS A/Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới : 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a.Ôn tập về các số trong phạm vi 10000 H. Số 2316 có mấy chữ số ? H. Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - Tiến hành tương tự với số 10 000. b.Viết và đọc các số có 5 chữ số. - GV treo bảng có gắn các số như phần bài học của SGK. * Giới thiệu số 42316 . HCó bao nhiêu chục nghìn ? H. Có bao nhiêu nghìn ? H. Có bao nhiêu trăm ? H. Có bao nhiêu chục ? H. Có bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS gắn số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 42 316 . - GV hướng dẫn cách viết số có 5 chữ số * Giới thiệu cách đọc số 42 316: - Gọi HS đọc lại số 42 316 – GV nhận xét. H. Cách đọc số 42 316 và số 2316 có gì giống nhau và khác nhau ? - Hướng dẫn lại cách đọc số: e) Luyện cách đọc : - GV viết bảng các số : Bài 1 /140 Gọi HS nêu yêu cầu bài.. - HS quan sát –2 HS đọc. (Số có 4 chữ số.) (Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.) (Số 10 000 có 5 chữ số.) (Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn. 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.) (Có 4 chục nghìn.) (Có 2 nghìn.) (Có 3 trăm.) (Có 1 chục.) (Có 6 đơn vị.) - HS thực hiện cá nhân, 1 HS lên bảng gắn. - HS viết bảng. - Theo dõi – Nhắc lại cách viết số. - 2 HS đọc, lớp theo dõi. - HS theo dõi. (Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42 316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có hai nghìn.) - HS đọc cá nhân . - 1 HS nêu – lớp theo dõi. - 24312 - 1HS tự điền - 35187, 94361, 57136, 15411.. Bài 2/140 : Yêu cầu HS đọc đề. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - GV viết số lên bảng và chỉ bất kì số nào cho HS đọc. C. Củng cố - dặn dò: - Khi viết, đọc số có 5 chữ số ta viết đọc như thế nào ?. 2 Lop3.net. - HS trả lời miệng - Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu, mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy, ba nghìn một trăm mười sáu, tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy. - HS nêu miệng trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập viết ÔN TẬP I/ Mục tiêu : - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1 ôn tập). II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS * Giới thiệu bài - Đọc thầm : Suối/ 77/ SGK - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong 15 - HS đọc thầm bài thơ 15 phút. phút. - Dựa vào nội dung bài thơ ,chọn câu trả - HS làm bài vào vở bài tập (Đánh dấu lời đúng . x vào ô trống). - Làm xong kiểm tra lại kết quả bằng - Lời giải đúng : - Câu 1: ý c. cách đọc kĩ lại bài văn(thơ) rồi soát lời giải. - Câu 2: ý a. - Câu 3: ý b. - Câu 4: ý a. - Câu 5: ý b. * Củng cố dặn dò : - Về nhà HS đọc kĩ bài thơ . Tự nhiên – xã hội CHIM I. MUÏC TIEÂU: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát vật thật hoặc hình vẽ và chỉ được các bọ phận bên ngoài của chim. - HS khá, giỏi: Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh, hai chân. - Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu) *Các kĩ năng sống cơ bản : -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. -Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. -Giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Caùc hình trang 102, 103 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai hiểu biết nhiều hơn”. 2. Bài mới 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 : - QUAN SAÙT VAØ THAÛO LUAÄN Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yeâu caàu HS quan saùt caùc hình trong SGK trang 102, 103 vaø tranh aûnh caùc con vaät sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay,, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ? + Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo veä? Beân trong cô theå cuûa chuùng coù xöông soáng khoâng? + Moû chim coù ñaëc ñieåm gì chung? Chuùng duøng mỏ để làm gì ?. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Các nhóm khác boå sung - Sau khi caùc nhoùm trình baøy xong, GV yeâu caàu caû lôpù boå sung vaø ruùt ra ñaëc ñieåm chung của các loài chim . Hoạt động 2 : LAØM VIỆC VỚI CÁC TRANH ẢNH SƯU TẦM ĐƯỢC - Yeâu caàu HS laøm vieäc theo nhoùm caùc nhoùm phân loại những tranh ẩnh sưu tầm được theo các tiêu chí trong nhóm tự đặt ra và thảo luận để trả lời câu hỏi : Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim - Caùc nhoùm tröng baøy boä söu taàm cuûa nhoùm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên . - Keát thuùc tieát hoïc, GV cho HS chôi troø chôi Chim gì 4 Lop3.net. - HS quan saùt caùc hình trong SGK trang 102, 103 vaø tranh aûnh caùc con vật sưu tầm được. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. Caùc nhoùm khaùc boå sung.. HS laøm vieäc theo nhoùm, thaûo luận liệt kê các ích lợi của tôm, cua vaøo giaáy.. - Caùc nhoùm tröng baøy boä söu taàm cảu nhóm mình trước lớp và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số . - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số . -Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000)vào mỗi vật của tia số. - BT: 1,2,3,4. II/Đồ dùng dạy-học - GV : Bảng phụ ghi bài tập số 1,2 . 1 tờ giấy khổ lớn ghi bài tập 3 .Bút dạ . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS. A/ Bài cũ : - Cho HS làm bài tập: Bài 3,4 /141 B/Bài mới Hoạt động 1 : luyện tập - thực hành. Bài 1/142 : - GV treo bảng phụ. - Gọi học sinh đọc đề và nêu yêu cầu bài tập.. Bài 2 : - GV treo bảng phụ ghi bài tập 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề.. - 3 học sinh thực hành trên bảng. - 2 HS đọc và nêu yêu cầu . - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - HS sửa bài. - HS đọc. - Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba………. - 2 học sinh nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, HS lần lượt lên bảng làm. - 4 HS viết các số và cách đọc các số. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo - Viết đúng các số bàn. - Yêu cầu cử đại diện lên dán bài trên bảng. a) 36520 ; 36521 ; 36522 ; 36523 ; 36524 ; 36525 ; 36526. b) 48183 ; 48184 ; 48185 ; 48186 ; 48187 ; 48188 ; 48189. c) 81317 ; 81318 ; 81319 ; 81320; 81321; 81322 ; 81323. Bài 4 /142 Cho HS thi tiếp sức. - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV nêu cách chơi. - HS thảo luận nhóm 3. - HS tiến hành chơi. - 10 000, 11 000, 12 000, 13 000, 14 000, 15 000, 16 000, 17 000, 18 000, 19 000. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét, tổng kết trò chơi. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS luyện tập kiến thức vừa học ở nhà. Tập đọc ÔN TẬP I/Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nghe - viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (TB2). II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc (Thực hiện - HS đọc bài như tiết 1) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc 1 lần bài thơ - 2HS đọc lại bài -Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều - Chiều chiều từ mái rạ vàng /xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên . Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? - Khói ơi vườn nhẹ lên mây/Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? -...lục bát Cách trình bày thể thơ này như thế nào ? - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa, dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô,dòng 8 tiếng lùi vào 1 ô - Luyện viết từ khó : xanh rờn, ngoài bãi, - HS viết B/C - HS viết bài vào vở bay quẩn, nhen , niêu tép... - GV đọc cho HS viết - Chấm, chữa bài Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò -Yêu cầu cả lớp về nhà đọc lại những bài tập đọc và HTL để chuẩn bị kiểm tra. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả ÔN TẬP – KIỂM TRA I. Mục đích yêu cầu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). II. Chuẩn bị : - GV : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng phụ ghi phần gợi ý nội dung báo cáo. - HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Kiểm tra một số em đọc bài và trả lời câu hỏi. 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi bảng. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc. a/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc. - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc. - HS lên bốc thăm, về xem lại bài khoảng 2 phút. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn . - HS đọc bài - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề . - 2HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS đọc lại mẫu báo cáo . - 2 HS đọc bài. - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung gợi ý - 2 HS đọc nội dung gợi ý. báo cáo. - HS thảo luận theo tổ Đóng vai chi đội -HS thực hành thảo luận theo nhóm 4. trưởng báo cáo kết quả thi đua “ Xây dựng Đội vững mạnh” - Yêu cầu HS làm miệng. - Một số HS làm miệng. - GV nhân xét, bổ sung cho HS. - HS nhận xét, theo dõi. - GV tổ chức cho HS thi Báo cáo viên hay - 4 tổ cử đại diện tham gia thi. nhất. - Gọi HS nhận xét các bạn trình bày (Về - HS nhận xét, bổ sung, bình chọn báo cách diễn đạt, nội dung báo cáo) cáo viên hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS được danh hiệu Báo cáo viên hay nhất. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS hoàn thành vở bài tập ở nhà. - Nhận xét tiết học.. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Biết cách viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số . - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình . - BT: 1,2(a,b), 3(a,b), 4. II.CHUẨN BỊ: - 8 hình tam giác bằng nhựa II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ : Cho HS làm bài tập -2 HS trình bày trên bảng 3,4/142/SGK B/Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu các số có năm - HS quan sát . chữ số . - GV kẻ lên bảng giống như trong SGK. - Yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó GV chỉ vào số 30 000 và hỏi : Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Yêu cầu HS nêu . HS nêu : số gồm 3 chục nghìn, 0 Hướng dẫn cách viết và đọc từng số nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành. Bài tập1/143 : -Treo bảng phụ bài toán lên bảng. - 1HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - HS theo dõi. HS đọc lần lượt từng em. Bài tập 2: (a,b) - Gọi HS đọc đề bài. 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở nháp . - HS làm bài vào vở HS lần lượt lên bảng làm. - Sáu mươi hai nghìn ba trăm………… - HS làm vào vở nháp 3 HS lên bảng làm bài. - 18303,18304,18305, 18307 - 32608, 32609, 32610, 32612. - 93002, 93003, 93005. Bài 3 /144 (a.b): Yêu cầu HS đọc đề, tự - Viết đúng các số liền sau của 3 dãy làm bài ở phiếu học tập số - Nêu được qui luật của 3 dãy số. - Nhận xét lần lượt từng dãy số. - 20 000, 21 000, 22 000, 23 000. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 47 300, 47 400, 47 500, 47 600. Bài tập 4: - Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác vuông - HS xếp hình . cân bằng nhau để xếp được như hình bài tập 4 . C/Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài 2,3 phần còn lại vào vở bài tập Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 3) I . MỤC TIÊU.  HS biết cách làm lọ hoa gắn tường .  Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối.  HS hứng thú và yêu thích đối với giờ học làm đồ chơi.  Yêu cầu tiết 3: HS hoàn thành lọ hoa gắn tường và cắt, dán các bông hoa để cắm trang trí cho lọ hoa. II . CHUẨN BỊ  Mẫu lọ hoa gắn tường dán trên tờ bìa có cắm bông hoa để trang trí cho HS quan sát.  Giấy thủ công , bút màu, kéo, hồ dán… III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GV gợi ý cho HS cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa. Cách cắt dán bông hoa như đã học ở chương II. Trong quá trình HS thực hành, GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn, giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. Sau khi HS làm xong, GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn những sản phẩm đẹp đúng kĩ thuật để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. Nhắc nhở HS dọn dẹp vệ sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH . Hoạt động 4: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí lọ hoa bằng những bông hoa.. HS thực hành làm hoàn thành lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công và cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa. HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm của mình HS thực hành cần giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi làm việc . HS dọn dẹp vệ sinh cuối buổi học.. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV . NHẬN XÉT – DẶN DÒ - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, bút chì, hồ dán , thước kẻ …để học bài “ làm đồng hồ để bàn”.. Luyện từ và câu ÔN TẬP I/Mục tiêu : - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo 1trong 3 nội dung : về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. II/Đồ dùng dạy –học : - Phiếu ghi tên các bài HTL ,VBT III/Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Kiểm tra học thuộc lòng - Từng hs lên bốc thăm chọn bài HTL. Yêu cầu hs bốc thăm chọn bài Sau khi bốc thăm, xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 2 phút - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo Hoạt động 3 : Bài tập 2/75 - HS viết vào vở BT - Một số học sinh đọc bài viết - GV nhắc các em nhớ nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Chính tả ÔN TẬP - KIỂM TRA I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2) II. Chuẩn bị : GV : Phiếu ghi sẵn các bài thơ, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK . Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1- Bài cũ : 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV nhận xét , đánh giá phần kiểm tra đọc - HS thực hiện. 2-.Bài mới : Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại) . -Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài - Từng HS lên đọc. Tập đọc có yêu cầu HTL (sau khi bốc thăm, HS được xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút.) - GV đánh giá, cho điểm từng em. - GV ghi điểm – đánh giá chung. Hoạt động 2 : Ôn luyện củng cố vốn từ. Bài 2 : - GV treo bảng phụ. Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Điền đúng các từ: rét, buốt, lá, trước, nào, lại, nào, chưng, biết, làng, tay - Chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhắc lại nội dung đã ôn tập . - Nhận xét tiết học .. - HS đọc bài đã hoàn chỉnh. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có 5 chữ số (trong 5 chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - BT: 1,2,3,4. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phu. Băng giấy . III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1Bài cũ : Bài 2,3 /144. 2 Bài mới: Giới thiệu bài –Ghi đề. Hoạt động 1: Luyện tập –thực hành. Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con. - Luyện đọc các số vừa điền Bài 2 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu đề. Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu Học sinh vào làm vào SGK - Làm bài vào SGK –HS lên bảng làm. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS sửa bài. .Bài 3: -Yêu cầu Học sinh quan sát tia số trong SGK và hỏi: H:Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Vạch này tương ứng với số nào? H: Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào ? Vạch này ứng với số nào ? H: Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - GV nhận xét, sửa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu các nhóm lên bảng thi. - Yêu cầu HS lần lượt nêu cách nhẩm của các phép tính.. - Học sinh quan sát và trả lời. - Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng với số 10 000. - Vạch thứ hai trên tia số là vạch B. Vạch này tương ứng với 11 000. - Hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau 1000 đơn vị. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK. - 1 HS đọc và nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Tính nhẩm. - HS lần lượt nhận xét.. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét.tuyên dương. - Về nhà làm vào vở bài tập. Tự nhiên-xã hội. THÚ A/ Mục tiêu: - Chỉ và nói ra được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú nhà được quan sát. - Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người. - Biết được những động vật có lông mao, đẻ con nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú - GDHS biết bảo vệ vật nuôi. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Chim". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:. + Kể tên các con thú nhà mà em biết ? + Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? + Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm? + Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của chim. + Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Đó là con lợn (heo) + Là con trâu + Con bò. + Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con) - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú + Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ? lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón,… + Nhà em có nuôi những con vật nào ? + HS tự liên hệ. Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ? 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - Nhận xét bài vẽ của học sinh.. - Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích.. - Trưng bày sản phẩm trước lớp. - Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất.. d) Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. Tập làm văn ÔN TIẾT 9 (BÀI LUYỆN TẬP) I/ Mục tiêu : - Kiểm tra (Chính tả, tập làm văn). - Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian giao chép đề). II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của Gv Hoạt động của HS * Nhớ viết : Em vẽ Bác Hồ - HS viết bài thơ em vẽ Bác Hồ - Viết (Từ đầu đến khăn quàng đỏ thắm). *Tập làm văn: - Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 - HS đọc kĩ đề bài và làm bài thơ vào vở câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại (Bài tập tiếng việt) xâm mà em biết. - GV chấm bài, nhận xét. - Tiếp tục thu bài về nhà chấm. Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tiết 2) A / Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Biết trẻ em có quyền tôn trọng bí mật riêng tư. - GDHS nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B/ Tài liệu và phương tiện: - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. - Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi thông qua phiếu học tập. 1. Phát phiếu học tập cho các cặp. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. - Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng và hành vi sai. - Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi - Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung. trước lớp. - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp ( câu a ) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4) - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - lần lượt các nhóm cử đại diện của trước lớp. mình lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì - HS tự kể về việc làm của mình. - Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất. của ai ? + Việc đó xảy ra như thế nào ? - Giáo viên kết luận theo sách giáo viên. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà cần thực hiện theo đúng bài học.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. TOÁN SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. - BT: 1,2,3(d òng 1,2,3), 4. II. Chuẩn bị: - GV : Các tấm thẻ có ghi số 10 000 . III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2,4 / - HS thực hiện thao tác theo yêu cầu 145. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề của giáo viên. * GV giới thiệu số 100 000. - GV yêu cầu học sinh lấy 8 tấm thẻ có ghi số 10 000 đồng thời giáo viên cũng gắn 8 tấm thẻ có ghi số 10 000 lên bảng. H: Có mấy chục nghìn ? - Có tám chục nghìn. H: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn - HS lấy thêm 1 thẻ. - Là chín chục nghìn. nữa là mấy chục nghìn? - Yêu cầu HS lấy thêm một thẻ ghi số 10 - HS thực hiện theo yêu cầu. 000 H: Chín nghìn thêm một nghìn nữa là bao - Là mười nghìn. nhiêu nghìn? - Chín chục nghìn thêm một chục nghìn - HS nhìn bảng đọc. nữa là mười chục nghìn người ta viết số 100 000. + GV viết bảng : 100 000. - Yêu cầu HSnhận xét số 10000 gồm mấy - Số 100 000 gồm số có 6 chữ số, chữ chữ số ? Số đầu tiên là số nào. số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp theo. * Luyện tập –thực hành. Bài 1/ 146 : - HS đọc đề + Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ - Làm bài vào vở bài tập - Nhận xét đặc điểm của từng dãy số trống: - 30 000, 40 000, 60 000, 70 000, 90 000. - 13 000, 14 000, 15 000, 17 000, 18 000, 19 000, 20 000……… 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2 /146. -Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.. - 2 HS đọc đề. - HS viết vào nháp, một số em lên bảng viết - 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, 90 000.. Bài 3 (dòng 1,2,3) Yêu cầu HS nêu cách tìm số đứng liền trước, liền sau Bài 4: -Yêu cầu HS phân tích đề bài.. - 3 HS đọc đề. - Làm bài ở phiếu học tập - 12533, 12535, 43904, 43906, 62369, 62371. - Tìm số chỗ chưa có người ngồi là. - HS sửa bài vào vở. - 2000 người ngồi.. 3/ Củng cố – dặn dò : Về nhà làm bài tập 3 phần còn lại vào vở bài tập.. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×