Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 111 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỆ TÂM

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỆ TÂM

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Ngô Văn Vƣợng

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa
đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Huệ Tâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CÁM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Ngô Văn Vƣợng - ngƣời
hƣớng dẫn khoa học - đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cám ơn quý thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức và góp nhiều ý

kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện luận văn. Em cũng xin đƣợc cảm ơn
Phòng Quản lý sau đại học và các Khoa - Phòng của trƣờng đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Văn
phịng Đồn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã nhiệt tình
giúp đỡ, cung cấp thơng tin tƣ liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và
tạo điều kiện trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huệ Tâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2

4. Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................ 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ CHẤT LƢỢNG
QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN .......................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về đầu tƣ XDCB từ NSNN và quản lý chi đầu tƣ
XDCB từ NSNN............................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nƣớc .................................................................... 5
1.1.2. Chi đầu tƣ XDCB từ NSNN .......................................................................... 6
1.2. Quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 8
1.2.2. Quy trình quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ............................................. 9
1.2.3. Nội dung quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ............................................ 12
1.3. Chất lƣợng, chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................... 23
1.3.1. Chất lƣợng ................................................................................................... 23
1.3.2. Chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................................... 25
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN........... 26
1.4. Bài học kinh nghiệm....................................................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý của Thành phố Đà Nẵng ........................................... 30
1.4.2. Kinh nghiệm ở Tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv

1.4.3 Những bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý của các địa phƣơng trong nƣớc ..... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 36
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 37
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.1.1. Chất lƣợng là gì? ......................................................................................... 37

2.1.2. Chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN là gì? ............................... 37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 37
2.2.1. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................... 37
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ ........................................................................ 38
2.2.3. Phƣơng pháp điều tra ................................................................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp thống kê ................................................................................. 39
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 45
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ
XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.................................... 46
3.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ......................................... 46
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc........................................................ 46
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ............................................ 47
3.2. Thực trạng chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc ..... 51
3.2.1. Thực trạng chi đầu tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 51
3.2.2. Thực trạng chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................ 53
3.3. Đánh giá chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc .......... 72
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân ............................................................... 72
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 76
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUẢN LÝ CHI
ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ................... 78
4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 .................................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


v

4.1.1. Quan điểm phát triển ................................................................................... 78
4.1.2. Mục tiêu phát triển....................................................................................... 78
4.2. Quan điểm quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc .................... 80
4.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.......................................................................... 82
4.3.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ đảm bảo về chất lƣợng và số lƣợng làm công
tác quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN..................................................... 82
4.3.2. Tăng cƣờng mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan tài chính và cơ quan
quản lý, cơ quan chuyên môn về XDCB ................................................... 84
4.3.3. Công tác lập kế hoạch trong quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh
Vĩnh Phúc cần chính xác, kịp thời, trọng tâm ........................................... 87
4.3.4. Tích cực kiểm tra, thanh tra q trình phân bổ, thanh toán và quyết toán
nguồn NSNN trong đầu tƣ XDCB ............................................................. 88
4.3.5. Tiếp tục rà soát, ban hành, điều chỉnh các văn bản pháp lý của tỉnh có
liên quan đến quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN .................................... 90
4.4. Một số kiến nghị ............................................................................................. 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.......................................................................................... 95
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DA

: Dự án

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KTXH

: Kinh tế xã hội

KHĐT

: Kế hoạch đầu tƣ

NSNN

: Ngân sách Nhà nƣớc

UBND

: Ủy Ban nhân dân

XDCB


: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu chi NSNN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009-2013 ................... 51
Bảng 3.2: Cơ cấu chi đầu tƣ XDCB từ NSNN so với tổng đầu tƣ toàn xã
hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009-2013 ............................................... 52
Bảng 3.3: Cơ cấu NSNN chi cho đầu tƣ XDCB theo ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................... 54
Bảng 3.4: Cơ cấu đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN theo từng huyện,
thành phố của tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2010-2013 ............................... 56
Bảng 3.5: Tỷ lệ dự án/cơng trình hồn thành kế hoạch phân bổ vốn đầu
tƣ XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2009-2013 ............... 57
Bảng 3.6: Tỷ lệ giá trị khối lƣợng hoàn thành, giải ngân so với kế hoạch
chi đầu tƣ đƣợc phân bổ tại Vĩnh Phúc năm 2009-2013 .................... 58
Bảng 3.7: Tình hình tạm ứng đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 62
Bảng 3.8: Số từ chối thanh toán khi kiểm sốt thanh tốn đầu tƣ XDCB ........ 63
Bảng 3.9: Tình hình thực hiện thanh tốn đầu tƣ XDCB từ NSNN trên
đại bàn tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................ 64
Bảng 3.10: Công tác quyết tốn cơng trình đầu tƣ XDCB từ NSNN năm
2009-2013 ...................................................................................................... 65
Bảng 3.11: Cơng trình hồn thành chƣa quyết tốn và nợ đọng XDCB
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ 2009 đến 2013 ..................................... 66
Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB từ

NSNN năm 2009-2013 ............................................................................... 69
Bảng 3.13: Bảng khảo sát các nội dung chu trình quản lý chi NSNN
trong đầu tƣ XDCB ...................................................................................... 71
Bảnh 3.14: Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN
trong đầu tƣ XDCB ...................................................................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ XDCB ......................................... 9
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN ............................. 10
Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản lý chi NSNN đầu
tƣ cho XDCB ................................................................................ 27
Biểu đồ 3.1: Tổng hợp khối lƣợng hoàn thành và khối lƣợng giải ngân
XDCB từ NSNN tại Phúc từ 2009 -2013 ....................................... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) từ Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) là một
nguồn lực tài chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của
cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng. Ngân sách Nhà nƣớc không những tạo lập

cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế, mà cịn có tính định hƣớng
đầu tƣ, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ
mơi trƣờng. Do đó từ lâu quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN đã đƣợc chú
trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý ngân sách đã đƣợc hình thành: từ việc
ban hành văn bản pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý
đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng ngân sách.
Thực tế quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN là hoạt động phức tạp, thủ tục
cịn rƣờm rà, do có nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý, nhƣng chƣa đảm
bảo đƣợc mục tiêu quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối với chất lƣợng
trong quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN. Trong bối cảnh tình hình kinh tế cịn
rất nhiều khó khăn, nguồn thu bị thu hẹp, nhu cầu đầu tƣ lớn song ngân sách có
hạn. Với quyết tâm nâng cao chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ nguồn
NSNN, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý chi
đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc là vấn đề cấp thiết. Vì vậy,
tơi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh phúc”. Với mong muốn đề xuất một số ý kiến nhằm cải
thiện chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh.
Quản lý đầu tƣ XDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản lý thu
chi NSNN. Gắn với hoạt động NSNN, chi đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc
thực hiện và quản lý theo các quy trình chặt chẽ. Việc hình thành, phân phối,
sử dụng và thanh quyết toán đƣợc thực hiện theo luật định. Chủ thể quản lý
chi đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chính quyền, các cơ quan
chức năng đƣợc phân cấp quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN. Mỗi cơ quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý ngân sách

chi cho đầu tƣ XDCB.
Quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công
cụ, cách thức mà Nhà nƣớc tác động vào quá trình phân phối và sử dụng
NSNN để đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội. Do tính chất đặc thù phức tạp của
q trình XDCB đặt trong mối quan hệ tƣơng rang buộc với ngân sách và
mục tiêu quản lý của Nhà nƣớc nên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tác
giả chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung trọng tâm nhƣ: lập và giao kế
hoạch ngân sách cho đầu tƣ XDCB; thực hiện thanh toán đầu tƣ XDCB từ
NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc; quyết toán ngân sách đầu tƣ; kiểm
tra và thanh tra các khâu từ lập kế hoạch vốn đến thanh, quyết toán ngân sách
đầu tƣ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN
và chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Khảo sát, đánh giá chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB
từ NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là các hoạt động của địa phƣơng trong q trình
phân bổ, sử dụng nguồn lực tài chính từ NSNN cho đầu tƣ XDCB trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi không gian nghiên cứu
- Nghiên cứu làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý chi đầu tƣ XDCB
từ NSNN và những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


3

XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đặt trong điều kiện triển khai
thực hiện pháp luật và các chính sách tài chính hiện nay.
3.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu
Những vấn đề nội dung luận văn nghiên cứu tập trung vào giai đoạn
2009 – 2013.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề liên quan đến chất lƣợng và chất lƣợng
quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
quản lý chi đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Xác định nhân tố nào
là quyết định đến việc nâng cao chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ
NSNN trên đại bàn,…
- Đánh giá thực trạng về chất lƣơng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm qua, thông qua các khâu: lập kế
hoạch chi từ ngân sách, phân bổ ngân sách, cấp phát ngân sách đầu tƣ XDCB,
thanh quyết toán, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng nguồn ngân sách đúng mục
đích, đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi kịp thời và chi đúng đối tƣợng cơng trình.
- Thơng qua việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản
lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn trong thời
gian tới, góp phần phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu; danh mục chữ viết tắt; danh mục bảng biểu, hình vẽ; tài
liệu tham khảo; kiến nghị và đề xuất, luận văn có kết cấu gồm có 4 chƣơng sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng và chất lượng quản lý chi đầu
tư XDCB từ ngân sách Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

4

Chương 3: Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB
từ NSNN trên đại bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Do hạn chế về mặt thời gian, nên mặc dù đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận
tình của Thầy giáo hƣớng dẫn TS. Ngơ Văn Vƣợng và nỗ lực của tác giả,
nhƣng luận văn vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc
sự góp ý từ phía Q thầy cơ, các chun gia và bạn bè đồng nghiệp để luận
văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ CHẤT LƢỢNG
QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XDCB TỪ NSNN
1.1. Những vấn đề chung về đầu tƣ XDCB từ NSNN và quản lý chi đầu tƣ
XDCB từ NSNN
1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Trong hệ thống tài chính thống nhất, NSNN là khâu tài chính tập trung
giữ vị trí chủ đạo. NSNN cũng là khâu tài chính đƣợc hình thành sớm nhất, nó
ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với sự ra đời của hệ thống quản lý Nhà
nƣớc và sự phát triển của kinh tế hàng hóa, tiền tệ. Cho đến nay, thuật ngữ

NSNN đƣợc sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia.
Trên thực tế, ngƣời ta đã đƣa ra nhiều định nghĩa về ngân sách Nhà nƣớc
không giống nhau tùy theo quan điểm của ngƣời định nghĩa thuộc trƣờng phái
kinh tế khác nhau hoặc tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau.
Thuật ngữ Ngân sách Nhà nƣớc “Budget” bắt nguồn từ tiếng anh có
nghĩa là cái ví, cái xắc. Tuy nhiên trong cuộc sống kinh tế thuật ngữ này đã
thoát ly ý nghĩa ban đầu và mang nội dung hoàn toàn mới.
Theo quan điểm của những nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển, ngân sách
Nhà nƣớc là một văn kiện tài chính, mơ tả các khoản thu và chi của Chính
phủ đƣợc thiết lập hàng năm.
Theo cuốn từ điển bách khoa tồn thƣ của Liên Xơ “cũ” thì ngân sách là:
1.Bảng liệt kê các khoản thu chi bằng tiền trong giai đoạn nhất định của
Nhà nƣớc.
2.Mọi kế hoạch thu chi bằng tiền bất kỳ một cơ quan, cá nhân nào
trong một giai đoạn nhất định.
Cuốn tƣ liệu Xanh của Pháp đƣợc ấn hành nhằm hƣớng dẫn một số luật
định tài chính và thuế, trong đó ngân sách đƣợc hiểu là:
1. Chứng từ dự kiến cho phép các khoản thu chi hàng năm của Nhà nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

2.Tồn bộ tài liệu kế tốn mơ tả, trình bày các khoản chi phí của Nhà
nƣớc trong một năm.
3.Tồn bộ các khoản tiền mà một Bộ đƣợc cấp trong một năm.
Theo Luật Ngân sách Nhà nƣớc đƣợc Quốc hội Việt Nam thông qua
năm 2002, ngân sách Nhà nƣớc đƣợc định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm

quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Thu chi ngân sách Nhà nƣớc hoàn toàn khơng giống nhƣ bất kỳ một
hình thức thu chi nào khác. Ở đây thu chi của Nhà nƣớc luôn đƣợc
thực hiện bằng luật pháp do luật định “về thu có các luật thuế và các văn bản
khác về chi có các tiêu chuẩn luật định”. Trên cơ sở đó nhằm đạt mục tiêu
cân đối giữa thu và chi ngân sách Nhà nƣớc.
Mặt khác Ngân sách Nhà nƣớc còn phản ánh các quan hệ kinh tế giữa
một bên là Nhà nƣớc một bên là các chủ thể trong xã hội, phát sinh khi
Nhà nƣớc tham gia phân phối các nguồn tài chính theo ngun tắc khơng
hồn trả trực tiếp là chủ yếu. Những khoản thu nộp và cấp phát qua quỹ
Ngân sách Nhà nƣớc là các quan hệ đƣợc xác định trƣớc, đƣợc định lƣợng và
Nhà nƣớc sử dụng chúng để điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
1.1.2. Chi đầu tư XDCB từ NSNN
*Khái niệm chi ngân sách Nhà nước
- Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay
các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt đƣợc những mục tiêu cơng ích.
- Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại
những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nƣớc nhằm thực hiện tăng trƣởng kinh tế, từng bƣớc mở
mang các sự nghiệp văn hóa - xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy
Nhà nƣớc và bảo đảm an ninh quốc phịng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

*Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung, đó là

việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thơng qua
các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa
hay khơi phục các tài sản cố định.
* Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN:
Đầu tƣ cơ bản là hoạt động đầu tƣ để tạo ra các tài sản cố định đƣa vào
hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu đƣợc lợi ích dƣới các
hình thức khác nhau. Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tƣ nào
mà không cần phải có các tài sản cố định. Tài sản cố định bao gồm toàn bộ
các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nƣớc.
Xây dựng cơ bản chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tƣ XDCB. Xây
dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra các tài sản cố định (khảo sát,
thiết kế, xây dựng, lắp đặt). Kết quả của hoạt động XDCB là các tài sản cố
định, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Vậy ta có thể nói: xây
dựng cơ bản là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch
các tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật
chất, cũng nhƣ khơng sản xuất vật chất. Nó là q trình xây dựng cơ sở vật
chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Nhƣ vậy, chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước là khoản
tài chính Nhà nước đầu tư cho các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống,
bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thơng…) các cơng trình
kinh tế có tính chất chiến lược, các cơng trình và dự án phát triển văn hóa xã
hội trọng điểm, phúc lợi cơng cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh
tế, tạo ra tiền đề kích thích q trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư
nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho người dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


8

1.2. Quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
1.2.1. Khái niệm
Đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, đồng thời là nguồn lực tài chính cơng rất quan trọng của một quốc
gia. Dƣới giác độ là một nguồn lực tài chính quốc gia, đầu tƣ XDCB từ
NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi của NSNN hàng năm
đƣợc bố trí cho các cơng trình, dự án của Nhà nƣớc. Gắn với hoạt động của
NSNN, đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc thực hiện và quản lý đúng luật theo các
quy trình chặt chẽ. Do đó việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết
toán đƣợc thực hiện chặt chẽ theo luật định, đƣợc Quốc hội phê chuẩn và
đƣợc các cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng nhân dân) các tỉnh phê duyệt
hàng năm. Gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB, nguồn NSNN chi cho đầu tƣ
XDCB chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ phát triển tài sản cố định trong nền
kinh tế, tạo cơ sở kết cấu hạ tầng, làm đòn bẩy cho các ngành nghề, lĩnh vực
khác phát triển.
Trên cơ sở đó ta thấy, đầu tƣ XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tƣ
phát triển của NSNN đƣợc hình thành từ sự huy động của Nhà nƣớc (chủ yếu
là thuế) dùng để chi cho đầu tƣ XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật
chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
Theo nguyên tắc nguồn đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc phải đƣợc Nhà
nƣớc quản lý chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch đến khi đầu tƣ.
Theo Bách khoa toàn thƣ thì quản lý là chức năng và hoạt động của hệ
thống có tính chất thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội) bảo
đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và bảo
đảm thực hiện những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó.
Với những khái niệm đã làm rõ ở trên ta có thể hiểu: Quản lý chi đầu tư
XDCB từ NSNN là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức bao gồm
nhiều cấp, cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước cùng phối hợp nhằm quản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

lý nguồn tài chính đầu tư XDCB từ NSNN một cách hiệu quả đảm bảo việc
xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế phát triển.
Chi NSNN trong đầu tƣ XDCB ở địa phƣơng nói riêng là một bộ phận
của chi Ngân sách nói chung, do đó chi NSNN trong đầu tƣ XDCB ở địa
phƣơng đƣợc tiếp cận theo chu trình ngân sách bao gồm:
- Lập dự toán chi NSNN trong đầu tƣ XDCB
- Chấp hành dự toán chi NSNN trong đầu tƣ XDCB
- Quyết toán chi NSNN trong đầu tƣ XDCB
- Kiểm tra, thanh tra, giám sát chi NSNN cho đầu tƣ XDCB
1.2.2. Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
Quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ,
cách thức mà Nhà nƣớc tác động vào quá trình phân phối (cấp phát) và sử dụng
NSNN để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn.
Đối tƣợng quản lý ở đây là nguồn tài chính đƣợc đầu tƣ từ NSNN, là
nguồn ngân sách đƣợc cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình chặt chẽ
gồm các khâu: xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự
toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra, báo cáo, phân bổ dự án năm, phân
bổ hạn mức kinh phí, cấp phát, hạch tốn kế tốn quỹ NSNN, báo cáo quyết
toán. Quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN là một vấn đề trong nội dung quản
lý chi NSNN. Chi đầu tƣ XDCB thƣờng gắn với các dự án đầu tƣ với quy
trình chặt chẽ, gồm 5 bƣớc theo (Xem sơ đồ 1.1) nhƣ sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ XDCB
Quy
hoạch

và chủ
trƣơng
đầu tƣ

Lập dự
án và
chuyển
bị đầu


Triển
khai
thực
hiện dự
án

Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng

Đánh
giá đầu


Nguồn: Tổng hợp các quy định về dự án đầu tư
Quan hệ giữa vốn đầu tƣ và quy trình dự án rất chặt chẽ, vốn đầu tƣ
XDCB chỉ đƣợc giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chi sau khi dự án đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

10

tƣ đƣợc cấp có thẩm quyền duyệt. Việc thanh quyết toán vốn đầu tƣ XDCB
chỉ khi dự án đƣợc nghiệm thu và đƣa vào sử dụng.
Chủ thể quản lý ngân sách đầu tƣ cho XDCB bao gồm các cơ quan chính
quyền, các cơ quan chức năng đƣợc phân cấp quản lý chi đầu tƣ từ NSNN.
Mỗi cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quá trình quản lý
ngân sách. Cụ thể:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tƣ (ở cấp tỉnh là Sở Kế hoạch và Đầu tƣ) chịu
trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch ngân sách.
- Kho bạc Nhà nƣớc quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán
nguồn đầu tƣ XDCB từ NSNN.
- Cơ quan tài chính (ở cấp tỉnh là Sở Tài chính) chịu trách nhiệm quản lý
điều hành nguồn ngân sách và quyết toán ngân sách đầu tƣ.
- Chủ đầu tƣ có chức năng quản lý sử dụng ngân sách đúng nguyên tắc,
đúng mục đích sử dụng và đúng định mức. (UBND các cấp tỉnh, huyện, xã)
và đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau: (Sơ đồ 1.2)
Chủ đầu tƣ

(1b

(1a)
Xây dựng danh
mực dự án và
phân bổ kế
hoạch NS (cơ
quan KHĐT)


(2a)

Quản lý thanh
tán và tất toán
tài khoản NS
đầu tƣ XDCB
(cơ quan BNN

(1c

(2b

Điều hành
nguồn vốn và
quyết toán NS
đầu tƣ dự án ( cơ
quan Tài chính)

Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
Nguồn: Tổng hợp các quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư ở Việt Nam
Ghi chú: (1a), (1b), (1c): quan hệ công việc giữ các cơ quan, Chủ đầu tư với

từng cơ quan chức năng
(2a), (2b)

: Trình tự giải ngân ngân sách đầu tư cho các Chủ đầu tư

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


11

Trong các khâu quản lý ngân sách đầu tƣ, các khâu đều quan trọng và có
ý nghĩa quyết định đến chất lƣợng quản lý đầu tƣ XDCB.
Quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN là hoạt động
thực hiện đầu tƣ. Quy trình thực hiện chi đầu tƣ XDCB từ NSNN của chính
quyền cấp tỉnh thể hiện qua các bƣớc sau:
Bước 1: Căn cứ Dự toán Ngân sách Trung ƣơng giao và các Nghị quyết,
Chỉ thị hiện hành, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở tài chính
cân đối, phối hợp với các Sở ngành, UBND các huyện thị trên địa bàn tỉnh lập
dự toán Ngân sách địa phƣơng trong năm tài chính, trong đó ghi rõ tổng số
vốn bố trí đầu tƣ XDCB trình HĐND, UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 2:
, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ cân đối, phân khai nguồn đầu tƣ
cho các cơng trình, dự án theo huyện thị và số ngân sách dự kiến phân bổ
trình HĐND và UBND tỉnh xem xét ra quyết định.
Bước 3: Căn cứ danh mục dự án và dự tốn đƣợc duyệt, khối lƣợng hồn
thành nghiệm thu cơng trình, Kho bạc nhà nƣớc tỉnh và Chủ đầu tƣ thực hiện
các thủ tục cấp phát đầu tƣ XDCB từ NSNN dựa trên các quy định hiện hành.
Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh chịu trách nhiệm hạch toán kế toán và phối hợp với
Sở Tài chính theo dõi số cấp phát phát sinh trong năm, kỳ kế hoạch.
Bước 4: Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nƣớc, Chủ đầu tƣ tiến
hành các thủ tục thanh quyết tốn cơng trình.
Trong q trình thực hiện chi đầu tƣ XDCB từ NSNN, HĐND, UBND
tỉnh thực hiện và lãnh đạo, chỉ đạo các Sở ngành, đơn vị liên quan tiến hành
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc phân bổ, cấp phát và sử dụng nguồn ngân
sách đầu tƣ XDCB từ NSNN và kịp thời có các văn bản chỉ đạo để đảm bảo
chi đúng, đủ, kịp thời, chặt chẽ mang lại hiệu quả và phù hợp với định hƣớng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

12

quy hoạch cũng nhƣ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Do đó,
quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN chính là nội dung quản lý của Nhà nƣớc
đƣợc thể hiện ở tất cả các khâu của quá trình này.
1.2.3. Nội dung quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
Nội dung quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN phụ thuộc vào chủ thể quản
lý và cấp quản lý. Ở cấp địa phƣơng (tỉnh), quản lý chi đầu tƣ XDCB bao gồm
các nội dung chủ yếu nhƣ: lập kế hoạch ngân sách đầu tƣ, cấp phát và quản lý sử
dụng ngân sách đầu tƣ; thanh toán và quyết toán ngân sách đầu tƣ.
1.2.3.1. Lập và giao kế hoạch chi đầu tư XDCB từ NSNN
Chi đầu tƣ XDCB từ NSNN luôn đồng hành với các dự án đầu tƣ. Do
vậy, việc xây dựng kế hoạch chi cũng đƣợc gắn với xây dựng dự án và phê
duyệt các dự án đầu tƣ XDCB. Trên cơ sở kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của quốc gia, vùng lãnh thổ, ngành và nhu cầu thực tiễn để xây dựng và lựa
chọn dự án đầu tƣ XDCB. Các dự án đầu tƣ để đƣợc duyệt cấp ngân sách cần
phải có đủ các điều kiện theo luật định. Cụ thể là:
- Đối với các dự án về xây dựng quy hoạch: phải có đề cƣơng hoặc
nhiệm vụ dự án quy hoạch hoặc dự tốn cơng tác quy hoạch đƣợc phê duyệt.
- Đối với các dự án chuẩn bị đầu tƣ: phải phù hợp với những quy
hoạch ngành và lãnh thổ đƣợc duyệt, có dự tốn chi phí cơng tác chuẩn bị.
- Đối với các dự án thực hiện đầu tƣ: phải có quyết định đầu tƣ từ
thời điểm 31/10 trƣớc năm kế hoạch, có thiết kế, có dự tốn và tổng mức ngân
sách đƣợc duyệt theo quy định.
Trƣờng hợp dự án chỉ bố trí kế hoạch để làm cơng tác chuẩn bị thực
hiện dự án thì phải có quyết định đầu tƣ và dự tốn chi phí cơng tác chuẩn bị
thực hiện dự án đƣợc duyệt. Sau khi đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt,

dự án đƣợc đƣa vào quy hoạch và bố trí ngân sách trong kế hoạch đầu tƣ
hàng năm.
Việc bố trí kế hoạch ngân sách đầu tƣ do chính quyền các cấp thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13

hiện với sự giúp việc của cơ quan kế hoạch (ở cấp tỉnh là Sở kế hoạch và Đầu
tƣ) thực hiện. Theo quy định hiện hành, thời gian bố trí kế hoạch thực hiện
các dự án nhóm B khơng q 4 năm, nhóm C khơng q 2 năm. Cụ thể các
bƣớc nhƣ sau:
Một là, lập kế hoạch chi đầu tư XDCB từ NSNN. Để phân bổ đƣợc
ngân sách đầu tƣ hàng năm, sau khi lựa chọn đƣợc danh sách dự án, ngƣời ta
phải qua bƣớc lập kế hoạch chi đầu tƣ hàng năm. Theo quy định của Luật
Ngân sách về việc lập dự toán hàng năm, căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực
hiện dự án, chủ đầu tƣ lập kế hoạch nhu cầu đầu tƣ của dự án gửi cơ quan
quản lý cấp trên. (Để tránh tình trạng mất cân đối giữa vốn ít mà yêu cầu của
dự án thì nhiều, trƣớc khi triển khai bƣớc này cấp trên đã có chỉ đạo giao chỉ
tiêu tổng hợp hƣớng dẫn: gồm tổng mức đầu tƣ, cơ cấu bố trí ngân sách trong
và ngoài nƣớc, cơ cấu ngành, vùng, dự án trọng điểm… đúng với Nghị quyết
của Quốc hội, Chính phủ và HĐND các cấp).
Hai là, phân bổ ngân sách đầu tư hàng năm. Để giao đƣợc kế hoạch
chi XDCB từ NSNN, thông thƣờng phải tiến hành 5 bƣớc cơ bản là: lập danh
sách dự án lựa chọn; lập kế hoạch nhu cầu đầu tƣ hàng năm; phân bổ ngân
sách đầu tƣ; thẩm tra, thông báo và cuối cùng là giao kế hoạch.
Việc phân bổ ngân sách đầu tƣ đƣợc thực hiện theo 2 nguồn: nguồn
thuộc Trung ƣơng quản lý triển khai ở địa phƣơng, nguồn từ NSNN địa
phƣơng. Đối với ngân sách đầu tƣ của Trung ƣơng quản lý triển khai ở địa

phƣơng: các bộ phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ cho từng dự án thuộc phạm vi
quản lý đã đủ các điều kiện quy định, bảo đảm khớp chỉ tiêu đƣợc giao về
tổng mức đầu tƣ, cơ cấu vốn trong nƣớc và ngoài nƣớc, cơ cấu ngành kinh tế,
mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nƣớc và đúng với Nghị quyết của
Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển KTXH và
dự toán NSNN hàng năm.
Theo nghị quyết của HĐND, UBND phân bổ và quyết định giao kế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

14

hoạch ngân sách chi đầu tƣ cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các
điều kiện quy định, bảo đảm khớp đúng với chỉ tiêu đƣợc giao về tổng mức đầu
tƣ, cơ cấu vốn trong nƣớc, ngoài nƣớc, cơ cấu ngành kinh tế, mức ngân sách
đầu tƣ các dự án quan trọng của Nhà nƣớc và đúng với Nghị quyết của Quốc
hội và chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển KTXH và dự
tốn NSNN hàng năm.
Sở Tài chính có trách nhiệm cùng sở Kế hoạch và Đầu tƣ dự kiến
phân bổ ngân sách đầu tƣ cho từng dự án do tỉnh quản lý trƣớc khi báo cáo
UBND tỉnh quyết định.
Phịng Tài chính Kế hoạch huyện có trách nhiệm cùng với các cơ quan
chức năng của huyện tham mƣu cho UBND huyện phân bổ ngân sách cho
từng dự án do huyện quản lý. Phân bổ ngân sách là việc quan trọng và cũng
rất phức tạp vì có rất nhiều yếu tố tác động nhất là sự can thiệp của con ngƣời,
nên phải đƣợc thực hiện theo một số nguyên tắc thống nhất nhƣ: Phải bảo
đảm dự án đủ điều kiện để ghi kế hoạch, đúng với chỉ đạo về phƣơng hƣớng
trọng tâm trọng điểm, cơ cấu, mức cho phép của cấp trên, ngoài ra phải theo
thứ tự có tính tất yếu, dứt điểm nhƣ: Thanh toán trả nợ các dự án đã đƣa vào

sử dụng, dự án đã quyết tốn, các chi phí kiểm toán, quyết toán…
Ba là, giao kế hoạch ngân sách. Trƣớc khi chính thức giao kế hoạch
ngân sách, phƣơng án phân bổ ngân sách phải đƣợc cơ quan tài chính thẩm tra
và thơng báo. Bộ Tài chính thẩm tra phƣơng án phân bổ ngân sách đầu tƣ
XDCB của các bộ và của các UBND tỉnh về chấp hành các nguyên tắc phân
bổ nhƣ: điều kiện, cơ cấu theo chỉ đạo của các dự án và chƣơng trình mục
tiêu… Sở Tài chính, phịng Tài chính xem xét các thủ tục đầu tƣ xây dựng của
các dự án. Trƣờng hợp đúng đƣợc chấp nhận bằng thơng báo của cơ quan tài
chính. Trƣờng hợp khơng đúng quy định, khơng đủ thủ tục thì cơ quan tài
chính có văn bản đề nghị điều chỉnh lại. Sau khi cơ quan tài chính thẩm tra
chấp nhận các Bộ, UBND tỉnh, huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chủ đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15

tƣ để thực hiện. Đồng thời gửi KBNN nơi dự án mở tài khoản để theo dõi làm
căn cứ kiểm sốt thanh tốn.
Trong q trình thực hiện dự án thƣờng có những khó khăn vƣớng
mắc do khách quan hoặc chủ quan ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện và mục
tiêu đầu tƣ của dự án. Việc rà soát điều chỉnh đƣợc tiến hành theo thẩm
quyền (thƣờng là định kỳ) để bổ sung điều chỉnh kế hoạch, chuyển kế hoạch
của các dự án không thực hiện đƣợc sang các dự án thực hiện nhanh…Bảo
đảm đẩy nhanh tiến độ giải ngân mang lại hiệu quả cao trong quản lý ngân
sách đầu tƣ XDCB.
1.2.3.2. Cấp phát, thanh toán và kiểm soát thanh toán đầu tư XDCB từ NSNN
* Cấp phát đầu tư XDCB từ NSNN
Sau khi kế hoạch ngân sách đầu tƣ XDCB đƣợc giao, dự tốn đƣợc phân
bổ, thì khâu tiếp theo là cấp phát ngân sách, bao gồm lập kế hoạch cấp phát và

tiến hành cấp phát ngân sách đầu tƣ theo dự toán đƣợc duyệt. Cấp phát ngân
sách đầu tƣ cho XDCB liên quan tới năm cơ quan ở các cấp gồm: Bộ Tài chính,
bộ chủ quản và ban quản lý dự án của bộ, KBNN trung ƣơng và KBNN nơi giao
dịch. Ở địa phƣơng, việc cấp phát ngân sách đầu tƣ XDCB liên quan tới UBND,
Sở Tài chính, ban quản lý dự án và KBNN.
Chi đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc cấp phát theo hai hình thức chủ yếu
đó là cấp phát hạn mức kinh phí và cấp phát lệnh chi tiền.
Cấp phát hạn mức kinh phí là phƣơng thức cấp phát phổ biến nhất từ
năm 2005 về trƣớc nhằm thực hiện cấp phát kinh phí thƣờng xuyên cho các
cơ quan hành chính sự nghiệp. Theo đó, hàng tháng hoặc quý, cơ quan tài
chính cấp phát hạn mức kinh phí cho đơn vị sử dụng theo kế hoạch chi
NSNN. Căn cứ vào hạn mức kinh phí đƣợc cấp, đơn vị làm thủ tục lĩnh tiền
tại KBNN hoặc làm thủ tục chuyển trả tiền cho đơn vị đã cung cấp hàng hố
dịch vụ. Cuối năm, nếu khơng sử dụng hết thì hạn mức kinh phí bị huỷ bỏ.
Phƣơng thức này có ƣu điểm là việc chi xuất quỹ NSNN tƣơng đối phù hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×