Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện một số mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện pác nặm tỉnh bắc kạn giai đoạn 2016 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 135 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỨA NGỌC SỸ

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ
MƠ HÌNH KHUYẾN NƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HỨA NGỌC SỸ

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ
MƠ HÌNH KHUYẾN NƠNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PÁC NẶM, TỈNH BẮC KẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 8 62 01 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Sỹ Trung

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho
bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào, cũng như một chương trình đào
tạo cấp bằng nào khác.
Tơi cũng xin cam kết thêm rằng bản luận văn này là nỗ lực của cá nhân
tơi. Các kết quả, phân tích, kết luận trong bản luận văn này (ngồi các phần
được trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Tác giả
Hứa Ngọc Sỹ


ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đề tài này đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy,
cô khoa Kinh tế phát triển nông thôn - trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun
đã giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành khóa học và bảo vệ đề tài.
Đặc biệt, vô cùng cảm ơn PGS.TS. Lê Sỹ Trung đã tận tâm hướng dẫn
để tơi hồn thành luận văn cao học của mình.
Cảm ơn gia đình đã động viên tinh thần và hỗ trợ tơi trong suốt thời gian
của khóa học.
Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, các cơ quan ban, ngành đã giúp đỡ tơi trong
q trình thu thập dữ liệu, và xin cảm ơn đến tất cả các anh chị nơng dân trồng
xồi, các bác trong doanh nghiệp chế biến sản xuất sản phẩm xoài đã dành khoảng
thời gian quý báu để trả lời bản câu hỏi điều tra số liệu của đề tài.

Tác giả
Hứa Ngọc Sỹ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................. ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................... x
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Đóng góp mới, ý nghĩa của đề tài ......................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .......................................... 4

1.1. Cơ sở khoa học ................................................................................... 4
1.1.1. Khuyến nơng ................................................................................... 4
1.1.2 Mơ hình khuyến nông .................................................................... 11
1.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................... 17
1.3. Lịch sử nghiên cứu khuyến nông trên thế giới và ở Việt Nam ........ 17
1.3.1. Trên thế giới .................................................................................. 17
1.3.2. Ở Việt Nam ................................................................................... 19
1.4 Tổng quan tài liệu nghiên cứu........................................................... 29
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32


2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 32
2.2 Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 35
2.2.1. Đánh giá kết quả xây dựng mơ hình khuyến nơng ....................... 35
2.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của một số mơ hình lựa chọn .. 35


iv
2.2.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng, nhân rộng các
mơ hình.......................................................................................... 35
2.2.4. Định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển các mơ hình khuyên
nông ............................................................................................... 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 35
2.3.1. Quan điểm và cách tiếp cận của đề tài .......................................... 35
2.3.2. Các bước tiến hành thực hiện đề tài .............................................. 36
2.3.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 37
2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 38
2.4.1 Chỉ tiêu đánh giá kết quả xây dựng mơ hình khuyến nơng ........... 38
2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá tác động của mơ hình ......................................... 39
2.4.3 Chỉ tiêu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xây dựng mơ
hình khuyến nơng .......................................................................... 40
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 41

3.1. Kết quả xây dựng mơ hình khuyến nơng ......................................... 41
3.1.1. Số lượng mơ hình khuyến nông giai đoạn 2016-2018 .................. 41
3.1.2. Lựa chọn, nghiên cứu một số mơ hình điển hình ......................... 44
3.2. Tác động về kinh tế, xã hội của mơ hình nghiên cứu ...................... 61
3.2.1. Tác động về kinh tế ....................................................................... 61
3.2.2. Tác động về mặt xã hội ................................................................. 75
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng, nhân rộng các mô hình ......... 79

3.3.1. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 79
3.3.2. Nhân tố khách quan ....................................................................... 83
3.4 Mơ hình SWOT về xây dựng và nhân rộng các mơ hình khuyến nơng
trên địa bàn huyện Pác Nặm ......................................................... 86
3.5. Một số định hướng và giải pháp ...................................................... 88
3.5.1. Định hướng.................................................................................... 89
3.5.2. Giải pháp ....................................................................................... 90


v
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 100

1. Kết luận ............................................................................................. 100
2. Kiến nghị ........................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 102


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBKN

: Cán bộ khuyến nông

CLBKN

: Câu lạc bộ khuyến nông

KN&PTNT


: Khuyến nông và Phát triển nông thôn

KTTB

: Kỹ thuật khuyến nông

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBNN

: Ủy ban nông nghiệp


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Kết quả xây dựng mơ hình khuyến nơng giai đoạn 20162018 ................................................................................... 41

Bảng 3.2.

Mơ hình trồng trọt triển khai trong giai đoan 2016-2018 . 45

Bảng 3.3.


Hoạt động đào tạo tập huấn trồng trọt .............................. 47

Bảng 3.4.

Biện pháp kỹ thuật áp dụng trong trồng trọt..................... 48

Bảng 3.5.

Kết quả thực hiện các mơ hình trồng trọt giai đoạn 20162018 ................................................................................... 50

Bảng 3.6.

Mơ hình chăn ni triển khai trong giai đoan 2016-2018 51

Bảng 3.7.

Công tác đào tạo và tập huấn chăn nuôi ........................... 53

Bảng 3.8.

Biện pháp kỹ thuật áp dụng trong mơ hình chăn ni ...... 54

Bảng 3.9.

Mơ hình thủy sản triển khai trong giai đoạn 2016-2018 .. 56

Bảng 3.10.

Kết quả thực hiện các mơ hình chăn ni giai đoạn 20162018 ................................................................................... 59


Bảng 3.11.

Chi phí /1ha ....................................................................... 61

Bảng 3.12.

Hiệu quả mơ hình/ha ......................................................... 62

Bảng 3.13.

Chi phí đầu tư cho 1 ha ..................................................... 63

Bảng 3.14.

Hiệu quả kinh tế trên 1ha .................................................. 65

Bảng 3.15.

Chi phí đầu tư chi 01 ha mơ hình trồng lúa Sri ................ 66

Bảng 3.16.

Hiệu quả kinh tế trên 01 ha mơ hình trồng lúa Sri ........... 67

Bảng 3.17.

Chi phí đầu tư cho mơ hình chăn ni khuyến nơng và mơ
hình chăn ni truyền thống ............................................. 68


Bảng 3.18.

Hiệu quả kinh tế cho mơ hình chăn ni khuyến nơng và mơ
hình chăn ni truyền thống ............................................. 69

Bảng 3.19.

Chi phí đầu tư cho mơ hình chăn ni khuyến nơng và mơ
hình chăn ni truyền thống ............................................. 70

Bảng 3.20.

Hiệu quả kinh tế cho mơ hình chăn ni khuyến nơng và mơ
hình chăn nuôi truyền thống ............................................. 71


viii
Bảng 3.21.

Chi phí đầu tư cho mơ hình ni cá diêu hồng (cho 01 lồng
100m3) ............................................................................... 73

Bảng 3.22.

Hiệu quả kinh tế cho mơ hình ni cá diêu hồng ............. 74

Bảng 3.23.

Sự thay đổi phương thức canh tác của các hộ dân............ 75


Bảng 3.24.

Kết quả về nhận thức và nhân rộng mơ hình khuyến
nơng................................................................................... 77

Bảng 3.25.

Dự kiến cơng việc cho 1 ha trồng chăm sóc, thực hiện mơ
hình .................................................................................... 79

Bảng 3.26.

Nguồn nhân lực cán bộ ..................................................... 80

Bảng 3.27.

Nhân lực địa phương theo ngành nghề ............................. 81

Bảng 3.28.

Nguồn vốn đầu tư cho xây dựng mơ hình ........................ 82

Bảng 3.29:

Mơ hình SWOT về xây dựng mơ hình khuyến nơng huyện
Pác Nặm ............................................................................ 86

Bảng 3.30:

Thời gian triển khai giải pháp ........................................... 99



ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 2.1.

Sơ đồ phương hướng giải quyết các vấn đề của đề tài ............. 36

Sơ đồ 3.1:

Hoạt động thơng tin tun truyền với mơ hình trồng trọt ........ 46

Sơ đồ 3.2.

Hoạt động tuyền truyền với các mơ hình chăn ni ................. 52

Sơ đồ 3.3.

Cây vấn đề ................................................................................ 91

Sơ đồ 3.4.

Cây mục tiêu ............................................................................. 92

Sơ đồ 3.5.

Tổ chức bộ máy khuyên nông .................................................. 96



x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Phân tích thực trạng các mơ hình khuyến nơng trên địa bàn huyện Pác
Nặm, đánh giá ưu điểm, hạn chế trong kết quả thực hiện mơ hình khuyến nơng
trên địa bàn
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả thực hiện các mơ hình
khuyến nơng trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
2. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá kết quả xây dựng mơ hình khuyến nông.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của một số mơ hình lựa chọn
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng, nhân rộng các mơ hình
- Định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển các mơ hình khun nơng
3. Phương pháp nghiên cứu
- Quan điểm và cách tiếp cận của đề tài
- Các bước tiến hành thực hiện đề tài
- Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu
Đề tài cũng đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển, nhân
rộng mơ hình như: Điều kiện tự nhiên; trình độ lao động, trình độ cán bộ khuyến
nơng; nguồn vốn đầu tư; chính sách pháp luật, điều kiện tự nhiên, mơi trường
xã hội. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất một số giải pháp khắc
phục dựa trên cơ sở phát hiện của đề tài. Giúp các nhà quản lý tham khảo xây
dựng và nhân rộng mô hình khuyến nơng hiệu quả hơn.
5. Kết luận
- Trong giai đoạn 2016-2018, huyện Pác Nặm đã triển khai 46 mô hình
khuyến nơng, trong đó 21 mơ hình thuộc lĩnh vực trồng trọt, 23 mơ hình thuộc
lĩnh vực chăn ni và 2 mơ hình thuộc lĩnh vực thủy sản. Nhìn chung các mơ
hình đều đạt năng xuất, sản lượng cao, mang lại hiệu quả kinh tế cho người dân



xi
trong huyện. Các mơ hình khuyến nơng triển khai ở khu vực nghiên cứu chủ
yếu thuộc lĩnh vực trồng trọt (mơ hình lúa, đậu tương, ngơ lai) và chăn ni
(mơ hình lợn thịt và vỗ béo trâu bị). Chỉ có 1 mơ hình về lĩnh vực thủy sản là
mơ hình ni cá diêu hồng, do huyện Pác Nặm có diện tích mặt nước nhỏ; diện
đất rừng sản xuất đa số đã được phủ kín, diện tích đất trống cịn lại rất ít.
- Các mơ hình khảo sát, đánh giá cơ bản đạt kết quả cao so với kế hoạch:
Mơ hình trồng lúa xã Cổ Linh đạt 100% về diện tích, 107,7% về năng suất; mơ
hình đậu tương xã Cao Tân đạt 100% về năng suất, 104,6% về sản lượng; mơ
hình ngơ lai đạt 100% về diện tích, 96,7% về sản lượng; mơ hình chăn ni lợn
thịt đạt 92,5% về quy mơ đàn, 96,1% về sản lượng; mơ hình vỗ béo trâu bị đạt
97% về quy mơ đàn và 90,7% về sản lượng.
- Kinh tế - xã hội có chuyển biến tích cực nhất là lĩnh vực sản xuất nơng
lâm nghiệp từng bước được đẩy mạnh và chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng
hóa nâng cao năng suất, chất lượng thực hiện các mơ hình khuyến nơng và giá
trị thu nhập trên diện tích đất canh tác. Việc thực hiện Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững và xây dựng nơng thơn mới đạt được những kết quả quan
trọng.
- Các mơ hình khuyến nơng đã có tác động tích cực làm thay đổi nhận
thức của người dân trong việc thực hiện các mơ hình khuyến nơng và phát triển
sản xuất, phần lớn các hộ đều đánh giá cao hiệu quả của mô hình khuyến nơng
và dần từ bỏ việc sản xuất nơng nghiệp theo kiểu truyền thống nên các mơ hình
khuyến nơng dần được nhân rộng cả về quy mô và vùng địa lý.
- Đề tài cũng đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển, nhân
rộng mơ hình như: Điều kiện tự nhiên; trình độ lao động, trình độ cán bộ khuyến
nơng; nguồn vốn đầu tư; chính sách pháp luật, điều kiện tự nhiên, môi trường
xã hội. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất một số giải pháp khắc
phục dựa trên cơ sở phát hiện của đề tài. Giúp các nhà quản lý tham khảo xây
dựng và nhân rộng mơ hình khuyến nơng hiệu quả hơn.



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Pác Nặm là huyện miền núi, cách trung tâm tỉnh Bắc Kạn 90 km về phía
bắc, có tổng diện tích tự nhiên 47.539,13 ha. Tồn huyện có 10 đơn vị hành
chính xã (100% thuộc xã khu vực III), 118 thôn, với tổng số 6.692 hộ (trong đó
hộ dân tộc thiểu số chiếm 97,28%), hơn 32 nghìn nhân khẩu với 7 dân tộc cùng
sinh sống xen kẽ với nhau: Dân tộc Tày, Mông, Dao, Nùng, Sán chỉ, Hoa và
Kinh.
Với đặc thù hoạt động phát triển kinh tế của huyện chủ yếu là sản xuất
nông lâm nghiệp, sau hơn 10 năm thành lập huyện, các cấp các ngành từ tỉnh,
huyện đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành, triển khai thực hiện nhiều chủ
trương, giải pháp phát triển kinh tế và các Chương trình chính sách đầu tư, hỗ
trợ của Nhà nước như: Chương trình 135, Nghị quyết 30a/CP, nơng thơn
mới…đã đạt được những kết quả quan trọng; kết cấu hạ tầng cơ sở được đầu tư
xây dựng, thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, tình hình an ninh chính trị, trật
tự an tồn xã hội được giữ vững; sản xuất nơng, lâm nghiệp có bước phát triển
khá; hàng năm các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội cơ bản đều đạt và vượt kế
hoạch đề ra; năm 2018 lương thực bình quân đầu người đạt trên
630,5kg/người/năm.
Bước đầu đã xuất hiện hình thức liên kết sản xuất, như các mơ hình: (Tổ
hợp tác, Hợp tác xã), duy trì và phát triển đàn gia súc trên địa bàn theo hướng
tập trung, quy mơ gia trại. Hiện có 02 hộ chăn ni lợn với số lượng trên 50
con, có 28 hộ có tổng đàn trên 30 con; có 31 hộ có số lượng đàn trâu, bị trên
30 con, là huyện có tổng đàn trâu, bị với 16.481 con, có 03 chợ mua bán gia
súc. Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng và khai thác sản phẩm gỗ từ rừng
trồng đã mang lại hiệu quả kinh tế nhất định, độ che phủ rừng tăng lên 53,90%.
Xây dựng nông thôn mới đã tạo thành phong trào sâu rộng, mang lại hiệu quả

thiết thực, năm 2018 nâng số tiêu chí bình qn đạt được lên 9,4 tiêu chí, tăng
03 tiêu chí so với năm 2016.


2
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đã đạt được trong lĩnh vực sản xuất nơng,
lâm nghiệp. Nơng thơn mới cịn bộc lộ những hạn chế, yếu kém: Sử dụng đất
đai chưa hợp lý, cịn lãng phí lớn; cơ cấu kinh tế nông nghiệp và ngành nghề
nông thôn chuyển dịch chậm; sản xuất còn manh mún, tự phát, thiếu ổn định
và quy mơ sản xuất nhỏ lẻ và phân tán; trình độ sản xuất khơng đồng đều, chưa
có sản phẩm chất lượng, có thương hiệu trên thị trường. Việc ứng dụng tiến bộ
khoa học vào sản xuất còn hạn chế như: Sử dụng giống mới, kỹ thuật canh tác
bền vững, sản xuất hàng hóa gắn kết với thị trường và xây dựng thương hiệu
cho sản phẩm hàng hóa cịn yếu kém. Chính vì vậy, giá trị sản xuất nơng nghiệp
trên một đơn vị diện tích canh tác cịn thấp; cơng nghiệp chế biến nông sản và
bảo quản sau thu hoạch chưa phát triển. Thu thập của người lao động khu vực
nông, lâm nghiệp thấp, còn phụ thuộc vào thiên nhiên, nhiều rủi ro…
Để phát huy được lợi thế của địa phương đồng thời khắc phục được những
tồn tại, định hướng cho việc phát triển sản xuất nông lâm nghiệp trong giai đoạn
2016 - 2020, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng huyện Pác Nặm lần thứ III,
nhiệm kỳ 2015 - 2020 và Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 26/4/2016 của Ban
Chấp hành đảng bộ tỉnh lần thứ ba (khoá XI) về phát triển nơng nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa, tạo ra sản phẩm có thương hiệu, sức cạnh tranh trên
thị trường giai đoạn 2016 - 2020. Trong đó đã đề ra mục tiêu cho phát triển
nông lâm nghiệp trong giai đoạn 2016 - 2020 là đẩy mạnh tái cơ cấu ngành theo
hướng đầu tư liên doanh, liên kết phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị
trên một đơn vị diện tích từ đó xây dựng các thương hiệu sản phẩm nơng nghiệp
có sức cạnh tranh trên thị trường.
Xuất phát lý do trên, để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện
Pác Nặm việc đánh giá kết quả xây dựng các mơ hình khuyến nơng, để lựa chọn

phát triển, nhân rộng các mơ hình có hiệu cao là rất cần thiết. Vì vậy tơi tiến hành
thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện một số mơ hình khuyến nơng trên
địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018”.
2. Mục tiêu


3
- Phân tích thực trạng các mơ hình khuyến nơng trên địa bàn huyện Pác
Nặm, đánh giá ưu điểm, hạn chế trong kết quả thực hiện mơ hình khuyến nơng
trên địa bàn
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả thực hiện các mơ hình khuyến
nơng trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của đề tài là các mơ hình trồng trọt, chăn ni, thủy sản, tại
huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2018.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài giới hạn 4 xã đại diện cho vùng sinh thái
khác nhau (Cổ Linh, Cao Tân, Bộc Bố và Nhạn Môn).
- Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu từ năm 2016 - 2018.
4. Đóng góp mới, ý nghĩa của đề tài
- Cung cấp có hệ thống các dẫn liệu khoa học về: khối lượng các công việc
thực hiện; kỹ thuật áp dụng; năng xuất, sản lượng cây trồng, vật nuôi; Tác động
về mặt kinh tế và xã hội của các mơ hình khuyến nơng trên địa bàn huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2018.
- Rút ra được những bài học kinh nghiệm cho việc thực thi các chương
trình, dự án xây dựng mơ hình khuyến nơng tại khu vực nghiên cứu.
- Là tài liệu tham khảo phục vụ đào tạo và nghiên cứu trong vấn đề phát
triển nông nghiệp nông thôn.



4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Khuyến nông
1.1.1.1 Khái niệm
Theo nghĩa hẹp: Khuyến nông là sử dụng các cơ quan nông - lâm - ngư
nghiệp, các trung tâm khoa học nông lâm nghiệp để phổ biến, mở rộng kết quả
nghiên cứu tới nông dân bằng các phương pháp thích hợp để họ áp dụng nhằm
thu được nhiều nông sản hơn. Hiểu theo nghĩa này thì khuyến nơng chỉ là cơng
việc chuyển giao KTTB trong nông nghiệp (Trần Văn Hà, 1997).
Theo nghĩa rộng: Khuyến nông ngồi việc hướng dẫn cho nơng dân biết
KTTB cịn phải giúp họ liên kết với nhau để phòng chống thiên tai, để có vật
tư kỹ thuật, để sản xuất, để tiêu thụ sản phẩm, để thi hành chính sách của Chính
phủ và luật lệ của Nhà nước, giúp cho nơng dân phát triển khả năng tự quản lý,
tổ chức cuộc sống một cách tốt nhất (Phạm Bảo Dương, 2009).
Ở Việt Nam, khuyến nông được hiểu là một hệ thống các biện pháp giáo
dục khơng chính thức cho nơng dân nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất nông
nghiệp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, xây dựng và
phát triển nơng thơn mới (Nguyễn Văn Long, 2006).
Cịn theo định nghĩa của Cục khuyến nơng khuyến lâm thì: Khuyến nơng
là một q trình, một dịch vụ thơng tin nhằm truyền bá những chủ trương, chính
sách về nơng nghiệp, những kiến thức về kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức và quản
lý sản xuất, những thông tin về thị trường giá cả, rèn luyện tay nghề cho nông
dân, để họ có đủ khả năng tự giải quyết vấn đề của sản xuất, đời sống, của bản
thân họ và cộng đồng, nhằm phát triển sản xuất, nâng cao dân trí, cải thiện đời
sống và phát triển nông nghiệp nông thôn (Cục khuyến nông - khuyến lâm Quốc
gia, 2000).
Theo Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 24/5/2018 về khuyến nông: Khuyến

nông là hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, thông tin, truyền bá, kiến thức


5
và đào tạo tay nghề cho nông dân nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất
kinh doanh nông nghiệp, bảo vệ môi trường và xây dựng nông thôn mới.
Như vậy khuyến nơng là cách giáo dục khơng chính thức ngồi học đường
cho nơng dân, là cách đào tạo người lớn tuổi. Khuyến nơng là q trình vận
động quảng bá, khuyến cáo cho nông dân theo các nguyên tắc riêng. Đây là
một quá trình tiếp thu dần dần và tự giác của nơng dân. Nói cách khác, khuyến
nơng là những tác động vào quá trình sản xuất kinh doanh của người nông dân,
giúp họ sản xuất đạt hiệu quả cao nhất. Nội dung của hoạt động khuyến nông
phải khoa học, kịp thời và thích ứng với điều kiện sản xuất của người nơng dân.
1.1.1.2. Mục đích và ngun tắc của khuyến nơng
a) Mục đích của khuyến nơng
Mục đích chính của công tác khuyến nông là bắc nhịp cầu nối liền khoảng
cách giữa sản xuất và nghiên cứu, giữa người nông dân với nhà khoa học; nhà
nghiên cứu; nhà làm chính sách; nhà doanh nghiệp,... Ðem những thơng tin cập
nhật và đáng tin cậy về phương pháp canh tác, về kinh tế gia đình, phát triển
cộng đồng và các chủ đề liên quan cho những người nông dân cần đến nó bằng
cách dễ hiểu và có ích cho họ. Ðồng thời phản ánh những vấn đề, những khó
khăn, những nhu cầu mà người nông dân đang phải đối mặt cho các nhà nghiên
cứu, các nhà làm chính sách để họ có những cải tiến và thay đổi phù hợp.
Nâng cao nhận thức về chủ trường, chính sách, pháp luật và kiến thức, kỹ
năng về khoa học kỹ thuật, quản lý, kinh doanh cho người sản xuất. Ðể từ đó
họ có những quyết định đúng đắn trong sản xuất, đáp ứng yêu cầu của thị trường
và theo kịp sự phát triển chung của toàn xã hội.
Mở rộng sản xuất, đẩy mạnh sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn; Nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, phát triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo việc làm

tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn.


6
Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước tham gia
phát triển nơng nghiệp nơng thôn.
b) Nguyên tắc hoạt động của khuyến nông
Hoạt động khuyến nông phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản sau:
(1) Nguyên tắc tự nguyện, không áp đặt, mệnh lệnh: Mỗi hộ nông dân
là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất của họ do họ quyết định. Vì vậy, nhiệm
vụ của khuyến nơng là tìm hiểu cặn kẽ những yêu cầu, nguyện vọng của họ
trong SXNN, đưa ra những KTTB mới sao cho phù hợp để họ tự cân nhắc, lựa
chọn. Vụ này họ chưa áp dụng vì họ chưa đủ điều kiện, chưa thật tin tưởng
nhưng vụ sau, thơng qua một số hộ đã áp dụng có hiệu quả, lúc đó họ sẽ tự áp
dụng.
(2) Ngun tắc khơng làm thay: Cán bộ khuyến nông (CBKN) giúp đỡ
nông dân thơng qua trình diễn kết quả, trình diễn phương pháp để họ mắt thấy
tai nghe. CBKN cần thao tác chậm để nơng dân theo dõi, vừa làm vừa giải thích
sau đó mời nơng dân làm thử.
(3) Ngun tắc khơng bao cấp: Khuyến nơng chỉ hỗ trợ những khâu khó
khăn ban đầu về kỹ thuật, giống và vốn mà từng hộ nông dân không thể tự đầu
tư áp dụng do hạn chế về nguồn lực của mình. Khơng nên bao cấp tồn bộ,
tránh trường hợp nơng dân ỉ lại khơng phát huy được năng lực và trách nhiệm
vào công việc.
(4) Nguyên tắc khuyến nông là nhịp cầu thông tin hai chiều: Giữa nông
dân với các tổ chức và cơ quan khác ln có mối quan hệ, khuyến nơng phải
phản ánh trung thực những ý kiến tiếp thu, phản hồi của nông dân về những
vấn đề chưa phù hợp cần sửa đổi khắc phục.
(5) Nguyên tắc khuyến nông không hoạt động đơn độc: Khuyến nông

phải phối hợp chặt chẽ với các tổ chức phát triển nơng thơn khác. Ngồi việc
phối hợp chặt chẽ với các trường, viện nghiên cứu khoa học, trung tâm khoa
học nơng nghiệp cịn phải phối hợp chặt chẽ với các hội, đoàn thể quần chúng,


7
các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp… để đẩy mạnh hoạt động khuyến nông.
Công tác khuyến nông cần được xã hội hóa.
(6) Ngun tắc cơng bằng: Khuyến nơng phải quan tâm tạo điều kiện đến
mọi thành viên, mọi tầng lớp nông dân, đặc biệt là những người nghèo để họ
phát triển sản xuất, vươn lên cải thiện đời sống và hồ nhập với cộng đồng.
1.1.1.3. Vai trị, chức năng và phương pháp khuyến nơng
a) Vai trị của khuyến nơng
Phát triển nơng thơn là cái đích của nhiều hoạt động khác nhau tác động vào
những khía cạnh khác nhau của nơng thơn, trong đó khuyến nơng là một tác nhân
nhằm thúc đẩy phát triển nơng thơn. Hay nói cách khác khuyến nông là một yếu
tố, một bộ phận hợp thành của tồn bộ hoạt động phát triển nơng thơn.
* Khuyến nông với phát triển nông nghiệp và nông thôn: Phát triển nơng
thơn là cái đích của nhiều hoạt động khác nhau tác động vào những khía cạnh
khác nhau của nơng thơn, trong đó khuyến nơng là một tác nhân nhằm thúc đẩy
phát triển nơng thơn. Hay nói cách khác khuyến nông là một yếu tố, một bộ
phận hợp thành của tồn bộ hoạt động phát triển nơng thơn.
* Vai trị của khuyến nơng trong q trình từ nghiên cứu đến phát triển
nông lâm nghiệp: Những tiến bộ kỹ thuật mới thường nảy sinh ra từ các tổ chức
nghiên cứu khoa học (viện, trường, trạm, trại ...) và những tiến bộ kỹ thuật này
phải được sử dụng vào trong thực tiễn sản xuất của người nông dân. Như vậy
giữa nghiên cứu và phát triển nơng thơn có mối quan hệ chặt chẽ ràng buộc
nhau như sản xuất - tiêu dùng, giữa người mua - người bán. Vấn đề đặt ra là
làm thế nào để kiến thức đó đưa vào được thực tiễn và người nông dân làm thế
nào để sử dụng được chúng. Nghĩa là giữa nghiên cứu và nông dân cần có một

trung gian làm nhiệm vụ lưu thơng kiến thức và khuyến nơng trong q trình
đó là chiếc cầu nối giữa khoa học với nơng dân.
* Vai trị của khuyến nông đối với nhà nước: Là tổ chức giúp nhà nước
thực hiện những chính sách, chiến lược về nơng dân, nông nghiệp và nông thôn.


8
Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách nơng nghiệp. Trực tiếp
cung cấp thơng tin về những nhu cầu, nguyện vọng của nông dân cho nhà nước,
trên cơ sở đó nhà nước hoạch định những chính sách phù hợp.
b) Chức năng của hoạt động khuyến nông
Hoạt động khuyến nơng nói chung có các chức năng: Đào tạo, hướng dẫn,
tuyên truyền và tư vấn về KTTB cho nông dân; Cung cấp dịch vụ như: cây con
giống, chữa bệnh vật nuôi, bảo vệ thực vật, tiêu thụ nông sản cho nông dân;
Kiểm tra, đánh giá các hoạt động khuyến nơng, các chương trình phát triển
nơng thơn; Khuyến nơng cịn là cầu nối giữa sản xuất và nghiên cứu

Nghiên
cứu

Nơng dân

Khuyến nơng

Nguồn: Cục khuyến nơng - khuyến lâm (2000)
Ngồi ra, hoạt động khuyến nơng cịn có chức năng nâng cao nhận thức
về chủ trương, chính sách, pháp luật, kiến thức, kỹ năng về khoa học kỹ thuật,
quản lý, kinh doanh cho người sản xuất. Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, phát
triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo việc làm, tăng thu nhập, xố đói giảm

nghèo, góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp,
nơng thơn. Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
tham gia khuyến nông, khuyến ngư.
c) Các phương pháp khuyến nông
Phương pháp cá nhân: Là phương pháp khuyến nông mà thông tin được
chuyển giao trực tiếp cho từng cá nhân hay hộ nông dân. Phương pháp này
được thực hiện bằng cách: Thăm và gặp gỡ, gửi thư hoặc điện thoại. Ưu điểm


9
của phương pháp này là dễ thực hiện, nhanh, kịp thời, đáp ứng thông tin theo
yêu cầu. Nhược điểm là diện hẹp, từng nơng dân.
Phương pháp nhóm: Là phương pháp khuyến nơng mà thơng tin được
truyền đạt cho một nhóm người có chung một mối quan tâm và nhằm mục đích
giúp nhau phát triển. Phương pháp này được thực hiện bằng cách: trình diễn,
họp nhóm và thăm quan. Ưu điểm của phương pháp này là tính phổ cập thơng
tin cao, tốn ít nhân lực, khơi dậy sự tham gia của dân, cải tiến kỹ thuật do dân
góp ý, phát hiện vấn đề mới nhanh chóng. Nhược điểm của phương pháp này
là kinh phí lớn, dân trí thấp, điều kiện địa lý khó khăn (Đỗ Kim Chung, 2000 ).
Phương pháp thơng tin đại chúng: Là phương pháp được thực hiện bằng
phương tiện nghe (đài), phương tiện đọc (sách, báo, tạp chí), phương tiện nhìn
(tranh ảnh, mẫu vật), phương tiện nghe nhìn (phim video, phim nhựa, tivi). Ưu
điểm của phương pháp này là phạm vi tuyên truyền rộng, phục vụ được nhiều
người, linh hoạt ở mọi nơi, truyền thông tin nhanh và chi phí thấp. Nhược điểm
của nó là khơng có lời khuyên và sự giúp đỡ cụ thể cho từng cá nhân.
1.1.1.4. Hoạt động của khuyến nông
Hoạt động khuyến nông chủ yếu tập trung vào một số nội dung sau: (1)
Tuyên truyền chủ trương, chính sách về phát triển nơng nghiệp xây dựng nơng
thơn của Đảng và Chính phủ; (2) Truyền bá những KTTB trong thâm canh cây
trồng, vật nuôi, bảo quản nông sản, bao gồm cả nghề cá, nghề rừng và là một

mảng hoạt động quan trọng của phát triển nông thôn; (3) Cung cấp cho nông
dân những thông tin về thị trường, giá cả nông sản để họ tổ chức sản xuất kinh
doanh có lãi; (4) Phổ biến những kinh nghiệm sản xuất giỏi của nông dân cho
các nông dân khác làm theo; (5) Bồi dưỡng, phát triển kỹ năng và kiến thức
quản lý kinh tế cho hộ nông dân để tăng năng suất chất lượng sản phẩm, tăng
thu nhập, nâng cao mức sống cho họ; (6) Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật và
tham gia cung ứng vật tư cho nông dân; (7) Truyền bá thông tin kiến thức, lối
sống sinh hoạt lành mạnh, đề cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, nhằm


10
phát triển nền nông nghiệp bền vững (Phương pháp khuyến nông, Dự án PTNT
Cao Bằng - Bắc Kạn, 2004).
Nghị định 56/2005/NĐ-CP của Chính phủ về cơng tác khuyến nơng,
khuyến ngư đã nêu rõ: Nội dung hoạt động khuyến nông, khuyến ngư bao gồm:
(1) Thông tin, tuyên truyền; (2) Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo; (3) Xây dựng
mơ hình và chuyển giao KHCN; (4) Tư vấn và dịch vụ; (5) Hợp tác quốc tế về
khuyến nơng, khuyến ngư.
Có hai nội dung mới đã được nêu ra trong Nghị đinh này là: Thứ nhất:
Khuyến nông thực hiện việc tư vấn và dịch vụ: Tư vấn hỗ trợ chính sách pháp
luật. Tư vấn hỗ trợ việc khởi sự doanh nghiệp (lập dự án đầu tư phát triển nông
nghiệp, ngành nghề nông thôn…). Tư vấn hỗ trợ, phát triển ứng dụng công
nghệ sau thu hoạch, chế biến nông lâm, thuỷ sản. Tư vấn hỗ trợ quản lý, sử
dụng nước sạch nông thôn và vệ sinh môi trường nông thôn. Tư vấn hỗ trợ đổi
mới tổ chức, cải tiến quản lý, hợp tác sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp, của các tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
Thứ hai: Khuyến nông thực hiện hợp tác quốc tế: Tham gia các hoạt động về
khuyến nông, khuyến ngư trong các chương trình hợp tác quốc tế. Trao đổi kinh
nghiệm khuyến nông, khuyến ngư với các tổ chức, cá nhân nước ngoài. (Nghị
định số 83/NĐ-CP ngày 24/5/2018).

Như vậy nội dung khuyến nông là rất đa dạng bao gồm cả nội dung kinh
tế, kỹ thuật, xã hội nhân văn và mơi trường. Trong đó chuyển giao KTTB cho
nơng dân là một nội dung quan trọng. Trong thực tế, không ít KTTB được phát
minh nhưng nông dân lại không hề biết đến, KTTB ấy không được đưa vào sản
xuất. Cho nên để sản xuất áp dụng được KTTB thì kỹ thuật phải được khẳng
định là phù hợp và khả thi về sinh thái, kinh tế và xã hội trên đồng ruộng của
nơng dân, góp phần nâng cao hơn hiệu quả sử dụng nguồn lực trong nông
nghiệp, tạo điều kiện phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường cho
nông nghiệp và nông thôn (Đỗ Kim Chung, 2005). Phương tiện truyền tải


11
KTTB, kiến thức sản xuất nông nghiệp (SXNN) tới nông dân chính là khuyến
nơng - thơng qua khuyến nơng.
1.1.2 Mơ hình khuyến nơng
1.1.2.1 Khái niệm
Mơ hình hoặc hình mẫu theo nghĩa rộng thường là hình của một vật thể để
tham khảo hay làm theo. Mơ hình là sự trừu tượng hóa hay đơn giản hóa hệ
thống. Trên thực tế hệ thống rất phức tạp, mơ hình đơn giản hơn hệ thống nhưng
phải đảm bảo các thuộc tỉnh, chức năng của hệ thống (khơng nhất thiết phải có
đầy đủ các thuộc tính của hệ thống). Nói cách khác mơ hình là phương tiện để
tách ra khỏi hệ thông hoạt động khách quan nào đấy cần nghiên cứu. Trong mơ
hình khơng cần phản ánh tất cả các đặc điểm của hệ thông, đó là sự trừu tượng
hóa của hệ thống (Đỗ Kim Chung, 2005).
Mơ hình khuyến nơng là một trong những loại hình truyền thơng có tác
động mạnh và có hiệu quả trong hoạt động khuyến nơng. Tùy theo mục đích
tun truyền mà người ta thiết kế xây dựng loại mơ hình khuyến nơng cho phù
hợp, cụ thể:
- Mơ hình khuyến nơng phù hợp về quy mơ: Mỗi mơ hình khuyến nơng
đều có một quy mơ tối thiểu đảm bảo đạt hiệu quả tốt về năng suất cũng như

chất lượng của nông sản.
- Mơ hình khuyến nơng phù hợp về mùa vụ: Các giống cây trồng vật ni
đều có một mùa vụ sinh trưởng phát triển nhất định. Khi triển khai mô hình các
cán bộ khuyến nơng căn chú ý đến mùa vụ để cây trồng vật ni có điều kiện
phát triển tốt nhất, đem lại hiệu quả và năng suất cao.
- Mơ hình khuyến nơng phù hợp về đối tượng tun truyền: Đối tượng
tuyên truyền là một yếu tố rất quan trọng khi triển khai mơ hình, chúng ta khơng
thể triển khai mơ hình khuyến nơng có kỹ thuật phức tạp cho người dân tộc
miền núi, trình độ dân trí thấp và cịn nhiều hạn chế về kinh tế.
1.1.2.2 Mơ hình khuyến nông lý thuyết


12
- Mơ hình khuyến nơng trình diễn kết quả
Để đưa một kỹ thuật mới hay một sang kiến cải tiến kỹ thuật đến với nông
dân cần phải trải qua 3 bước: Khám phá ra kỹ thuật; Thử nghiệm và chứng
minh; Khuyến cáo.
Việc khám phá kỹ thuật thường được thực hiện ở các cơ quan nghiên cứu
(các Viện khoa học, các trường chuyên nghiệp các trung tâm nghiên cứu), đôi
khi nảy sinh từ chính người nơng dân do nhu cầu cải thiện năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm. Việc thử nghiệm và chứng minh thường được tiến
hành tại các cơ quan nghiên cứu (do các nhà khoa học tiến hành) hoặc ngay tại
đồng ruộng (do các nhà nghiên cứu, các cán bộ khuyến nông cùng với nông
dân thực hiện). Đôi khi việc thử nghiệm và chứng minh chỉ đơn thuần do nông
dân tự mày mỏ tiến hành. Trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp hầu hết các kỹ
thuật mới đòi hỏi phải được thử nghiệm và chứng minh bởi các nông dân ngay
trên đồng ruộng (hay trang trại) của họ trước khi khuyến cáo như là kỹ thuật đã
được cải tiến cho vùng.
Giai đoạn của quá trình chứng minh các kỹ thuật được gọi là "Trình diễn
kết quả". Trình diễn kết quả là một kênh thông tin truyền thống hữu hiệu, nó

đưa ra những bằng chứng chứng tỏ rằng một kỹ thuật đã được cải tiến, đã được
cán bộ khuyến nơng ủng hộ và có thể áp dụng tại địa phương. Dưới sự hướng
dẫn của cán bộ khuyến nông, nơng dân (được chọn làm mơ hình) hay cịn gọi
là cộng tác viên tiến hành thực hiện trình diễn. Trình diễn kết quả có thể bao
gồm một kỹ thuật đơn lẻ như sử dụng một loại phân bón (ví dụ NPK) trong việc
trồng lúa hoặc gồm nhiều kỹ thuật kết hợp với nhau (ví dụ kỹ thuật canh tác
trên đất dốc).
Nguyên tắc của trình diễn kết quả là phải bố trí một lơ thừ nghiệm kỹ thuật
mới bên cạnh lơ áp dụng kỹ thuật cũ, truyền thống nhằm tạo ra được những


×