Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Tuaàn:1. (thực hiện ngày 19/8/2013. 23/8/2013). Thứ ba …ngày…20 tháng 8 năm 2013. §1-Toán Baøi:. ĐỌC,VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. A. Mục tiêu: +Giúp học sinh :ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. + Giáo dục HS yêu thích môn toán B. Đồ dùng dạy học: +Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập . 3.Bài mới: (25 phút) a.Hoạt động1:Giới thiệu bài: + Trong giờ học này, các em sẽ được ôn + Nghe giới thiệu. tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số b.Hoạt động2: Ôn tập về đọc , viết số: + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1. + Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi + Viết (theo mẫu) + Học sinh cả lớp làm vào vở. chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Nhận xét, chữa bài c.Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số + Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2. + Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng tự làm bài. làm. + Nhận xét, chữa bài. + Tại sao lại điền 312 vào sau 311. +Tại sao lại điền 398 vào sau 399? d.Hoạt động 4: Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số * Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì. .+ Tại sao điền được 303 < 330. + Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau.. + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.. +1 học sinh đọc đề bài . + Học sinh tự làm bài + 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. +Hs nhận xét chữa bài. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. * Bài 4: + Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? + Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên? + Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? + Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Bài 5: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài . + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Chữa bài, nhận xét và cho điểm.. 4 Củng cố và dặn dò: (5 phút) + Cô vừa dạy bài gì? + Gọi học sinh nhắc lại những nội dung chính của bài. + Về nhà làm 1,2,3/3. + Nhận xét, tiết học.. + Gọi học sinh trả lời. + Học sinh cả lớp làm vào vở. + Là 735. + Vì 735 có số trăm lớn nhất. + Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. + Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425 a). Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537 b). Theo thứ tự từ lớn đến bé: 537; 519; 425; 241; 162 - Hs nêu. §3-Tập đọc: Baøi: CẬU BÉ THÔNG MINH I - MỤC TIÊU:. 1. Đọc thành tiếng + Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bình tĩnh, sứ giả, hạ lệnh, gửi +Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. +Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết p/biệt lời của người kể và lời của nhân vật. 2. Đọc - hiểu +Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 +Hiểu nghĩa các từ : bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng..... +Hiểu nội dung câu truyện : C/truyện ca ngợi sự T/minh, tài trí của một cậu bé. 3. Kể chuyện. a) Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. b) Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. 4.KNS:Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định -Giải quyết vấn đề II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong (TV3/1). III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động dạy học 1. MỞ ĐẦU (5 phút) - G.viên giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của HKI lớp 3. - GV yêu cầu học sinh mở mục lục TV3/1 và đọc tên các chủ điểm của chương trình. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI (35 phút) 2.1. Giới thiệu bài : GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì ? Chúng ta cùng học bài hôm nay ,Cậu bé thông minh 2.2. H/động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) H.dẫn L/ đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi hs đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu hs mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, gv đọc mẫu từ hs phát âm sai rồi yêu cầu hs đọc lại từ đó cho đúng. * Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 của bài. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc .. Hoạt động học - Cả lớp đọc thầm, 1 Hs đọc thành tiếng tên các chủ điểm: Măng non, mái ấm, tới trường, cộng đồng, quê hương Bắc Trung Nam, Anh em một nhà, thành thị và nông thôn.. +Học sinh chú ý lắng nghe. - HS trả lời -HS lắng nghe. - HS theo dõi GV đọc bài (tai nghe mắt theo dõi trong SGK ). - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Sửa lỗi phát âm theo h.dẫn của giáo viên - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu như : Ngày xưa/ có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong. (bối rối, lúng túng). - Là nơi vua và triều đình đóng. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1,2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật như : - Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình (Đọc với giọng oai nghiêm ) - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con tĩnh. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// * Hướng dẫn hs đọc đoạn 2 tương tự con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin). như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. - Om sòm có nghĩa là gì ? * Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3.. - Sứ giả là người như thế nào ? - Thế nào là trọng thưởng ? * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. 2.3 H/động 2: H/ dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? - Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? + Khi được gặp Đức Vua, cậu bé đã nói với ngài điều vô lý gì ? + Đức Vua đã nói gì khi nghe cậu bé nói điều vô lí ấy. + Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào ? - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? Người soạn: Võ Văn Tích. - Lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. - Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau/ nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ/ bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu/ nói - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Là tặng cho một phần thưởng lớn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. Hs đọc thầm. - Ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.. -Hs đọc. - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Bố của cậu bé mới đẻ em bé. - Quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé . - Hỏi lại nhà Vua là tại sao ngài lại ra lệnh cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ …. - Hs đọc. - Sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào. Lop3.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết trường học để thành tài. - Là người rất thông minh, tài trí. định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. 2.4 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài : Hoạt động theo nhóm 3 . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng - Cho một số nhóm hs thi đọc trước lớp. vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Lớp nhận xét. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. §4-Kể chuyện Baøi: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: Đã nêu ở tiết 1 Kể chuyện : Học sinh TB kể 1 đoạn II. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GIỚI THIỆU(5 phút) - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện “Cậu bé thông minh” vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn - HS lần lượt quan sát các tranh được giới truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK). 2. Hoạt động 4: (25 phút)Hướng dẫn kể chuyện: Hướng dẫn kể đoạn 1: - Nhìn tranh trả lời câu hỏi : - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và + Đang thông báo lệnh của Đức Vua. hỏi : - Quân lính đang làm gì ? + Cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Lệnh của Đức Vua là gì ? + Dân làng vô cùng lo sợ. - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận - Kể thành đoạn. được lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể đoạn 1. của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung? Nói đã thành câu chưa? Từ ngữ được dùng có phù hợp không? Kể có tự nhiên không? ... Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì?. - Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. - Giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?. - Thái độ của Đức Vua như thế nào khi - Cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nghe điều cậu bé nói. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Đoạn 3 - Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò (5 phút) - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học.. nhỏ. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS kể. - Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài. - HS lắng nghe. - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học. BUỔI CHIỀU §1-Chính tả(taäp cheùp) Baøi:. CẬU BÉ THÔNG MINH. Phân biệt: l/n; an/ang; Bảng chữ I.Mục tiêu: Học sinh yếu tập chép nửa bài chính tả +Chép đúng, không mắc lỗi đoạn Hôm sau …………… để xẻ thịt chim trong bài Cậu bé thông minh. +Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; an/ang. +Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng. +Biết cách trình bày một đoạn văn đúng, đẹp: chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô và viết hoa, kết thúc câu có dấu chấm, chữ đầu câu phải viết hoa, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. II.Đồ dùng dạy học: +Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. +Tranh vẽ đoạn 3 của tiết kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.MỞ ĐẦU(5 phút) - Nhắc HS để tất cả đồ dùng của tiết - Mang các đồ dùng đã quy định: vở, bút chì, chính tả lên bàn học. Yêu cầu HS tự bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp, … HS tự kiểm kiểm tra chéo và báo cáo kết quả chuẩn tra và báo cáo kết quả cho GV. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. bị đồ dùng. 2.DẠY - HỌC BÀI MỚI : (25 phút) 2.1. Giới thiệu bài - Đưa ra bức tranh và hỏi: + Bức tranh ở bài tập đọc nào? + Nội dung bức tranh nói về điều gì?. Quan sát và trả lời: + Bức tranh ở bài tập Cậu bé thông minh. + Nội dung nói về chuyện cậu bé đưa cho sứ giả chiếc kim và yêu cầu vua rèn thành một con dao.. 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Hỏi: Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì? Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Lời nói của nhân vật được viết như thế nào? - Trong bài có từ nào phải viết hoa? Vì sao? Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con. 4 HS lên bảng viết. Chép bài - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép, sau đó đến từng bàn để chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. Chấm bài - GV chấm từ 7 - 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dụng, chữ viết, cách trình bày. 2.3 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 GV có thể lựa chọn phần a. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm. 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Đoạn văn cho biết nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Đoạn văn có 3 câu. - Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé. - Lời nói của nhân vật được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Trong bài phải viết hoa từ Đức Vua và các từ đầu câu: Hôm, Cậu, Xin. - Chim sẻ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt, luyện , chim sẻ nhỏ, bảo, cỗ, xẻ, luyện - HS nhìn bảng chép bài.. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát - Các HS còn lại đối chiếu với SGK và tự chấm bài cho mình.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. b) an hay ang? + đàng hoàng + đàn ông + sáng loáng. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự chữa Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. bài của mình. - Kết luận và cho điểm HS lên bảng. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm.. - 1 HS đọc theo yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Đọc bài theo yêu cầu.. - Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS đọc. - GV xóa cột chữ và yêu cầu 3 HS đọc lại, 1 HS lên bảng viết lại. - Xóa hết bảng, yêu cầu 3 HS đọc lại, 2 HS lên bảng viết lại. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (5 phút) Trò chơi: Tìm từ có âm đầu l/n hay có vần an/ang (GV có thể thay chữ bằng các lỗi chính tả mà HS địa phương thường mắc). - Chia lớp thành 2 nhóm, - GV ghi nhanh lên bảng. - Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn sẽ thắng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài Chơi thuyền.. - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự. -1 nhóm tìm từ có âm đầu l (an), 1 nhóm tìm từ có âm đầu là n (ang). Mỗi từ đúng được 1 điểm. - HS nói, -Hs lớp nhận xét. §3-Toán: Baøi:. CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ). A. Mục tiêu:- Học sinh yếu không làm lời giải bt 4. Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn ít hơn. - Giáo dục hs yêu thích học môn toán B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức : (2 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) + Học sinh lên bảng làm bài1,2,3/3. + 3 học sinh lên bảng. + Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: (25 phút) *Giới thiệu bài: Trong giờ học trước các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số .Hôm nay các em Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. a) Hoạt động 1:Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số: Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. * Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. + Yêu cầu học sinh đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau. *Bài 2: + Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. + Yêu cầu học sinh làm bài.. + Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình. b) Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn: * Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh? + Số học sinh của Khối lớp 2 như thế nào so với số học sinh của Khối lớp 1? + Vậy muốn tính số học sinh của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào?. + Tính nhẩm. + Học sinh làm vào vở. + 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.. + Đặt tính rồi tính. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 352 + 416 768. - 5 cộng 1 bằng 6, víêt 6 - 3 cộng 4 bằng 7, viết 7. + Có 245 học sinh. + Số học sinh Khối lớp 2 ít hơn số học sinh của Khối lớp 1 là 32 em. +Hs trả lời + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Giải: Số hs khối 2 là: 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh.. + Yêu cầu học sinh làm bài.. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tự làm bài.. + 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền 1 tem thư là: 200+600=800(đồng) Đáp số:800 đồng. -Giáo viên và Hs lớp nhận xét chữa bài. * Bài 5: Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. + Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ.. + Gọi 1 học sinh. + Lập phép tính 315+40=355 40+315=355 355-315=40 355-40=315. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 4-Củng cố, dặn dò:(5phút) + Cô vừa dạy bài gì? + Gọi học sinh nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn. + Về nhà làm bài vào VBT. Hs nêu. Thứ tư…ngày…21 tháng 8 năm 2013 §1-Tập đọc: Baøi: HAI BÀN TAY EM I - MỤC TIÊU: Học sinh yếu chỉ đọc 2 dòng thơ. 1. Đọc thành tiếng +Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: +Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. +Đọc trôi chảy được toàn bài,bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Đọc hiểu +Hiểu nghĩa các từ ngữ , hình ảnh trong bài : ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ,.... +Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp , có ích và đáng yêu. 3. Học thuộc lòng bài thơ II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) - Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo Cậu bé thông minh. viên. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI (25 phút) 2.1. Giới thiệu bài - Trong bài tập đọc hôm nay , chúng ta sẽ nghe những lời tâm sự ,những suy nghĩ của một bạn nhỏ về đoi bàn tay .Bạn nhỏ nghĩ thế nào về đôi bàn tay .Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ : Hai bàn tay em . - GV ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc + 10 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết a) Đọc mẫu bài. Đọc từ 2 đến 3 lần như vậy - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài . - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. * Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng khổ thơ. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc nếu HS không đọc đúng.. Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của Gv + 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt. Đọc k 3 lượt. + Những HS đọc sai, tập ngắt giọng đúng khi đọc. Ví dụ: Hai bàn tay em /Như hoa đầu cành //Hoa hồng hồnh nụ /Cánh tròn ngón xinh //. - Đọc chú giải : Đặt câu với từ thủ thỉ. + Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh.. - Giải nghĩa các từ khó : + Giải nghĩa các từ Siêng năng, giăng giăng * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm: - Chia thành các nhóm nhỏ, theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi : Hai bàn tay của em bé được so sánh với cái gì ? - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : . + Khổ thơ 2 : Hình ảnh Hoa áp cạnh lòng. + Khổ thơ 3 : Tay em bé đánh răng, răng trắng và đẹp như hoa nhài, tay em bé chải tóc, tóc sáng lên nnhư ánh mai. + Khổ thơ 4 : Tay bé viết chữ làm chữ nở thành hoa trên giấy. + Khổ 5 : Tay làm người bạn thủ thỉ, tâm tình cùng bé. - Em thích nhất khổthơ nào ? Vì sao ?. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. - Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng, ngón tay xinh như cánh hoa. HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời: + Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa (hai bàn tay) cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má hoa thì ấp cạnh lòng. + Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng chải tóc. + Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy. + Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay. HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : + Thích khổ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa hồng. - Học thuộc lòng bài thơ. Thi theo hình thức : + HS thi đọc thuộc bài theo cá nhân. + Thi đọc đồng thanh theo bàn. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. 2.4 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ: - Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ. Về nhà học lại cho thuộc lòng bài thơ, tập đọc bài thơ với giọng diễn cảm. - Tuyên dương những HS đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 phút) - Dặn dò HS. - Tổng kết bài học, tuyên dương những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa chú ý trong giờ học. §3-TOÁN : Baøi:. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: +Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ)các số có ba chữ số. +Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. - Giáo dục hs yêu thích học môn toán B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1-Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5. + Gọi 3 học sinh. + Nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới: (25 phút) a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: + Trong giờ học trước , các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.Để khắc sâu kiến thức hơn tiết hôm nay ta luyện tập . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: * Bài1: + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài, học + Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực sinh cả lớp làm vào vở. hiện tính: + Đặt tính như thế nào? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính như thế nào? + Thực hiện tính từ phải sang trái. * Bài 2: + 1 học sinh nêu yêu cầu. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở x – 125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. + Gọi học sinh trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? + Trong đó có bao nhiêu nam? + Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì? + Tại sao?. + Yêu cầu học sinh tự làm bài.. x = 469 Hs nêu. x = 141. +1 học sinh đọc đề bài. + 285 người + 140 nam + Ta phải thực hiện phép trừ. + Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết. + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. - Học sinh lớp nhận xét. Gv nhận xét chữa bài. * Bài4: .+ Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập tổ trong thời gian là 3 phút, tổ nào có nhiều bạn + Thi ghép hình giữa các tổ. ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. + Tuyên dương tổ thắng cuộc. + Trong hình con cá có bao nhiêu hình T/giác 4. Hoạt động 3: (5 phút)Củng cố và dặn dò: + Gọi học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng + 2 học sinh. chưa biết . + Về nhà làm bài 1,2,3/5. §4-Tập viết: Baøi:. ÔN CHỮ HOA : A. I. MỤC TIÊU. +Viết đúng, đẹp chữ viết hoa A,. +Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng: Anh em nhö theå chaân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần +Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. +Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên B/phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. +Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. +Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. MỞ ĐẦU(5 phút) Người soạn: Võ Văn Tích. Hoạt động học Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. - Giờ tập viết ở lớp 3 các em sẽ tiếp tục tập viết chữ viết hoa và viết từ, câu có chứa chữ hoa ấy. - Yêu cầu HS kiểm tra đồ dùng học tập của nhau. - Muốn viết đẹp các em phải thật cẩn thận và kiên nhẫn. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút) 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa a) Quan sát trên quy trình viết chữ A, V, D hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết vào bảng con. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Vừ A Dính là tên của một thiếu niên người dân tộc H’Mông, người đã anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. b) Quan sát và nhận xét - Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A Dính vào bảng. GV đi sửa lỗi cho HS. 2..4.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng Người soạn: Võ Văn Tích. - 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo cho nhau.. - Có các chữ hoa: A, V, D, R. - Quan sát chữ mẫu: 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa A, V, D. - Theo dõi quan sát. - 3 HS lên bảng lớp viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng. - 3 HS đọc: Vừ A Dính - Lắng nghe.. - Cụm từ cĩ 3 chữ: Vừ A Dính. - Chữ hoa: V, A, D và chữ h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng khoảng cách viết một chữ o - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.. - 3 HS đọc: Anh em nhö theå chaân tay. Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. - Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. b) Quan sát và nhận xét - Câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - Lắng nghe. - Các chữ A, h, y, R, l, d, đ cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.. c) Viết bảng - HS viết bảng. - Yêu cầu HS viết Anh, Rách vào bảng con. - Sửa lỗi cho từng HS. 2.5. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS - HS viết bài vào vở. viết bài. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà làm thành bài viết HS lắng nghe trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: Ă, Â.. BUỔI CHIỀU §1-Toán: Baøi: CỘNG A-MỤC TIÊU:. CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần ). Giúp học sinh: +Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). +Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc,đơn vị tiền Việt Nam. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỘC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5. + 2 học sinh lên bảng làm + Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2.Bài mới: (25 phút) a. Hoạt động1: Giới thiệu bài: + Trong giờ học này, các em Ôn tập về phép cộng các số có ba chữ số(có nhớ một lần ) b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số . * Phép cộng 435+127 + 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm vào + Giáo viên viết lên bảng 435 + 127. bảng con. 435 Yêu cầu học sinh đặt tính  127 + Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. tự thực hiện phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu cách tính.. 562 - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,viết 6 - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. Phép cộng 256+162 + Giáo viên viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127. Lưu ý: Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.. + Học sinh đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính.. c. Hoat động3: Luyện tập - thực hành * Bài 1: + Nêu yêu cầu của bài toán (nếu không có điều kiện, được phép giảm bớt cột 4, 5) + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập 1 và cũng có thể giảm bớt cột 4, 5.. -Một Hs nêu yêu cầu bài tập -Hai học sinh nêu cách thực hiện. + 5 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. - Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. + Một học sinh đọc đề bài. + Đặt tính + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. + Từ phải sang trái. + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.. * Bài 3: + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Cần chú ý khi đặt phép tính.. + Học sinh lớp nhận xét bài của bạn. + Thực hiện tính như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm. * Bài 4: . + Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào? + Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành. + Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. + Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABC. * Bài 5: Người soạn: Võ Văn Tích. + Một học sinh đọc yêu cầu của bài + Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. + Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC. + AB dài 126cm, BC dài 137cm + 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở + Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.. Lop3.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. + Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đển quả vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh kiểm tra bài của nhau. ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đển kiểm tra bài của nhau. 3 Củng cố, dặn dò: (5 phút) HS lắng nghe -Gv hệ thống lại bài học ,yêu cầu Hs về nhà xem lại bài học hôm nay . §3-Chính tả: Nghe-vieát Baøi: CHƠI CHUYỀN Phân biệt ao/oao, l/n, an/ang I-MỤC TIÊU:. +Nghe và viết lại chính xác bài thơ Chơi chuyền. +Biết viết hoa các chữ cái đầu mỗi dòng thơ. +Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. +Kẻ sẵn bảng chữ cái không ghi nội dung để kiểm tra. +Bảng phụ viết Bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút) - Gọi 3 HS lên bảng, nghe GV đọc, viết. -- Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(25 phút) 2.1. Giới thiệu bài -Trong giờ chính tả này các em sẽ nghe đọc và viết lại bài thơ Chơi chuyền . 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ Chơi chuyền.. Hoạt động học - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp các từ + PB: lo sợ, rèn luyện, siêng năng + PN: dân làng, làn gió, đàng hoàng. - Hs lắng nghe - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại bài. - Đọc và trả lời:. - Gọi 1 HS đọc khổ thơ và hỏi: Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2 và hỏi: Khổ thơ 2 nói điều gì?. Khổ thơ 1 cho em biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói. - Khổ thơ 2 ý nói chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.. b) Hướng dẫn trình bày - Bài thơ có mấy dòng thơ? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?. - Bài thơ có 18 dòng thơ. - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Các câu: “Chuyền chuyền một. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?. …Hai, hai đôi”. Vì đó là những câu nói của các bạn khi chơi trò chơi này. - Ta nên viết lùi vào 4 ô để bài thơ ở giữa - Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta nên trang giấy cho đẹp. viết lùi vào mấy ô? c) Hướng dẫn viết từ khó - : Chuyền, que, lớn lên, dẻo dai. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ nhầm - : Chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi, … lẫn khi viết chính ta. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở - Yêu cầu HS đọc viết các từ tìm được. nháp hoặc bảng con. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài - Thu và chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. -HS nghe GV đọc viết lại bài thơ.. - Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm HS. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.. - Đọc: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao, ngán.. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp làm vào vở. Bài 3 - GV có thể lựa chọn phần a) hoặc - HS làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Lời giải: ngang – hạn - đàn. - Chữa bài nếu HS làm sai. - Yêu cầu HS làm vào vở. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) HS lắng nghe - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. Nhắc cả lớp chuẩn bị bài Ai có lỗi. §3-Luyện từ & câu:. Baøi: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I-MỤC TIÊU :Học sinh TB không làm bt 3 +Ôn tập về từ chỉ sự vật. +Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. +Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1. +Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, câu văn của bài tập 2. +Tranh vẽ) một chiếc diều giống hình dấu á. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. MỞ ĐẦU(5 phút) - GV giới thiệu bài học đầu tiên. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút) *Giới thiệu bài: Hôm nay là tiết LT&C đầu tiên ,chúng ra sẽ ôn tập về các từ chỉ sự vật và làm quen với biện pháp tu từ so sánh . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tìm GV gọi. các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau. Yêu cầu HS dưới lớp dùng bút chì gạch - 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh bài theo chân dưới các từ chỉ sự vật có trong khổ yêu cầu của GV. Lời giải đúng: Tay em đánh răng thơ. Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. - GV chữa bài, tuyên dương HS làm bài - Từng HS theo dõi chữa bài của GV, kiểm đúng, nhanh nhất. tra bài của bạn bên cạnh. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. + Làm bài mẫu - Y/cầu HS đọc lại câu thơ trong phần a. - 2 HS đọc: - Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ - HS xung phong phát biểu: Đó là: Hai bàn trên. tay em và hoa đầu cành. - Hai bàn tay em được so sánh với gì? - Theo em, vì sao hai bàn tay em bé lại được so sánh với hoa đầu cành? - Kết luận: Trong câu thơ trên hai bàn tay em bé được so sánh với hoa đầu cành. Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều rất đẹp, xinh. + Hướng dẫn làm các phần còn lại.. - Chữa bài và cho điểm học sinh. a) Theo em, vì sao có thể nói mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch?. Người soạn: Võ Văn Tích. - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành - Vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành.. - 3 Hs lên làm lớp làm vào vở bài tập a) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. - Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước biển. Vì thế mới so sánh mặt biển sáng như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.. Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Lớp 3A. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. b) Cho HS quan sát tranh hoặc chiếc b) Cánh diều được so sánh với dấu á. diều thật giống như dấu á, sau đó hỏi: - Cánh diều này và dấu á có nét gì giống - Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai nhau? đầu đều cong cong lên. tác giả mới so sánh Cánh diều như dấu “á” c) Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan c) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. - Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên sát vành tai của nhau. - Hỏi: Em thấy vành tai giống với gì? - 2, 3 HS cùng lên bảng vẽ to dấu á. - Tuyên dương HS làm bài đúng. Bài 3 + Làm bài tập 3 - Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao? + Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh. + Em thấy câu nào hay hơn, vì sao? - Vậy ta thấy, việc so sánh hai bàn tay em bé với hoa đầu cành đã làm cho câu thơ hay hơn, bàn tay em bé được gợi ra đẹp hơn, xinh hơn so với cách nói thông thường: Đôi bàn tay em bé rất đẹp. -Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng . 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Yêu cầu HS ôn lại về từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh vừa học.. - Một Hs nêu yêu cầu của bài,lớp đọc thầm . - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. - Trả lời: Câu thơ “Hai bàn tay em. Như hoa đầu cành” hay hơn vì hai bàn tay em bé được nói đến không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa.. HS lắng nghe. Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013. BUỔI CHIỀU §1-TẬP LÀM VĂN: Baøi:. NÓI VỀ ĐỘI TNTP Điền vào giấy tờ in sẵn. I. MỤC TIÊU :. +Nói được những hiểu biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. +Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. +Bảng phụ ghi sẵn mẫu đơn như bài tập 2 (hoặc mẫu đơn in sẵn đến từng HS). +Đồ dùng phục vụ trò chơi Hái hoa dân chủ. HS lớp tìm hiểu về Đội theo các câu hỏi cho trước của GV. Ngoài các câu hỏi như bài tập 1, GV có thể hỏi thêm: +Hãy nêu những lần đổi tên của Đội. Người soạn: Võ Văn Tích. Lop3.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×