Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn: 06/01/2012 Tiết 1: TIẾT 2:. THỨ 2. Ngày giảng: 09/01/2012. SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ===================================== TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (Tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các từ ngữ: sống sót, vắng teo, khoét máng, thung lũng. Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các cụm từ, nhẫn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bước đầu đọc diễn cảm một số đoạn của bài. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: núc nắc, thung lũng, núng thế, qui hàng. 3. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cưu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 4. GDHS lòng dũng cảm. III. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạt, bảng phụ - HS: đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. KIểm tra bài cũ: 4’ - Đọc bài “Bốn anh tài” và trả lời - HS thực hiện yêu cầu. câu hỏi: nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài. b. Nội dung: *Luyện đọc: 12’ - Đọc toàn bài - 1HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy. + Đoạn 2: còn lại - Đọc nối tiếp lần 1. - 2 HS đọc. - Luyện đọc từ khó. - Đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc. - Đọc chú giải. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS dọc và sửa lỗi cho nhau. - Đọc mẫu. - Lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: 10’ - Đọc bài và TLCH: - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. 35 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ở nơi yêu ở anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?. + Ở nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà già được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em Cẩu Khây đươc bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. + Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người, bà cụ giục bốn anh em chạy trốn. + Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm nược ngập cả cánh đồng, làng mạc. + HS thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. + Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ phi thường.Bốn anh em lại biết đòng tâm hiệp lực. *Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hợp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cưu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.. + Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì ? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em. + Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? => Ý nghĩa của bài?. c. Đọc diễn cảm 9’ - HD cách đọc - Đọc nối tiếp lần 3. - 2 HS đọc. - HD luyện đọc diễn cảm một đoạn - Luyện đọc. trong bài. - Tổ chức đọc diễn cảm. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Nhắc lại ND bài. - 1 HS nêu. - Liên hệ: Em học được gì ở 4 anh - Trả lời. em Cẩu Khây? - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. =================================== TIẾT 3: TOÁN: PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. Biết đọc, biết viết về phân số. 2. Áp dụng làm được bài tập. 3. GDHS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sgk, giáo án, hình vẽ trong sgk. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy - học: 36 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Viết công thức tính diện tích hình + 2 HS lên bảng thực hiện yêu bình hành. cầu của GV. + Tính S hình bình hành biết: a = 8 cm; h = 3 cm - Nhận xét và cho diểm học sinh. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung: *Giới thiệu phân số: 15’ - Treo hình tròn được chia làm 6 - HS quan sát hình. phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. + Hình tròn được chia mấy phần bằng + Thành 6 phần bằng nhau. nhau ? + Có mấy phần được tô màu ? + Có 5 phần được tô màu - Giảng: Chia hình tròn thành 6 phần - HS nghe GV giảng bài. bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là: 5 (Viết 5, kẻ 6 vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.) - Đọc và viết - HS viết bảng con và đọc năm - Ta gọi 5 là phân số. phần sáu. 6 - HS nhắc lại : Phân số - Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6 - HS nhắc lại + Khi viết phân số thì mẫu số được + Mẫu số được viết ở dưới vạch viết ở trên hay dưới gạch ngang? ngang. + Mẫu số của phân số 5 cho em biết + Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 6 phần bằng nhau. điều gì ? Giảng: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0 . + Khi viết phân số 5 thì tử số được + Khi viết phân số thì tử số 6 được viết ở trên vạch ngang và viết ở đâu? Tử số cho em biết điều cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu. gì? Giảng: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. 37 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Ví dụ: + Đưa ra hình tròn và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần của hình tròn? hãy giải thích .. + Đã tô màu 1 hình tròn (Vì 2 hình tròn đựơc chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần). + Phân số 1 có tử số là 1 , mẫu 2 số 2. + Đã tô màu 3 hình vuông ( Vì 4 hình vuông đựơc chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần). + Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4. + Đã tô màu 4 hình zíc zắc. (Vì 7 hình zích zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần. + Phân số có tử số là 4, mẫu số là 7. - 2, 3 HS nêu lại.. + Nêu tử số và mẫu số của phân số. + Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? Hãy giải thích. + Nêu tử số và mẫu số của phân số + Đưa ra hình zíc zắc và hỏi : Đã tô màu bao nhiêu phần hình zíc zắc? Hãy giải thích. + Nêu tử số và mẫu số của phân số ?. - Nhận xét : 5/6; 1/2; 3/4; 4/7 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. *Luyện tập: 16’ Bài 1: 7’ - Đọc y/c a. - 1 HS đọc y/c phần a. - Đưa ra các hình vẽ. - Đọc tên các hình. - Phát phiếu, làm bài cá nhân. - 1 HS viết phân số bảng, lớp viết ps vào phiếu. - HS nối tiếp đọc phân số trước lớp. + H1: 2 (Hai phần năm) 5 + H2: 5 (Năm phần tám) 8 + H3: 3 (Ba phần tư) ... - Nx, sửa sai. 4 - Nêu y/c phần b: ... mẫu số cho biết - Nối tiếp trả lời miệng. Ví dụ: gì? Tử số cho biết gì? 39 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nx, tuyên dương. Bài 2: Viết theo mẫu: (HĐCN – phiếu) - Treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như SGK, - HD mẫu: … - Phát phiếu làm bài. Phân số 6 11 8 10 5 12. Tử số 6. Mẫu số 11. 8. 10. 5. 12. - Cả lớp làm bài vào phiếu, 2 HS lên bảng trình bày.. - Chấm phiếu. - Nx bài làm của HS, ghi điểm. + Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Tử số là những số như thế nào? Mẫu số là những số ntn? Tử số, mẫu số được viết ở đâu? - Đọc các phân số sau: 15 ; 7 ; 11 . 6 9 23 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập VBT và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học TIẾT 4:. 7’. Hình 1: Mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu. - 2 HS đọc y/c.. 3’. Phân số 3 8. Tử số 3. Mẫu số 8. 18 25 12 55. 18. 25. 12. 55. + Là các số tự nhiên lớn hơn 0. - Trả lời - Đọc. - Lắng nghe, ghi nhớ.. ===================================== KĨ THUẬT: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA. I. Mục tiêu: 1. Biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. 2. Sử dụng được một số công cụ đơn giản để trồng, chăm sóc rau, hoa. 3. Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đmả bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. - HS: Vở ghi, Sgk. 40 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu lợi ích của việc trồng rau hoa. - Hs thực hiện yêu cầu. - Nx, đánh giá. 3. Bài mới a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung: *Hoạt động 1: Tìm hiểu những vật 10’ liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Đọc nội dung 1 SGK. - HS đọc + Em hãy nêu tên những vật liệu + Hạt giống, cây giống. Có rất thường dùng được sử dụng trồng rau, nhiều loại hạt giống, cây giống hoa ? rau, hoa khác nhau. - Giới thiệu một số mẫu hạt giống đã - Quan sát hạt giống đã chuẩn chuẩn bị. bị. + Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây. Có nhiều loại phân bón, sử dụng tuỳ thuộc vào loại cây rau, hoa đang trồng. - Kết luận: (Nội dung 1 theo các ý + Đất trồng: Nơi nào có đất chính SGK) trồng là nơi đó có thể trồng * Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ 10’ được rau, hoa. gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Đọc mục 2 SGK. - Đọc mục 2 + Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc + Lưỡi cuốc làm bằng sắt còn thường được làm bằng chất liệu gì? cán cuốc làm bằng tre hoặc gỗ. + Nêu cách sử dụng cuốc? + HS trả lời dựa vào SGK. + Nêu hình dạng cấu tạo và cách sử + Quan sát dầm xới, có hai bộ dụng đầm xới? phận. + Hình dạng, cách sử dụng cào? + Cách sử dụng (SGK). + Cấu tạo: Có hai bộ phận răng cào và cán. + Tương tự như cách cầm cuốc. + Cào thường được dùng để làm gì ? + Cào cỏ. + Hình dạng và cách sử dụng vồ đập + Cấu tạo: Quả vồ và cán vồ đất ? làm bằng tre hoặc gỗ. + Nêu cách cầm vồ ? + HS nêu … + Có mấy loại bình tưới nước ? + Có hai loại: bình có vòi hoa sen và bình xịt nước. 41 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? + Quan sát hình 5 và gọi tên từng loại bình tưới ? * Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Nhắc thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh an toàn lao động khi sử dụng:. + Vật liệu bằng tôn. + Cày, bừa, máy cầy, máu bừa,… 7’ - Không đứng hoặc ngồi trước người đang sử dụng cuốc, không cầm dụng cụ đùa nghịch.. 3. Củng cố – dặn dò: 3’ + Nêu một số vật liệu, dụng cụ trồng - HS nêu. rau, hoa? - Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần học tập. - Dặn chuẩn bị bài sau. ===================================== TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC: Bài 9: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Củng cố và mở rộng kiến thức về kính trọng và biết ơn người lao động. Kính trọng, biết ơn người lao động. Đồng tình, noi gương những bạn có thái dộ đúng đắn với người lao động. Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động. 2. Vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập. 3. Có những hành vi văn hoá, đúng đắn với người lao động. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Nội dung một số câu ca Nội dung ô chữ - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là biết ơn kính trọng người lao động ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng b, Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Thảo luận cặp đôi, nhận xét và giải thích về các ý kiến, nhận định sau:. dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động.. TG Hoạt động học 1’ - Hát chuyển tiết. 4’ - HS trả lời.. 1’. - Lắng nghe.. 7’ - Tiến hành thảo luận cặp đôi - Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Câu trả lời đúng: 42. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Với mọi người lao động, chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép.. a. Đúng. Vì dù là người lao động bình thường nhất, họ cũng đáng được tôn trọng. b. Đúng. Vì các sản phẩm đó đều do bàn tay của những người lao động là ra, cũng cần phải được trân trọng. c. Sai. Bất cứ ai bỏ sức lao động ra để là ra cơn ăn, áo mặc, của cải cho xã hội thì cũng đều cần được tôn trọng như nhau. d. Sai. Vì có những công việc không phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh của mình. e. Đúng. Vì như vậy thể hiện sự lễ phép, tôn trọng người lao động.. b. Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. c. Những người lao động chân tay không cần phải tôn trọng như những người lao động khác. d. Giúp đỡ người lao động mọi lúc mọi nơi.. e. Dùng hai tay khi đưa và nhận vật gì với người lao động *Hoạt động 2: Trò chơi “Ô chữ kỳ 10’ diệu” - Phổ biến luật chơi: - Tổ chức cho học sinh chơi thử. - HS tham gia chơi - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét HS. * Nội dung chuẩn bị của GV 1. Đây là bài ca dao ca ngợi những Ô chữ cần đoán người lao động này: “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa....cày N Ô N G D Â N Ai ơi bưng bát cơm đầy (7 chữ cái) Dẻo thơm một hạt, đắng cay ..phần” 2. Đây là bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Tố Hữu, nội dung nói về người L A O C Ô N G lao động mà công việc luôn gắn (7 chữ cái) với chiếc chổi tre. 3. “Vì lợi ích mười năm phải trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng G I A O V I Ê N người” (8 chữ cái) Đây là câu nói nổi tiếng của Hồ Chủ Tịch về người lao động nào? 4. Đây là người lao động luôn phải C Ô N G A N đối mặt với hiểm nguy, những kẻ (6 chữ cái) tội phạm. Kết luận: Người lao động là những người làm ra của cải cho xã hội và đều được mọi người kính trọng, 43 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> biết ơn đó đã được thể hiện qua nhiều câu ca dao, tục ngữ và bài thơ nổi tiếng Hoạt động 3: Kể, viết, vẽ về người 10’ lao động - Trong 5 phút, trình bày dưới dạng - HS tiến hành làm việc cá nhân - Đại diện 3 – 4 HS trình bày kết kể, hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục nhất. quả. Chẳng hạn: + Kể (vẽ) về chú thợ mỏ + kể (vẽ) về bác sỹ ... - Nhận xét theo 2 tiêu chí sau: + Bạn vẽ có đúng nghề nghiệp (công việc ) không? + Bạn vẽ có đẹp không? - Nhận xét câu trả lời của HS. - 1-2 HS đọc. - Đọc ghi nhớ. + Nhờ người lao động. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ + Theo em cơm ăn áo mặc trong xã hội có được là nhờ ai? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ===================================== Ngày soạn: 7/01/2012 THỨ 3 Ngày giảng: 10/01/2012 TIẾT 1: TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia . 2. Bước đầu biết so sánh một số tự nhiên với 1. Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. GDHS tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng . - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc, viết phân số - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: 44 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b, Nội dung: * Trường hợp có thương là một số 13’ tự nhiên - Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn - 8 : 4 = 2 (quả cam) thì mỗi bạn có được mấy quả cam ? - Các số 8, 4, 2 được gọi là các số - Là các số tự nhiên gì? - Nhận xét, kết luận. *Trường hợp thương là phân số - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. - HS trả lời. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3:4 + HS thảo luận và đi dến cách tương tự như thực hiện 8: 4 được chia: Chia đều mỗi cái bánh không? thành 4 phần bằng nhau sâu đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh được 3 phần bằng nhau của cái cho 4 bạn? bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh. - HS dựa vào bài toán chia bánh để trả lời 3 : 4 = - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn - HS đọc: 3 chia 4 bằng + Thương trong phép chia thì mõi bạn nhận được cái bánh. 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn Vậy 3 : 4= ? - Viết 3 : 4 Thương trong phép chia thương trong phép chia 3:4 là một phân số . 3:4 có gì khác so với thương trong phép chia 8:4=2 ? KL: Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và và + Số bị chia là tử số của thương mẫu số của thương và số bị chia, số và số chia là mẫu số của thương. chia trong phép chia 3:4 ? * Kết luận: Thương của phép chia - Nghe một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và thương là số chia. * Luyện tập: Bài 1: Viết thương của mõi phép 6’ - Đọc yêu cầu. chia sau dưới dạng phân số.(Cá nhân) - HD HS làm bài. - Theo dõi. 45 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 7 : 9 = 7/9 6 : 19 = 6/19 - Nhận xét. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Viết theo mẫu.(Cá nhân) - HD làm mẫu.. 5’. - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng, lớp làm bài . 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = 8. - Chấm bài và chữa bài Bài 3: a, Viết mỗi số tự nhiên… 6’ - Đọc yêu cầu. b, Nhận xét…..(Cá nhân) - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp - HD làm bài làm bài vào vở . + Mọi số tự nhiên đều có thể viết - Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? thành một p.số có mẫu số bằng - Nhắc lại kết luận . 1. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - 1 HS nêu, lớp theo dõi - Nêu mối quan hệ giữa phép chia số - 2, 3 HS nêu. tự nhiên và phân số? - Dặn dò HS về nhà làm bài 2 các ý còn lại chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học - Lắng nghe, ghi nhớ. ===================================== TIẾT 2 KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM (Mức độ tích hợp: Bộ phận) I. Mục tiêu: 1. Không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (bị ô nhiễm). 2. Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí. 3. Có ý thức giữ gìn bầu không khí trong sạch. * THMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình trang 78 – 79 SGK - HS : Vở ghi, sgk. III. Hoạt động dạy và học: (Nội dung tích hợp: Hoạt động 1) Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết.. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu các cấp gió tương ứng với - HS thực hiện yêu cầu. thiệt hại do bão gây ra ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Nhắc lại đầu bài. b. Nội dung: 46 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu về không 14’ khí ô nhiễm và không khí sạch. * Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). * Cách tiến hành: + Chỉ ra hình nào chỉ bầu không khí - Làm việc theo cặp. - Quan sát hình 78 – 79. trong sạch ? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? + Bầu không khí sạch H2 . + Phân biệt không khí trong lành và + Bầu K2 bị ô nhiễm: H1 ; H3 ; không khí bị ô nhiễm ? H4. - K2 trong sạch là K2 trong suốt: không mào, không mùi, không vị, lượng khói, bụi, khí độc, vi khuẩn thấp không làm hại đến sức khoẻ của con người. - K2 bị ô nhiễm là K2 chứa một lượng khói, bụi, vị khuẩn quá tỉ lệ cho phép có hại đến sức khoẻ của con người và các loại động vật khác. - Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận về những 12’ nguyên nhân gây ô nhiễm không khí * Mục tiêu: Nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. * Cách tiến hành : + Liên hệ thực tế và phát biểu. + Nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi do núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người. + Do khí độc: Do sự lên men của các sinh vật , rác thải, sự cháy cảu than đá, dầu mỏ … - Nhận xét, bổ sung. nước thải của nhà máy. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. 3’ - Củng cố ND bài - 2, 3 HS đọc bài. - Về học kỹ bài và CB bài sau. - Nhận xét tiết học. ========================================== 47 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Tìm được các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn, xác định bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong câu . 2. Thực hành viết được một đoạn văn có dùng câu Ai làm gì ? 3. GDHS ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số tờ phiếu viết rời từng câu vưn trong bài tập 1 - HS: Vở LTVC, SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ - HS thực hiện yêu cầu. ở BT3 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài b, HD - HS làm bài tập Bài 1: Tìm các câu kể Ai làm gì? 6’ - Đọc Y/C của bài, cả lớp đọc Trong đoạn văn sau: thầm trao đổi với bạn tìm câu kể - HD, gợi ý HS làm bài Ai làm gì ? - Cả đoạn văn có 7 câu. Các câu 3 .4 .5 7, là câu kể Ai làm gì ? Bài 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, 7’ - Đọc yêu cầu. bộ phận vị ngữ trong các câu vừa tìm được. - HD HS: Đặt câu hỏi Ai , làm gì để - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên bảng tìm bộ phận CN- VN. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. làm: + Tàu chúng tôi /buông neo trong vùng biển trường Sa. + Một số chiến sĩ / thả câu. + Một số khác / quây quần trên bong sau ca hát thổi sao + Cá heo / gọi nhau đến quây đến quanh tầu như để đùa vui. - Nhận xét, kết luận - Nhận xét và chữa. Bài 3: Viết một đoạn văn… 14’ - Đọc yêu cầu và tự làm bài vào - Làm bài cá nhân. vở. * Hôm nay, em và bạn Trang được phân công trực nhật lớp. Chúng em đến sớm hơn thường ngày. trước hết, chúng em moi 48 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hết giấy, rác trong các hộp bàn, Trang đi giặt dẻ lau bảng và lấy nước Em đeo khẩu trang và bắt đầu quét từ cuối lớp lên. chỉ một lúc sau, chúng em đã quét dọn và lau bàn ghế sạch sẽ. - HS đọc và nhận xét.. - Nhận xét, cho điểm, tuyên dương bài làm tốt. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Củng cố ND tiết học - Lắng nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ===================================== TIẾT 4 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 2. Chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài - Nghe và nhận xét, đánh giá được lời kể chuyện bạn vừa kể. 3. Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí. - HS: Sưu tầm các câu chuyện về người có tài. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể lại chuyện: “Bác đánh cá và gã - 1 HS thực hiện yêu cầu. hung thần” - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài vào b, Hướng dẫn kể chuyện: vở. * Tìm hiểu đề bài: 5’ - Đọc đề - 1 HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì ? Đề bài: Kể các câu chuyện đã - Gạch chân các từ: đã nghe đã đọc, nghe, đã đọc về người có tài. về người có tài. - Đọc phần gợi ý - 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. 49 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Những người như thế nào được mọi người công nhận là có tài . Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài.. 14’. - Những người có tài có sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước. Ví dụ: Lê Quí Đôn, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền. Lê Huỳnh Đức... - Em đọc trong báo, trong chuyện kể các danh nhân, các kỉ lục ghi- nét thế giới, xem ti vi... - 2, 3 HS tự giới thiệu nhân vật và những tài năng của nhân vật mình định kể.. 7’. - Các nhóm cùng kể chuyện, nhận xét đánh giá theo tiêu chí đã nêu, sau đó cho điểm từng bạn. + Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm cho bạn khâm phục? + Qua câu chuyện, bạn học được điều gì ở nhân vật tôi kể? + Bạn sẽ làm gì nếu có tài như nhân vật bạn kể ? + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?. - Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? - Giới thiệu về nhân vật mình kể với những tài năng đặt biệt của họ cho các bạn cũng biết. * Kể chuyện trong nhóm: - Chia lớp thành nhóm 6 - Gợi ý cho HS theo các câu hỏi: - HS kể hỏi : - HS nghe hỏi:. * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể.. - Mỗi tổ cử 1 bạn thi kể với các tổ khác. - Nhận xét , lắng nghe bạn hỏi và có thể hỏi bạn những câu hỏi như trên.. - Nx, ghi điểm. 3’ 4. Củng cố – dặn dò: - Em hiểu thế nào là một người có - 1 HS trả lời tài? - LH: Để trở thành người tài giỏi các - Chăm chỉ học tập và tìm em cần phải làm gì? - Về sưu tầm thêm những câu chuyện hiểu,… về người có tài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ======================================== 50 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 5. ÂM NHẠC: ÔN T ẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG TẬP ĐỌC NHAC: TĐN Số 5. I. Mục tiêu: 1. Biết hát đúng giai điệu thuộc lời ca bài hát, Biết đọc TĐN số 5 2. Hát kết hợp vận động nhịp nhàng, đọc đúng cao độ trường độ TĐN số 5, nghép lời ca. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ đệm: Đàn, bảng phụ chép TĐN số 5. - HS: SGK âm nhạc 4. Vở nghi chép III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Trình bày bài hát Chúc mừng. - 2 HS trình bày - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chúc 10’ mừng - Ôn lại bài hát theo nhiều hình thức - HS thực hiện: + Cả lớp + Từng nhóm hát nối tiếp + Cá nhân - Nhận xét - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động - HS theo dõi nhịp nhàng ( Gv làm mẫu ) - Tập vận động - Thực hiện theo yêu cầu - Trình bày bài - HS trình bày theo nhóm - Nhận xét - Nhận xét * Hoạt động 2: Tập đọc nhạc TĐN 18’ số 5 - Treo bài TĐN lên bảng - HS quan sát + Bài sử dụng những hình nốt gì? Các + Bài Sử dụng hình nốt đen, cao độ gì? nốt trắng, nốt móc đơn. + Các cao độ: Đô,Rê, Mi, Son, La. - Luyện cao độ: - HS luyên cao độ - Luyện tiết tấu - HS luyện tiết tấu - Đọc tên nốt nhạc - HS đọc tên nốt nhạc. - Tập đọc từng câu (Bài được chia làm - HS tập đọc nhạc: + Cá nhân 4 câu). mỗi câu hướng dẫn HS tập đọc + Từng dãy nhiều lần vời nhiều nhình thức Và 51 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> xong 2 câu cho HS nghép lại, như vậy đến hết bài. - Đọc toàn bài 2, 3 lần - Ôn luyện bài theo nhiều hình thức. + Đồng thanh - HS ôn luyện: + Từng tổ + Nhóm + Cá nhân - HS tập hát lời ca. - Hướng dẫn HS nghép lời ca 2, 3 lần. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Đọc lại TĐN và hát lời ca - HS thực hiện - Dặn HS về học thuộc bài - Lắng nghe - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ ==================================== Ngày soạn: 8/01/2012 THỨ 4 Ngày giảng: 11/01/2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các từ ngữ : trang trí, sắp xếp, chèo thuyền, nói lên. Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ca ngợi trống đồng Đông Sơn, ca ngợi những hoa văn trang trí trên đống đồng thể hiện vẻ đẹp, tính nhân bản của nên văn hoá Việt cổ xưa. 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: Chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn vũ công, nhân bản, chim lạc, chim hồng. 3. Hiểu nội dung bài : Bộ sưu tầm trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam 4. GDHS văn hoá dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh hoạt trống đồng, bảng phụ. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Nêu - HS thực hiện yêu cầu nội dung chính của bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: - Ghi đầu bài. a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: *Luyện đọc: 12’ - Đọc toàn bài - 1HS khá đọc bài - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn: - Đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa - 2 HS đọc nối tiếp lần 1, đọc từ phát âm sai cho HS. khó - Đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc nối tiếp lần 2, đọc chú 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu. * Tìm hiểu nội dung: - Đọc bài và TLCH. giải - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Nghe 10’ - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dang cả về hình dáng , kích cỡ lẫn phong cách, trang trí, cách sắp xếp hoa văn. + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chimbay, hươu nai có gạc.... + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? Văn hóa Đông Sơn: … + Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí như thế nào?. Hoa văn: Hình trang trí trên đồ vật + Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?. + Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. + Nhưng hoạt đông của con người được miêu tả trên trống đồng là : lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ. + Vì hình ảnh con người với những hoạt động tháng ngày là nhưng hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn. Những hình ảnh : cánh cò, chim, dàn cá lội... chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình. - Bộ sưu tầm trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam - Đọc nội dung chính.. + Những hoạt động nào của con người được thể hiên trên trống đồng?. + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?. => Nội dung chính?. *Luyện đọc diễn cảm: 10’ - Đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc nối tiếp lần 3 - Hướng dẫn đoc diễn cảm đoạn 1 - Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - 4, 5 HS đọc diễn cảm. cảm. - - Nhận xét, ghi điểm. - 2, 3 HS nhắc lại ND bài văn. 53 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nghe - Nhắc lại ND bài. - Hệ thống ND bài - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ======================================= TIẾT 2: THỂ DỤC: Giáo viên chuyên soạn, giảng ======================================= TIẾT 3: TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số; bước đầu biết so sánh phân số với 1. 2. Áp dụng làm được bài tập. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, SGK, bbộ đồ dùng học toán. - HS: Sgk, vở ghi, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Làm bài tập 1, 2 của tiết 97. - HS lên bảng thực hiện yêu - Nhận xét và cho điểm HS cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài mới: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b, Nội dung: 1, Phép chia một số tự nhiên cho 14’ một số tự nhiên khác 0 a) Ví dụ - Nêu ví dụ - Đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ. + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được + Vân ăn một quả cam tức là mấy phần ? đã ăn 4 phần. - Ta nói Vân ăn 4 phần quả cam. + Vân ăn quả cam tức là ăn thêm mấy + Là ăn thêm một phần. phần nữa ? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần + Vân đã ăn tất cả 5 phần. ? - Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam - HS nêu: có một hình tròn - Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân được chia thành 4 phần bằng nhau, và một phần như thế bên số ngoài. Tất cả đều được tô màu. b) Ví dụ 2: 54 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu ví dụ 2 - Tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người . + Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ? - Nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam . Vậy 5:4 =? c) Nhận xét: - Quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?. - HS đọc lại ví dụ. - Thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp . + Sau khi chia mỗi người được quả cam. - HS trả lời 5 : 4 = 5/4 + Quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là một quả cam thêm quả cam. + So sánh và nêu kết quả > 1. + Phân số có tử số > mẫu số.. + Hãy so sánh và 1? + Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số * Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1 . - Hãy viết thương của phép chia 4:4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên . + Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số * Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1 . + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số * Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn thì mẫu số thì nhỏ hơn 1. - Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng, nhỏ hơn 1? *Luyện tập: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân sau(Cá nhân) - HDHS làm bài. - HS viết 4 : 4 = 1. + Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. + Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. - HS trả lời trước lớp 7’. - Đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, cả lớp làm bài vào vở bài tập: 9 8 9: 7 = ; 8: 5 = ; 7 5 19: 11 =. 19 3 ; 3: 3 = 11 3. - Nhận xét. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 55 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×