Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Ngày soạn: 23/12/2011. THỨ 2. TIẾT 1:. Ngày giảng: 26/12/2011. SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ======================================= TIẾT 2: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. 2. Đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. - Đọc hiểu: trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận biết được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như bài tập 2 và bút. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng - Lắng nghe. b, Ôn luyện tập đọc và học thuộc 15’ lòng: - Gắp thăm bài đọc. (5 – 7học - Học sinh bốc thăm ( mỗi lượt 5 – sinh) 7 học sinh). Học sinh về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 học sinh đọc xong thì học sinh khác lên gắp thăm. - Đọc và trả lời câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc. - Nx, cho điểm. - Lớp theo dõi và nhận xét. c, Lập bảng tổng kết: 17’ - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm: Có chí thì nên 33 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> và Tiếng sáo diều. - Đọc yêu cầu. + Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ điểm trên ?. - HS đọc . + Ông trạng thả diều./ “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi./ Vẽ trứng./ Người tìm đường lên các vì sao./ Văn hay chữ tốt./ Chú đất nung./ Trong quán ăn “Ba cá bống”./Rất nhiều mặt trăng./ - Nhóm đọc thầm các truyện kể, trao đổi làm bài. - Đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét, bổ sung.. - Tự làm bài trong nhóm. - Nhóm xong trước dán phiếu đọc phiếu, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Tên bài Ông trạng thả diều “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.. Tác giả. Nội dung chính Nhân vật Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn Trinh Đường ham học. Hiền. Từ điển nhân Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Thái vật lịch sử Việt nhờ có chí đã làm nên Bưởi. Nam. nghiệp lới. Lê-ô-nác-đô đa vin-xi kiên Lê-ô-nác-đô Vẽ trứng Xuân Yên. trì khổ luyện đã trở thành đavin-xin. danh hoạ vĩ đại. Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo Người tìm Long đuổi ước mơ, đã tìm được Xi-ôn-cốpđường lên các xki. Phạm Ngọc đường lên các vì sao. vì sao. Toan. Cao Bá Quát kiên trì luyện Văn hay chữ Truyện đọc 1 Cao Bá viết chữ, đã nổi danh là tốt (1995) Quát. người văn hay chữ tốt. Chú bé đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người Chú đất nung Chú Đất Nguyễn Kiên mạnh mẽ, hữu ích, còn 2 (phần 1- 2 ) Nung. người bột yếu ớt gặp nước suít bị tan ra. Bu-na-ti-nô thông minh, Trong quán ăn A-lếch-xâymưu trí đã moi được bí mật Bu-na-ti-nô. “ Ba cá Bống” tôn-xtôi. về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiếu mặt Trẻ em nhìn thế giới, giải Cô công Phơ-bơ trăng (phần 1thích về thế giới rất khác chúa. 2) người lớn.. 34 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Củng cố – dặn dò: 3’ - Tổng kết nội dung bài: … - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về học các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. ==================================== TIẾT 3: TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu 1. Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. 2. Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan. 3. GDHS có ý thức trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, sgk, bảng phụ - HS: Sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu kết luận về dấu hiệu chia hết - 2 HS nêu. cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: - HS nghe. a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung: 29’ *Ví dụ: 15’ a. Tìm các số chia hết cho 9, số VD: 10 : 2 = 5 ; 32 : 2 = 16 ; không chia hết cho 9? ....... - Ghi thành 2 cột, cột số chia hết cho - Nối tiếp nhau phát biểu ý 9 và cột số không chia hết cho 9 kiến, mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9 và số không chia hết cho 9. - Em đã tìm số chia hết cho 9 ntn? + Dựa vào bảng nhân 9 để tìm + Lấy ví dụ bất kỳ nhân với 9 được một số chia hết cho 9.... - Đọc lại các số chia hết cho 9. - HS đọc b. Dấu hiệu chia hết cho 9: - Đọc và tìm điểm giống nhau của - HS phát biểu ý kiến. các số chia hết cho 9 đã tìm được. + Tính tổng các chữ số của từng số + Tính tổng các chữ số của từng chia hết cho 9. số. VD: 27. 2 + 7 = 9; 81. 8 + 1 = 9; 54. 5 + 4 = 9; ... 873. 8 + 7 + 3 = 18; ...... 35 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9? - Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9 dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.. + HS phát biểu ý kiến.. - Phát biểu ý kiến, lớp theo dõi và nhận xét - HS làm vào nháp.. - Tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9. + Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 9, hay không chia hết cho 9 ta làm ntn?. + Tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9. + Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9. - Ghi bảng, đọc và ghi nhớ dấu hiệu. - 3, 4 HS đọc. *Luyện tập: 15’ Bài 1: Trong các số sau, số nào chia 8’ - Đọc y/c. hết cho 9? - Làm bài cá nhân. - Suy nghĩ làm bài. - Báo cáo trước lớp. + Nêu các số chia hết cho 9 và giải + Các số chia hết cho 9 là 99, thích vì sao các số đó chia hết cho 9? 108, 5643, 29385, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 9. - Nx, ghi điểm. - Nx, bổ sung. Bài 2: Trong các số sau, số nào 7’ - Đọc y/c. không chia hết cho 9? - Làm bài cá nhân vào vở. - Suy nghĩ làm bài. - Nêu các số chia hết cho 9 và giải - Các số không chia hết cho 9 thích vì sao các số đó chia hết cho 9? là: 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 9. - Nx, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia - 2 HS phát biểu. - Lắng nghe, ghi nhớ. hết cho 9. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. =================================== 36 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 4:. KĨ THUẬT: Bài 8 : CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 4) I. Mục tiêu: 1. Đánh giá kiến thức kĩ năng thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh. 2. Rèn cho HS kĩ năng cắt, khâu, thêu. 3. GD – HS quý trọng sản phẩm tự tay mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Thế nào là khâu đột thưa, đột + 2, 3 HS thực hiện yêu cầu. mau ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung: 26’ *Hoạt động 1: Tự chọn sản phẩm 20’ + Muốn lựa chọn sản phẩm tự chọn + Sản phẩm tự chọn được thực ta nên tự chọn ntn? hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt,khâu thêu đã học + Nêu các sản phẩm có thể tự chọn + Những sản phẩm tự chọn phải là những sản phẩm ntn? kết hợp các hoạt động đã học và phải phù hợp với khả năng của từng cá nhân và các sản phẩm đó gần gũi với đời sống hàng ngày như:khăn tay,túi đựng bút,áo búp bê. - HD HS tự lựa chọn sản phẩm - Cắt phải theo kích thước sản thích hợp để thực hành theo các phẩm cần khâu. - Khâu, thêu sản phẩm mình bước. - Quan sát, giúp đỡ. chọn. *Hoạt động 3: Trưng bày sản 6’ phẩm . - Tổ chức cho HS trưng bày sản - Trưng bày sản phẩm phẩm - Nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét đánh giá các sản phẩm dựa vào tiêu chí. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Hệ thống ND giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà tiếp tục thực hành. 37 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 5:. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I. I. Mục tiêu: 1. Hệ thống hoá và củng cố những kiến thức đã học trong học kỳ I về các chủ đề trên. 2. Thực hành và có hành vi tốt trong mọi tình huống. 3. GV ý thức và đạo đức cho HS. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Giáo án, sgk, đề kiểm tra. - HS: Sách vở, giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3’ - Lớp phó học tập báo cáo - Nhận xét chung. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài vào bảng. vở. b. Kiểm tra: 27’ - Đọc và ghi câu hỏi lên bảng - HS nghe câu hỏi suy nghĩ và trả lời. 1) Vì sao chúng ta cần phải biết ơn + Vì thầy giáo, cô giáo là thầy giáo, cô giáo? em cần làm gì để những người dạy chúng em nên tỏ lòng kính trọng và biết ơn đó? người. Chúng em cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2) Tại sao ta cần phải hiếu thảo với + Ông bà, cha mẹ là những ông bà, cha mẹ? Em cần phải làm gì người đã sinh thành, nuôi để ông bà, cha mẹ vui lòng? dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy chúng em phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Đưa ra tình huống, nêu cách giải - Hoạt động nhóm 5(đóng vai quyết. đưa tra cách giải quyết). 1. Em đang ngồi học bài. Em thấy + Em đến bên ông nói: Ông ơi ! ông có vẻ mệt mỏi, ông nói : “Hôm ông lên giường nằm để cháu nay ông đau lưng quá”. đấm lưng, xoa dầu cho ông. 2. Cô giáo em đang giảng bài thì bị + Em sẽ bảo các bạn giữ trật tự, mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì? cử một bạn gọi người lớn XQ đến giúp, 1 bạn xoa dầu gió nếu cô cần. 3. Tùng đang chơi ngoài sân, ông + Em sẽ không chơi, lấy khăn Tùng nhờ bạn: Tùng ơi, lấy hộ ông giúp ông. cái khăn. - Nx, tuyên dương có cách giải quyết - Nx, bổ sung. 38 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phù hợp. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Tổng kết bài học. - Lắng nghe - Ghi nhớ - Về nhà thực hiện các hành vi đạo đước chuẩn mực, và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học ====================================== Ngày soạn: 24/12/2011 THỨ 3 Ngày giảng: 27/12/2011 TIẾT 1: TOÁN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I. Mục tiêu: 1. Biết dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 và không chia hết cho 9, cho 3. 2. Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 và không chia hết cho 9, cho 3 để giải các bài toán có liên quan 3. GDHS ý thức học bài và làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, sgk - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu kết luận về dấu hiệu chia hết - 2 HS nêu kết luận về dấu hiệu cho 9. chia hết cho 9. - Nhận xét và cho điểm . 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng. 1’ - HS nghe. b, Nội dung: 29’ * Ví dụ: 15’ - Tìm các số chia hết cho 3 và các - Tìm và ghi thành 2 cột: cột chia số không chia hết cho 3 (tượng tự hết cho 3 và cột không chia hết các tiết trước). cho 3 - Em đã tìm các số chia hết cho 3 - 1 số HS trả lời trước lớp. ntn? - Đọc lại các số chia hết cho 3 trên - HS đọc và phát biểu ý kiến. bảng và tìm đặc điểm chung của các chữ số này. - Tính tổng các chữ số của từng số - HS tính vào nháp. chia hết cho 3 - Em có nhận xét gì về tổng các - Tổng các chữ số của chúng cũng chữ số của các số chia hết cho 3? chia hết cho 3. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia - Tính tổng các chữ số của các số hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. không chia hết cho 3 39 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS tính và nhận xét. + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. + Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3 - 2, 3 HS đọc.. + Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 3 không ? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3, hay không chia hết cho 3 ta làm ntn ?. - Ghi bảng. * Luyện tập. 14’ Bài 1: Trong các số sau, số nào 7’ - Đọc y/c. chia hết cho 3? - Làm bài cá nhân. - Suy nghĩ làm bài vào VBT. - Báo cáo trước lớp. + Nêu các số chia hết cho 3 và giải + Các số chia hết cho 3 là 231, thích vì sao các số đó chia hết cho 1872, 92313, vì các số này có 3? tổng các chữ số chia hết cho 3.. Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3? - Tiến hành tương tự bài 1. 7’ + Các số không chia hết cho 3 là 502, 6823, 641311, vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 3. - Nx, bổ sung.. - Nx, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia - 2 HS phát biểu. hết cho 3, cho 9. - Dặn HS về nhà học dấu hiệu chia - Lắng nghe, ghi nhớ. hết cho 3, cho 9 và làm bài tập số 3,4 trang 98 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ===================================== TIẾT 2: KHOA HỌC: Bài 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. Mục tiêu: 1. Biết càng có nhiều không khí, càng có nhiều ôxi thì sự cháy càng duy trì được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nói về vai trò của khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không khí duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. 40 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn... 3. GDHS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 70, 71 ; Đồ dùng thí nghiệm. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nhận xét bài kiểm tra 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Viết đầu 1’ - Nhắc lại đầu bài. bài. b. Nội dung: *Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu vai trò của ôxy đối với sự cháy * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ôxy để duy trì sự cháy được lâu hơn. * Cách tiến hành: - Đọc mục thực hành - HS đọc. - HS tiến hành làm TN. - Báo cáo kết quả. KT lọ Thời gian Giải thích TT cháy 1. Lọ - Nhiều không lâu hơn to khí nên cháy được lâu hơn. 2. Lọ - Chứa ít không ít hơn nhỏ khí nên cháy được ít hơn *Kết luận: Khí ôxy duy trì sự cháy ( cần nhiều không khí để duy trì sự cháy). *Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng * Mục tiêu: Làm thí nghiệm dụng trong cuộc sống chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Đọc mục thực hành rồi làm TN. - Nêu ứng dụng thực tế liên - Liên hệ thực tế: quan đến vai trò của không + Lọ thuỷ tinh không đáy được kê 41 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khí đối với sự cháy. không kín. + Giải thích ngọn lửa cháy + Nấu bếp củi. liên tục + Đại diện nhóm báo cáo + Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Kết luận: … 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Khí gì duy trì sự cháy? - Trả lời. - Về học kỹ bài và CB bài sau. - Nhận xét tiết học. ======================================== TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật. Sử dụng các thành ngữ tục ngữ phù hợp vời các tình huống cụ thể. 2. Đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. - Đọc hiểu: trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Bước đầu áp dụng được thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. 3. GDHS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài vào b, Nội dung: vở. *Ôn luyện tập đọc và học thuộc 12’ lòng. ( Tiến trình tương tự tiết 1) * Bài tập: Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ 7’ - Làm bài cá nhân. thích hợp … - Đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc y/c . - Gọi trình bày. - Tiếp nối đọc câu văn đã đặt. 42 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Sửa lỗi dùng từ và câu văn cho học sinh. VD: a, Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao. b, Lê-ô-nác-đô vin-xin kên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ. c, Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ. d, Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ. e, Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lới. Bài 3: Chọn câu thành ngữ, tục ngữ … - Trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Trình bày và nhận xét. a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao?. 15’. - HS đọc to y/c. - Học sinh cùng bàn trao đổ, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh trình bày, nhận xét. *Có chí thì nên. *Có công mài sắt, có ngày nên kim. * Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. *Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. *Lửa thử vàng, gian nan thử sức. *Thất bại là mẹ thành công. *Thua keo này, bày keo khác. * Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận vành tròn mới thổi. * Hãy lo bền chí câu cua Dù ai dẫm chạch, câu rùa mặc ai. * Đứng núi này trông núi nọ.. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?. - Nhận xét cho điểm học sinh nói tốt. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Tổng kết bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ====================================== TIẾT 4: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể truyện. 43 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. - Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. 3. GD HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc, + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 trong sách giáo khoa. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi nhớ. b, Nội dung: *Ôn luyện tập đọc và học thuộc 12’ lòng. - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS đọc. *Bài tập: Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: … 23’ - Đọc yêu cầu. - HS đọc. - Đọc truyện ông trạng thả diều. - 1 HS đọc. - Đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ. - 2 HS đọc. * Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. * Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thên về câu chuyện. * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Làm việc cá nhân. - Suy nghĩ làm bài. - Trình bày, sửa lỗi dùng từ. - 3 đến 5 HS trình bày. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Bài văn kể chuyện có mấy phần, + Bài văn kể chuyện có ba phần: đó là những phần nào? mở bài , thân bài, kết bài. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn về viết lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau. 44 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 5:. ÂM NHẠC TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT. I. Mục tiêu: 1. Tập biểu diễn một số bài hát đã học: Bài Em yêu hoà bình, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả. 2. Biểu diễn kết hợp được với vận động phụ hoạ. 3. GD HS lòng tự tin, mạnh dạn trong giờ học và các hoạt động văn nghệ của trường lớp. II. Chuẩn bị : - GV: Nhạc cụ - HS: SGK âm nhạc 4 .Vở nghi chép III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn dịnh tổ chức: 1’ - HS hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Nghe b. Nội dung: * Tập biểu diễn các bài hát đã học: Bài: Em yêu hoà bình 11’ - Bắt nhịp cho HS hát ôn lại bài 2-3 lần - HS thực hiện - Gợi ý để HS nhớ lại các động tác phụ hoạ đã học. - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS tập biểu diễn: - Tập biểu diễn theo nhiều hình thức. + Tốp ca + Tam ca + Song ca - Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài Khăn quàng thắm mãi vai em 11’ - Trình bày lại bài hát. - HS hát cá nhân - Bắt nhịp cho HS ôn lại bài - HS hát tập thể - Ôn lại các động tác vận động phụ hoạ đã học. - HS thực hiện cả lớp - Tập biểu diễn - HS lên bảng tập biểu diễn. + Nhóm 3 - Nhận xét, đánh giá. + Nhóm 5 Bài: Cò lả 10’ - Bắt nhịp cho HS ôn lại bài 2 lần - HS hát tập thể - Nhớ lại các động tác phụ hoạ cho bài hát đã - HS tự ôn lại dưới học. lớp - Lên bảng biểu diễn - HS tập biểu diễn: + Tốp ca + Song ca + Đơn ca 45 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: 2' - Ôn lại bài: Khăn quàng thắm mãi vai em - HS thực hiện - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. - Dặn HS về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Ghi nhớ ========================================= Ngày soạn:25/12/2011 THỨ 4 Ngày giảng: 28/12/ 2011 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu 1. Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Nghe – viết bài thơ Đôi que đan. 2. Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. - Nghe – viết chính xác, trình bày đẹp bài thơ Đôi que đan. 3. GD HS có ý thức làm bài II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng ( như tiết1) - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: *Ôn luyện tập đọc và học thuộc 15’ lòng: - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS đọc . *Nghe – viết chính tả: 22’ a. Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc + Từ đôi que đan và bàn tay của chị + Những đồ dùng hiện ra từ đôi em những gì hiện ra ? que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Theo em, hai chị em trong bài là + Rất chăm chỉ và yêu thương người như thế nào ? những người thân trong gia đình. b. Hướng dẫn viết từ khó - Luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi - Mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ viết chính tả. ngượng, que tre ngọc ngà,… c. Nghe – viết chính tả - Đọc chính tả. - Hs viết bài. 46 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc soát lỗi - Soát lỗi, nộp vở. - Thu bài chấm điểm. - HS lớp đổi chéo vở kiểm tra 4. Củng cố – dặn dò: 2’ bài của nhau. - Hệ thống ND tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau ==================================== TIẾT 2: THỂ DỤC Giáo viên chuyên soạn, giảng ==================================== TIẾT 3: TOÁN: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. 2. Bước đầu vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. 3. GD HS say mê học toán II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Giáo án + SGK - HS: Sách vở III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ? - 1 HS lên bảng nêu và cho - Nx, ghi điểm. ví dụ. 3. Bài mới: - HS nhắc lại đầu bài. a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1’ b. Nội dung bài: 25’ Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 2050; 9’ - Đọc y/c. 2229; 3576; 66186 - Làm bài cá nhân. a. Số nào chia hết cho 3? - 4563; 2229; 3576; 66816 b. Số nào chia hết cho 9? - 4563 ;66816 c. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia - 2229 ; 3576 hết cho 9? - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô 9’ - HS đọc y/c. - HS điền số vào ô trống trống sao cho ...(HĐCN) a) 94 chia hết cho 9 + Số 5 b) 2 5 chia hết cho 9 + số 2 c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2 + số 2 - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? 7’ - 2 em đọc y/c. - Làm bài cá nhân(miệng) - 3 em lên bảng trả lời 47 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a) Số 13465 không chia hết cho 3 + đúng b) Số 70009 chia hết cho 9 + Sai c) Số 78435 không chia hết cho 9 + Sai d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia + đúng hết cho 2 vừa chia hết cho 5. - Nx, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Tổng kết bài. - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. - HS ghi nhớ Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét giờ học. ===================================== TIẾT 4: MĨ THUẬT Giáo viên chuyên soạn, giảng ===================================== TIẾT 5: LỊCH SỬ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I. ===================================== Ngày soạn: 26/12/2011 THỨ 5 Ngày dạy : 29/12/2011 TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9. 2. Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải toán. 3. Gd Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu học tập BT3 - HS: Sách vở III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; - 1 HS lên bảng nêu và cho ví 3 ; 5 ; 9 ? Cho ví dụ minh hoạ. dụ. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1’ - HS nhắc lại đầu bài. b. Nội dung bài: 31’ Bài 1: Trong các số … 10’ - Đọc y/c. - Làm bài cá nhân. - 4 HS nêu miệng : a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là : 48 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Trong các số sau …(HĐCN) - Nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm.. 10’. - Đọc y/c. - Làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài : a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620 ; 5270. b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 57324 ; 64620. c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là : 64620.. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm chữ số thích hợp để 11’ - Đọc y/c. viết … - 1 HS lên bảng điền vào ô - Làm bài cá nhân – phiếu trống. a) 5 8 chia hết cho 3 b) 6 3 chia hết cho 9 + Số 2 b) 24 chia hết cho cả 3 và 5 + Số 9 c) 35 chia hết cho cả 2 và 3 + Số 0 - Nhận xét, bổ sung. + Số 4 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nx, sửa sai. - Tổng kết bài. - HS ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9, chuẩn bị bài kiểm tra học kì I. ======================================= TIẾT 2 : THỂ DỤC Giáo viên chuyên soạn, giảng ======================================= TIẾT 3: KHOA HỌC: BÀI 36 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG (Mức độ tích hợp: Liên hệ bộ phận) I. Mục tiêu: 1. Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. 2. Xác định được vai trò của khí ôxy đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. 3. GDHS có ý thức bảo vệ bầu không khí. 4. THMT: GDHS mối quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí từ môi trường. Phải biết bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: 49 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tranh, ảnh nêu vai trò của không khí đối với người, động vật, thực vật. III. Hoạt động dạy và học: (THMT: Lồng ghép trong HĐ 2) Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Tại sao không khí lại cần cho sự - 1 HS lên bảng. cháy? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: - Nhắc lại đầu bài. a. Giới thiệu bài: Viết đầu bài. 1’ b. Nội dung: *Hoạt động 1: Vai trò của không 9’ khí đối với con người * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng CM con người cần không khí để thở, xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. *Cách tiến hành: - Lớp làm theo mục thực hành. - Để tay trước mũi thở ra và hít - Nhận xét: Có luồng gió. (ngạt thở ) vào. - Người thợ lặn và cá trong bể cần - Cần có bình ôxy. có gì để lặn được lâu dưới nước ? - Lấy tay bịt mũi và miệng lại em - Nước trong bể cần được bơm có cảm giác gì ? không khí vào. - Những người bệnh nặng để giúp - Cần được thở bằng bình ôxy họ thở người ta thường làm gì ? *Hoạt động 2: Vai trò của không 9’ khí đối với ĐV và TV * Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. * Cách tiến hành: - HS quan sát hình 3 + 4. + Tại sao sâu bọ và cây trong bình + Vì không có không khí nên sâu lại bị chết ? bọ và cây bị chết. + Nêu vai trò của không khí đối với thực vật ?. + Thực vật cũng cần có không khí để thở. Thực vật hô hấp cả ngày và đêm nên vào ban đêm không nên để quá nhiều hoa và cây cảng trong phòng ngủ, không đóng kín cửa và cây thải ra khí các bô níc và hút khí ô xy làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của người ngủ 50 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trong phòng. - Liên hệ trả lời.. *THMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khi ? *Hoạt động 3: Tìm hiểu một số 10’ trường hợp phải dùng bình ôxy. * Mục tiêu: Vai trò của ôxy trong sự thở, ứng dụng kiến thức này trong đời sống. *Cách tiến hành: + Trong trường hợp nào người ta + Những người thợ lặn, thợ làm phải dùng ôxy ? việc trong hầm lò, người bệnh - Nx, bổ sung. nặng cần cấp cứu. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Nêu mục Bạn cần biết. - 2 HS nêu. - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. ==================================== TIẾT 4: LUYỆN TÙ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. 2. Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. - Vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập. 3. GD HS có ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn bài tập đọc, học thuộc lòng ( như ở tiết 1). Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe. b. Nội dung: *Kiểm tra đọc: 12’ - Tương tự như tiết 1. * Ôn luyện về danh từ, động từ, tính 20’ từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. 51 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Làm bài cá nhân.. - HS làm bảng lớp. Học sinh dưới lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. - Chữa bài, bổ sung.. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những DT DT DT ĐT DT TT DT DT DT TT em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí. Phù lá cổ đeo móng hổ DT DT DT DT DT DT DT DT DT ĐT DT DT quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. DT TT ĐT DT - Tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - 3 HS lên bảng đặt. Cả lớp làm vào vở. + Buổi chiều, xe làm gì? + Nắng phố huyện như thế nào? + Ai đang chơi đùa trước sân? - Nhận xét – chữa câu. - 2, 3 Hs trả lời. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Thế nào là động từ, tính từ, danh từ? - Trả lời. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau ====================================== TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: 1. Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. 2. Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ.- Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm). Yêu cầu như tiết 1. - Viết được bài văn miêu tả đồ vật. 3. GDHS có ý thức trong học tập II . Đồ dùng dạy - học: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. + Bảng lớp ghi sẵn phần ghi nhớ. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Lắng nghe, ghi đầu bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: 52 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×