Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 23/9/2011 Tiết 1:. Ngày giảng: Thứ 2/26/9/2011 Sinh hoạt đầu tuần LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT. ============================================= Tiết 2: Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gieo trồng, chăm sóc, đầy ắp, sững sờ, luộc kỹ, dõng dạc…Đọc đúng toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm… 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc,hiền minh… 3. Hiểu được nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. 4. GDHS tính trung thưc. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng lớp viết đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS đọc bài : ‘‘Tre việt Nam’’, - HS thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b, Nội dung: * Luyện đọc: 11’ - Đọc toàn bài - 1 HS đọc - Chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó - Đọc CN - ĐT - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nêu chú giải - 1 HS đọc chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: 10’ - Đọc, TLCH - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Nhà Vua chọn người như thế nào để + Nhà Vua muốn chọn người truyền ngôi ? trung thực để truyền ngôi. + Nhà Vua làm cách nào để tìm dược + Vua phát cho mỗi người một người trung thực? thúng thóc đã luộc kỹ về gieo 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật qùy tâu: - Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.. + Theo lệnh Vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? + Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã sảy ra?. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? - Dõng dạc: (nói) to, rõ ràng, dứt khoát. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật? - Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên. + Vua khen cậu bé Chôm những gì?. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Theo em vì sao người trung thực lại + Vì người trung thực bao giờ đáng quý? cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? *Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, nói lên sự thật. - Ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại nội *Luyện đọc diễn cảm: 10’ dung - HD giọng đọc - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - HD HS luyện đọc một đoạn trong bài. + Đọc mẫu + Theo dõi tìm cách đọc hay + HD cách đọc + Luyện đọc theo cặp + HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thi đọc. + 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp - Nhận xét, ghi điểm. bình chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Em học tập được gì từ cậu bé Chôm? + Em học tập cậu bé Chôm tính - Củng cố và dặn HS về đọc bài và trung thực, dũng cảm. - Lắng nghe chuẩn bị bài sau: “ Gà trống và Cáo” - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ ============================================ 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP(26). I. Mục tiêu: 1. Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, nhuận có 366 ngày. Củng cố vế số đo thời gian. 2. Nhận biết được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được 1 năm trước thuộc thế kỉ nào. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy – học: - Nội dung bài tập 1 lên bảng phụ, phiếu học tập BT2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu * Điền số thích hợp vào chỗ chấm: cầu. 7 thế kỷ = …năm 7 thế kỷ = 700 năm 1/5 thế kỷ = … năm 1/5 thế kỷ = 20 năm 20 thế kỷ = … năm 20 thế kỷ = 2 000 năm 1/4 thế kỷ = … năm 1/4 thế kỷ = 25 năm - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (HĐCN – Miệng) 10’ - HS đọc đề bài và trả lời miệng. a. Kể tên những tháng có : 30 ngày, a. Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 31 ngày, 28 ngày ( hoặc 29 ngày) ? - Các tháng có 28 hoặc 29 ngày là: tháng 2 - Các tháng có 30 ngày: tháng 4, 6, 9, 11 b. Năm nhuận có 366 ngày, năm b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? không nhuận có 365 ngày Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? - Nhận xét chung. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ 9’ - 1 HS đọc y/c chấm:(HĐN2) - HĐ nhóm, làm phiếu - Làm bài vào phiếu theo nhóm 2 - Đại điện báo cáo kết quả. 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: ( HĐCN – Miệng) + Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Lễ kỷ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chứ vào năm 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỷ nào? - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: + Năm nhuận có bao nhiêu ngày, năm thường có bao nhiêu ngày ? - Dặn HS về làm 3 phép tính còn lại ở bài tập 2, bài tập 4 và chuẩn bị bài sau: “ Tìm số trung bình cộng” - Nhận xét giờ học.. 9’. 4 phút 20 giây = 260 giây - Nx, chữa bài - HS trả lời câu hỏi: + Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII. + Nguyễn Trãi sinh vào năm : 1980 – 600 = 1 380. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV. - Nhận xét, chữa bài.. 3’ + 2, 3 HS trả lời. - Lắng nghe - Ghi nhớ. =========================================== Tiết 4: Kĩ thuât Bài 3: KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu: 1. HS biết cách cầm vải, cầm kim; biết khâu thường. 2. Khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 3. Rèn tính kiên trì, khéo léo đôi tay. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu, mẫu khâu - Vải, len, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ . - Nêu kĩ thuật khâu thường? - Thực hiện theo y/c - 2 H thực hiện khâu trên giấy? - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Trực tiếp 1’ b. Nội dung bài *Hoạt động 1: Quan sát và 18’ nhận xét mẫu. - Treo tranh quy trình - Quan sát quy trình và nêu. - Nhắc lại kĩ thuật khâu thường - Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu theo các bước nút chỉ ở mặt trái đường khâu. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu cách kết thúc đường khâu? - Vì sao ta phải khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu? - Thực hành khâu thường . *Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - Tổ chức cho H trưng bày sản phẩm. - Y/c H tự đánh giá. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước? - Về nhà tự khâu lại mũi khâu thường, CB đồ dùng cho bài sau. - Nhận xét tiết học. - Thực hành khâu mũi thường trên vải khâu từ đầu ->cuối vạch dấu. - Khâu xong đường thứ nhất có thể khâu tiếp đường thứ hai. - Làm như vậy đê giữ đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng - Thực hành khâu thường 6’ - Đánh giá kết quả học tập. - Tiêu chuẩn đường vạch dấu thẳng và cách đều - Các mũi khâu thường tương đối đều, bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu. - Hoàn thành đúng thời gian. 3’ - Trả lời - Lắng nghe.. =========================================== Tiết 5: Đạo đức Bài 3: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN(tiết 1) ( THBVMT: Liên hệ) I. Mục tiêu: 1. Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày tỏ ý kiến của mình về những điều có liên quan đến trẻ em. 2. Thực hiện tham gia ý kiến của mình trong quộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Biết tôn trọng ý kiến người khác. *THMT: Bày tỏ ý kiến của mình về môi trường sống xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Mỗi HS chuẩn bị 3 thẻ: đỏ, xanh, trắng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi HS nêu ghi nhớ của bài. - HS thực hiện yêu cầu. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ b. Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 11’ *Mục tiêu: Giúp các em biết mình có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ nỗi mong muốn của mình. + Tình huống 1: Em được phân công một việc làm không phù hợp với khả năng + Tình huống 2: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. + Tình huống 3: Chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên nhưng em lại muốn đi xem xiếc + Tình huống 4: Em muốn được tham gia vào hoạt động nào đó của lớp, của trường nhưng chưa được phân công. + Những TH trên đều là những tình huống có liên quan đến các em các em có quyền gì? + Ngoài việc học còn có những việc gì có liên quan đến trẻ em? - KL: Những việc diễn ra XQ môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt vui chơi học tập các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn chia sẻ những mong muốn của mình.. - Đọc ghi nhớ *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi. (Bài tập 1) *Mục tiêu: Nhận ra được những hành vi đúng, hành vi sai trong mỗi tình huống. - Giải thích tại sao là đúng và không đúng ở mỗi tình huống. - Nx, bổ sung. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2). - HS đọc tình huống. Thảo luận nhóm 4: 2 câu hỏi sgk. + Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giáo cho việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích của mình. + Em xin phép cô giáo kể lại sự việc để cô không hiểu lầm em nữa. + Em hỏi bố mẹ bố mẹ xem bố mẹ có t/g rảnh rỗi không, có cần thiết phải đi công viên không. Nếu được em xẽ xin bố mẹ đi xem xiếc. + Em gặp và nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình. + Em có quyền được nêu ý kiến của mình chia sẻ các mong muốn. + Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia các câu lạc bộ, vui chơi đọc sách báo.. - 2 HS đọc ghi nhớ 8’. 8’. - Thảo luận nhóm đôi. a, Đúng: Vì việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. b, Không đúng c, Không đúng. - Việc làm của bạn Hồng và bạn khánh là chưa đúng vì chưa biết bày tỏ ý kiến của mình.. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Mục tiêu: Biết lựa chọn các TH và cách xử lí đúng, sai - HS dùng thẻ: Đỏ, xanh, trắng. - Nx, sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ghi nhớ - THMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý. 3’. - Thảo luận nhóm 4: Thống nhất cả nhóm ý kiến tán thành, không tán thành. - Các ý kiến a,b,c là đúng (thẻ đỏ) - Ý kiến d là sai (thẻ xanh) vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự pt của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế gđ của đất nước mới cần được thực hiện - 2 HS đọc ghi nhớ. kiến về nhữngvấn đề có lien quan đến trẻ em , có trong vấn đề môi trường . Hs cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ thầy cô về môi trường sống của em trong gia đình môi trường ở địa phương…. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học =========================================== Ngày soạn: 24/9/2011 Ngày giảng: Thứ 3/27/9/2011 Tiết 1: Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (26) I. Mục tiêu: 1. Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. 2. Thành thạo và tìm được số trung bình cộng của nhiều số. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy – học: - Giáo án, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập - 1 HS lên bảng làm bài theo yêu - Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm: cầu. 1 giờ 24 phút….84 phút 4 giây 1 giờ 24 phút < 84 phút 4 giây 3 ngày….70 giờ 56 phút 3 ngày > 70 giờ 56 phút - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: 1, Ví dụ: 14’ *Bài toán 1: - Đọc đề bài, tóm tắt và GV hướng - HS đọc đề bài . 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dẫn HS. - HS và GV cùng tóm tắt, giải bài toán Bài giải Tổng số lít dầu của hai can là: 6 + 4 = 10 ( lít ) Số lít dầu rót vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( lít ) Đáp số : 5 lít dầu + HS theo dõi và nhắc lại.. - Nhận xét: *Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. * Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít. Bài toán 2: - Đọc đề bài + Bài toán cho biết những gì?. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi:. - 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết số HS của 3 lớp lần lượt là 25,27 và 32 HS. + Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS. - HS làm bài theo nhóm Bài giải Tổng số học sinh của cả ba lớp là: 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 84 : 3 = 28 ( học sinh ) Đáp số: 28 học sinh + Số 28 là số trung bình cộng của ba số: 25, 27, 32.. + Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn HS cách giải bài toán:. + Số nào là số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ? Ta viết : (25 + 27 + 32) : 3 = 28. - HS nhắc lại quy tắc.. => Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tống của các số đó rồi chia tổng đó cho các số hạng.. 2, Luyện tập: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau(HĐCN – Vở) - Y/c hs làm bài a, 42 và 52 b, 36, 42 và 57 c, 34, 43, 52,và 39 - Nhận xét và chữa bài Bài 2: (HĐCN –Bảng phụ, vở). 9’. 8’. - HS đọc yêu cầu của bài - Nối tiếp 4 HS làm bản, lớp làm vở a. ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b. ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c. ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 - HS chữa bài vào vở. - Đọc đầu bài. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Y/c HS làm bài. Tóm tắt: Mai : 36 kg Hoa : 38 kg Hưng : 40 kg TB mỗi bạn ..kg ? Thịnh : 34 kg. - 1 HS thực hiện vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở. Bài giải Bốn bạn cân nặng số ki – lô gam là: 36 + 38 + 40 + 43= 148 ( kg) Trung bình mỗi bạn cân nặng là: 148 : 4 = 37 ( kg ) Đáp số: 37 kg - HS chữa bài.. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: + Nêu cách tìm số TB cộng ? - Về nhà học và làm trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học.. 3’ - Muốn tìm số TB cộng...... - Lắng nghe. Ghi nhớ. ============================================== Tiết 2: Khoa hoc Bài 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: 1. Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật. Biết lợi ích của muối I-ốt. 2. Giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo nguồn gốc từ ĐV và TV. - Nói được lợi ích của muối I-ốt( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn(dễ gây bệnh huyết áp cao). 3. Có ý thức tự chăm sóc sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối I-ốt. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Tại sao phải ăn phối hợp đạm - 2 HS Trả lời ĐV và đam TV? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Viết đầu bài 1’ - Nhắc lại đầu bài. b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Thi 11’ kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo”. Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn có nhiều chất béo - Hướng dẫn học sinh thi kể. Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> rán, cá rán, bánh rán… - Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thịt lợn luộc, canh sườn, lòng luộc… - Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng, lạc, điều, mắc đen… * Mỗi đội cử ra một bạn viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo vào khổ giấy to - Nhận xét, đánh giá. *Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV Mục tiêu: Biết tên thức ăn cung cấp chất béo ĐV và TV. Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV. + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?. 8’. - Thảo luận: Danh sách các món ăn… + Chất béo động vật có nhiều a- xít béo no, chất béo thực vật có nhiều chất béo không no. vì vậy ta cần sử dụng cả 2 loại chất béo. Lưu ý: Ngoài thịt mỡ, óc và các phủ tạng ĐV có chứa nhiếu chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên hạn chế ăn những thứ này.. *Hoạt động 3: Lợi ích của muối Iốt và tác hại của ăn mặn Mục tiêu: Nói về lợi ích của muối Iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. - Giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của muối Iốt. Giảng: Khi thiếu muối I-ốt tuyến. 8’. - Học sinh quan sát tranh ảnh. giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp ( còn gọi là bướu cổ). Thiếu I-ốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.. + Làm thể nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn? 4. Củng cố – dặn dò: - Để cơ thể tốt cả về thể lực và trí lực ta cần ăn như thế nào? - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Thảo luận 2 câu hỏi: + Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước mắm, mắm tôm… + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.. 2’. - Cần 1 lượng I- ốt nhỏ, hạn chế ăn mặn. - Nghe. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3:. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - tự trọng. Hiểu nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm. 2. Tìm được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. Dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt được câu. Nắm được nghĩa của từ tự trọng. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm bài 1. III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Làm bài tập 2: Xếp các từ sau - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào thành 2 nhóm từ ghép có nghĩa giấy nháp. phân loại và từ ghép có nghĩa + Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, tổng hợp. bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu. + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn. - N.xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. HD làm bài tập: - HS ghi đầu bài vào vở. Bài 1: Tìm những từ cùng 7’ - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. nghĩa những từ trái nghĩa… - Phát phiếu cho từng nhóm trao - HS trao đổi trong nhóm 4. Dán phiếu. đổi, làm bài, báo cáo kết quả. + Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực... + Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... - N.xét, chốt lại lời giải đúng. - N.xét, bổ sung. Bài 2: Đặt câu với một từ cùng 6’ - 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp lắng nghe. nghĩa… - Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ - HS suy nghĩ và nói câu của mình bằng cùng nghĩa với trung thực, 1 câu cách nối tiếp. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> với 1 từ trái nghĩa với trung thực.. - N.xét, chỉnh sửa cho HS. Bài 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ Tự trọng ? - Thảo luận theo cặp đôi để tìm đúng nghĩa của từ : “tự trọng” - Trình bày, các HS khác bổ sung.. 7’. - Nx, chữa bài. Bài 4: Có thể dùng những thành ngữ tục ngữ nào … - Trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.. 8’. - Giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ. - Nx, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: + Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào? - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Nhận xét giờ học.. + Bạn Duyên rất thật thà. + Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. + Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận, trao đổi theo cặp đôi. - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. + Tin vào bản thân: tự tin. + Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác: tự kiêu, tự cao. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo nhóm 6. - Trả lời, bổ sung. + Nói về tính trung thực: a) Thẳng như ruột ngựa. c) Thuốc đắng dã tật. d) Cây ngay không sợ chết đứng. + Nói về lòng tự trọng: b) Giấy rách phải giữ lấy lề. e) Đói cho sạch, rách cho thơm.. 3’ - HS tự phát biểu theo ý của mình. - Lắng nghe - Ghi nhớ. =============================================. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 4:. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: 1. Dựa vào gợi ý, biết chọn kể một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện), đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu truyện và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện), đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. Nêu được về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe lời bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn . 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về tính trung thực: cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi. Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài k/c. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS kể chuyên: “Một nhà - HS thực hiện yêu cầu. thơ chân chính” - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài vào vở. b. HD kể chuyện: *Tìm hiểu đề bài 7’ - 2 HS đọc đề bài. - GV gạch chân: được nghe, - 4 HS đọc phần gợi ý . được đọc, tính trung thực. + Tính trung thực biểu hiện ntn? + Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng. VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện: Một người chính trực . + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗ. VD: cậu bé Chôm trong: Những hạt thóc giống - Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn... - Không tham lam của người khác. VD: anh chàng tiều phu trong: Ba chiếc rìu. + Em đọc truyện ở đâu? + Trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti *GV: Ham đọc sách là rất tốt ngoài vi... những kiến thức về TN, XH mà chúng ta đã học được, những câu chuyện trong sách báo, trên ti vi... còn cho. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chúng ta bài học quý về cuộc sống. * Kể chuyện trong nhóm: - Y/c HS kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.. 11’ - Thảo luận nhóm 4: lần lượt từng HS kể - HS kể hỏi: + Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào ? vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? + Bạn thích nhân vật chính trong truyện đức tính gì? - HS nghe kể hỏi: + Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật? + Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời *Thi kể và nói ý nghĩa câu 13’ bạn sẽ nói gì? chuyện - Nêu tiêu trí đánh giá. - Lắng nghe. - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể. - Ghi nhanh: tên truyện, xuất sứ, - HS nhận xét theo tiêu chí ý nghĩa... - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất - Nhận xét, đánh giá, tuyên + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất dương những HS kể xuất sắc. 4. Củng cố dặn dò: 3’ + Qua những câu chuyện vừa + Cần phải có tính trung thực thì mọi nghe, em học tập đượ gì ? người sẽ yêu quý và tôn trọng mình - Nhận xét tiết học. Tìm truyện hơn. đọc, kể chuyện cho người thân nghe. CB bài sau: sưu tầm câu chuyện nói về lòng tự trọng . - Nx tiết học. ============================================ TIẾT 5: Âm nhạc ÔN TẬP BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGHE GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG I. Mục tiêu: 1. Biết hát đúng giai diệu lời ca bài hát, biết hình nốt trắng, biết gõ đúng bài tập tiết tấu 2. Hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách kết hợp vận động phụ hoạ, biết giá trị độ dài của nốt trắng. 3. Yêu ca hát. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ - Bảng phụ bài tập tiết tấu III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Gọi 1 HS trình bày lại bài hát: Bạn ơi - Trình bày theo y/c. lắng nghe. - Nx, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “Bạn ơi 13-15’ lắng nghe” - Nghe lại bài hát mẫu - HS lắng nghe - Hướng dẫn Hs ôn tập lại bài với nhiều - HS ôn tập: + Cả lớp hình thức kết hợp vỗ tay đệm theo + Từng nhóm phách. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động - HS theo dõi hướng dẫn và phụ hoạ (Gv dạy HS từng động tác phù thực hiện cả lớp 2-3lần hợp sau đó cho HS tập hoàn thiện cả bài) - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Giới thiệu hình nốt 5 - 7’ trắng - Viết hình nốt trắng lên bảng - HS theo dõi, lắng nghe - Hướng dẫn cách viết hình nốt trắng - HS thực hiện theo hướng - Hướng dẫn HS thể hiện độ dài của hình dẫn nốt trắng, so sánh độ dài của nốt trắng và - Giá trị độ dài của nốt trắng nốt đen: - HS nhận xét. bằng giá trị độ dài của 2 nốt đen và bằng 2 phách: - Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Bài tập tiết tấu 12-14’ - Treo bảng phụ - HS quan sát - Gõ tiết tấu mẫu - Hướng dẫn HS tập gõ tiết tấu( Miệng - HS tập vỗ tay theo tiết tấu: + Cả lớp đọc đen đen trắng …. tay vỗ đều đặn) + Từng dãy, nhóm - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: 2’ - Bắt nhịp cho Hs ôn lại bài hát - HS thực hiện - Giá trị độ dài của nốt trắng bằng mấy - Trả lời: Bằng 2 nốt đen , 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nốt đen, mấy phách? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài. bằng 2 phách. - Lắng nhe - Nghi nhớ. ============================================ Ngày soạn: 24/9/2011 Ngày dạy: Thứ 4/27/9/2011 Tiết 1: Tập đọc. GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: lõi đời, từ rày, sung sướng, quắp đuôi…Đọc đúng toàn bài, ngắt nghỉ khi hết mỗi dòng thơ, khổ thơ… 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn… 3. Hiểu được ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo. 4. GDHS cảnh giác với kẻ xấu. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài : “ Những hạt 4’ - Thực hiện yêu cầu thóc giống” , trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: Gián tiếp qua 1’ - Ghi đầu bài vào vở tranh b, Nội dung: * Luyện đọc: 10’ - Đọc toàn bài - 1 hs đọc toàn bài - Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. cách phát âm cho HS. - Luyện đọc từ khó - Luỵên đọc CN - ĐT - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nêu chú giải - 1 HS nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo - Luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe cặp. - Đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: 11’ - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí + Gà Trống đứng vắt vẻo trên một cành 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> khác nhau như thế nào? + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? Từ rày: từ nay trở đi. cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt để dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn, chó săn sẽ ăn thịt cáo. Chó săn chạy đến để loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo kiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ rõ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi co cẳng bỏ chạy. + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt. - Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào. - Ghi vào vở – nhắc lại nội dung. + Tin tức Cáo đưa ra là thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì? + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có chó săn đang chạy đến để làm gì? Thiệt hơn: So đo tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. `+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào?. - Bài thơ có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - HD giọng đọc - Đọc nối tiếp cả bài.. 10’ - Lắng nghe - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.. - HD HS luyện đọc đoạn 1, 2 trong bài thơ. + Đọc mẫu + HD cách đọc. + Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - Nx, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? - Củng cố và nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Nỗi dằn vặt của An đrây - ca”. + Theo dõi tìm cách đọc hay. + Luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng bài thơ, - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc bài nhất. 3’ + 2, 3 HS trả lời. - Lắng nghe - Ghi nhớ. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 2:. Thể dục Giáo viên chuyên soạn, giảng. ============================================== Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP (28) I. Mục tiêu: 1. Củng cố cho học sinh về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng. 2. Thành thạo khi giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm bài 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, 1 - 2 HS lên bảng làm bài theo y. cầu ( 87 + 39 ) : 2 = 63 HS nêu quy tắc tìm số trung bình cộng. ( 46 + 30 + 64 + 92 ) : 4 = 58 - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài vào vở b. Luyện tập: Bài 1: Tìm số trung bình cộng của 8’ - Đọc y/c - 2 HS lên bảng làm, lớp àm bài vào các số sau:(HĐCN) - Y/c HS tự làm bài vở . a. ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b. ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ): 5 = 27 - Nhận xét và chữa bài. 11’ - Nx, chữa bài. Bài 2: (HĐCN) - 1 HS đọc đầu bài. - Đọc đầu bài, - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - PT, HD: … vào vở. - Y/c HS làm bài vào vở. Bài giải Tóm tắt: Tổng số người tăng thêm trong 3 Năm 1 : 96 người năm là: Năm2 :82 người TB….người ? 96 + 82 + 71 = 249 ( người) Năm 3 : 71 người Trung bình mỗi năm dân số tăng thêm là: 11’ 249 : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người - Nhận xét, chữa bài và cho điểm - Nx, sửa sai Bài 3: (HĐN4 – Bảng nhóm) - HS đọc đầu bài - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài - Trao đổi làm vào bảng phụ theo toán. nhóm 4. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3’. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: - Giờ học hôm nay các em đã củng cố về những dạng bài tập nào ? - Nhận xét giờ học. - Gợi ý bài 5, về học bài, làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau. Tiết 4:. - Đại diện trình bày Bài giải Tổng số chiều cao của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670(cm) TB số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134(cm) Đáp số: 170 cm - Nx, chữa bài - Về tìm số trung bình cộng. - Lắng nghe - Ghi nhớ. ============================================= Mĩ thuật Giáo viên chuyên soạn, giảng. ============================================= Tiết 5: Lịch sử Bài 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: 1. Biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại PK phương Bắc đô hộ. Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PK phương Bắc đối với nhân dân ta. Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược giữ gìn nền văn hoá dân tộc. 2. HS trả lời đúng câu hỏi trong bài. 3. GDHS tự hào về dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt đông học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Nêu nguyên nhân thắng lợi và thất - HS thực hiện yêu cầu. bại trước cuộc xâm lược của Triệu Đà? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b, Nội dung: 1, Một số chính sách áp bức bóc lột *Hoạt động1: - HĐ nhóm đôi, báo cáo kết quả. + Chính quyền phương Bắc đã cai trị nước ta như thế nào?. 13’ - HS đọc: từ đầu … sống theo luật pháp của người Hán? + Các chính quyền PB nối tiếp nhau đô hộ nước ta bị chia thành quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản. Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng bắt dân ta sống theo phong tục tập quán của người Hán. - HS nhận xét bổ xung. - GV: Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN nước ta bị bọn PKPB đô hộ áp bức nặng nề chúng bắt nhân dân ta học chữ Hán và sống theo luật pháp Hán.. 2, Tinh thần đấu tranh của nhân dân ta *Hoạt động 2: + Nhân ta đã phản ứng ra sao ?. 15’. - Đưa bảng thống kê(có ghi thời gian biểu diễn các cuộc KN, cột ghi các cuộc KN để trống) - Thảo luận nhóm 4.. Thời gian. - Nx, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: + Rút ra bài học - Củng cố lại nội dung bài. - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau.. - HS đọc: từ: “Không chịu khuất phục...hết” + Nhân dân ta chống lại sự đồng hoá của quân đô hộ giữ gìn các phong tục của dân tộc đồng thời cũng tiếp thu cái hay cái đẹp của người Hán.. 3’. Các cuộc khởi nghĩa. Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 - Điền các cuộc khởi nghĩa vào cột. - Đại diện báo cáo kết quả của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2-3 HS đọc phần bài học. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×