Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tuần 20 đến tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.45 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn trãi Ngày soạn: 19/12/11- ngày dạy: 26/12/11. GV: Tröông Thò Myõ. TUAÀN 20- TIEÁT 20: ROØNG ROÏC I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp II.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk +Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo -Học sinh : sgk và vở ghi chép III.Tiến trình giờ dạy : 1.Kiểm tra : 2.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bổ sung ĐVĐ: ( 3 phút ). -Như các em đã biết để đưa ống bê tông lên ,người ta đã đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng, dùng mặt phẳng nghiêng, dùng đòn bẩy.Vậy theo em còn cách nào khác để đưa vật lên hay không ? -Cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 16.1 -CH: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu vấn đề này. *Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc Yêu cầu học sinh đọc mục I sgk -Treo hình 16.2 và mắc một bộ ròng rọc động , ròng rọc cố định lên gía -CH: Hãy mô tả các ròng rọc ở hình 16.2?. -Lắng nghe. -Suy nghĩ và tìm câu trả lời: “ có thể dùng ròng rọc” -Quan sát -Dự đoán -Ghi bài. Đọc mục I Sgk -Quan sát. I.Tìm hiểu về ròng rọc. -TL: Mô tả các ròng rọc ở hình vẽ 16.2 : +Hình a: gồm một bánh xe có rãnh để -1-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn trãi. -Nhận xét -Giới thiệu: “ròng rọc gồm một bánh xe có rãnh quay xung quanh 1 trục cố định và có móc treo” -CH: Theo em thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động? -Nhận xét *Hoạt động 2: -Thông báo: “để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc. Đó là: hướng và cường độ của lực” -Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để đưa ra phương án kiểm tra -Hướng dẫn học sinh chọn dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến hành các bước thí nghiệm -Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm với mục đích trả lời câu hỏi C2  ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi C3 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3. GV: Tröông Thò Myõ. vắt dây, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định +Hình b: bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó -Lắng nghe -Ghi bài -TL: Ròng rọc cố định có giá treo cố định trục bánh xe Ròng rọc động có trục của bánh xe không được mắc cố định -Ghi bài -Lắng nghe. Ròng rọc gồm: +1 bánh xe có rãnh quay quanh trục + móc treo -Có hai loại ròng rọc: +ròng rọc cố định +ròng rọc động. II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm. -Thảo luận nhóm và đưa ra phương án kiểm tra -Chọn dụng cụ và lắp thí nghiệm -Tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả thí nghiệm -Làm câu C3 -Trả lời câu hỏi C3. 2.Nhận xét -C3: -2-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn trãi. GV: Tröông Thò Myõ. -Nhận xét -Ghi bài. -Yêu cầu học sinh hoàn thành C4 để rút ra kết luận. -Hoàn thành câu C4 -Trả lời câu hỏi C4 -Gọi học sinh trả lời câu -Ghi bài hỏi C4 -Nhận xét và chốt lại kết -Đọc và làm các câu luận cho học sinh C6, C7 Hoạt động 3: vận dụng -Yêu cầu học sinh đọc và làm câu C6, C7 -Gọi học sinh lần lượt trả lời câu hỏi C6, C7 -Nhận xét và thống nhất câu trả lời  cho học sinh ghi vào vở. a) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định ngược nhau.Độ lớn 2 lực này như nhau b) chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3.Kết luận : (C4/Sgk). -Trả lời câu hỏi C6, C7 -Lắng nghe và ghi bài. III.Vận dụng -C6: Dùng ròng rọc cố định giúp thay đổi hướng của lực kéo Dùng ròng rọc động giúp ta lợi về lực -C7: hình b có lợi hơn vì vừa lợi về độ lớn vừa lợi về hướng của lực kéo. 4)hướng dẩn về nhà: -Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định. -Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? -Giới thiệu về palăng và công dụng của nó. -Học bài. Làm các bài tập 16.116.4/sbt -Chuẩn bị bài tiết sau.. -3-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn trãi Ngày soạn: 26/12/11- ngày dạy: 02/01/12. TUẦN 21- TIẾT 21:. GV: Tröông Thò Myõ. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :. - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng II.Chuẩn bị : -Giáo viên : +Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập -Học sinh : sgk và vở ghi chép III.Tiến trình lên lớp : 1.ổn định: 2.Kiểm tra : 3.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng *Hoạt động 1: củng cố kiến thức( 20 p) Yêu cầu học sinh nhớ Nhớ lại các nội dung kiến I)Ôn tập: lại toàn bộ nội dung thức đã học kiến thức đã học ở chương I -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ôn tập -CH: Hãy kể tên các -TL: Để đo độ dài người dụng cụ dùng để độ dài, ta dùng thước Để đo thể tích đo thể tích, đo khối lượng và đo lực mà em người ta dùng bình chia độ, bình tràn, bình chứa biết …. Để đo khối lượng người ta dùng cân Để đo lực người ta -Nhận xét -Gọi học sinh nhắc lại dùng lực kế -Nhắc lại các cách đo các cách đo -CH:Thế nào gọi là -TL: Tác dụng đẩy hoặc lực?Lực tác dụng lên kéo của vật này lên vật một vật có thể gây ra khác gọi là lực Lực tác dụng lên vật các tác dụng gì? có thể làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng -Nhận xét -CH: Trọng lực hay -TL: Trọng lực là lực hút trọng lượng là gì? Cho của trái đất (trọng lượng biết phương chiều của là lực hút của trái đất tác dụng lên vật). trọng lực? Trọng lực có phương. Bổ sung. -4-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn trãi. -Nhận xét. GV: Tröông Thò Myõ. thẳng đứng, có chiều từ trên xuống -TL: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng -TL: Khối lượng là lượng của chất 250g có nghĩa là lượng sữa chứa trong hộp. -CH: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?Nêu đặc điểm của lực đàn hồi? -Nhận xét -CH: Khối lượng là gì?Trên nhãn của một hộp sữa có ghi 250g, con số ấy nghĩa là gì? -Nhận xét -CH: Khối lượng riêng -TL: Khối lượng riêng của một chất là gì?Nói của một chất là khối KLR của sắt là lượng của 1m3 chất đó Nói KLR của sắt là 7800kg/m3 nghĩa là gì? 7800kg/m3 nghĩa là 1m3 sắt nguyên chất có khối -Nhận xét lượng là 7800kg -CH: Hãy kể tên các -TL: các loại máy cơ đơn máy cơ đơn giản mà em giản đã học là: mặt phẳng đã học nghiêng * HĐ 2: Vận dụng -Nhận phiếu học tập (10p) -Phát phiếu học tập cho -Làm các bài tập ở phiếu học sinh -Yêu cầu học sinh hoàn học tập thành các bài tập có ở -Các học sinh hoạt động trong phiếu học tập -Yêu cầu 2 học sinh theo nhốm 2 em chữa bài ngồi cạnh nhau chữa bài tập cho nhau -Học sinh lần lượt lên cho nhau -Gọi học sinh lần lượt bảng chữa các bài tập lên bảng chữa các bài -Làm các bài tập 3 và 6 tập phần vận dụng -Hướng dẫn học sinh -Trả lời câu hỏi 3 và 6 làm bài tập số 3 và bài 6 phần vận dụng. II. Vận dụng -C3: Cách B đúng -C6 a) để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm b)để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm nhưng lực của tay ta vẫn có thể cắt được và bù lại ta được lợi về đường đi (dù tay ta di chuyển ít nhưng lưỡi kéo vẫn cắt được một đường dài). -5-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn trãi. GV: Tröông Thò Myõ. *) HĐ 3: Trò chơi ô -Tham gia trò chơi ô chữ chữ ( 10 p) -Hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi ô chữ bằng cách chia lớp thành 4 nhóm , đọc câu hỏi và gọi đại diện từng nhóm trả lời câu hỏi 4.Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Chuẩn bị bài tiết sau. III. Trò chơi ô chữ. -6-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn trãi Ngày soạn: 02/01/12- ngày dạy: 09/01/12. GV: Tröông Thò Myõ. Chương 2: Nhiệt Học TUẦN 22- TIẾT 22: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. Mục tiêu bài học : Giúp HS : - Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất - Học sinh : sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : ĐVĐ: ( 3 phút ) -Cho học sinh quan sát tranh vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này. -Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng đó ? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép có thể cao lên chăng ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. 3.Bài mới : Bổ sung HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Thí nghiệm 1.Thí nghiệm : về sự nở vì nhiệt của chất rắn ( 15 phút ) -Yêu cầu học sinh đọc sgk để tìm hiểu về trình -Đọc sgk và tìm hiểu về tự tiến hành và mục đích mục đích thí nghiệm và của thí nghiệm trình tự tiến hành thí -Làm thí nghiệm và yêu nghiệm cầu học sinh quan sát , -Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét về hiện đưa ra nhận xét tượng -Đưa ra nhận xét : -Gọi học sinh đưa ra + Khi chưa hơ nóng nhận xét về hiện tượng quả cầu lọt qua vòng quan sát được kim loại + Khi đã hơ nóng quả -Nhận xét cầu không lọt qua vòng -Qua kết quả thí nghiệm kim loại hướng dẫn học sinh trả + Nhúng quả cầu vào lời câu hỏi C1, C2 nước lạnh thì quả cầu 2.Trả lời câu hỏi -Gọi học sinh trả lời câu lọt qua vòng kim loại -C1: vì quả cầu -Thảo luận nhóm, trả lời nở ra khi nóng hỏi C1, C2 -Nhận xét và thống nhất câu hỏi C1, C2 lên -Ghi bài -C2: vì quả cầu câu trả lời co lại khi lạnh đi -7-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn trãi. GV: Tröông Thò Myõ. Hoạt động 2: Rút ra kết luận ( 5 phút ) Yêu cầu học sinh rút ra -Rút ra kết luận (1) tăng kết luận (2) lạnh đi -Nhận xét và thống nhất -Ghi bài kết luận -CH: Các chất rắn nở ra -Suy nghĩ tìm câu trả lời khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không ? Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ( 10 phút ) -Giới thiệu bảng ghi độ -Quan sát tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau. -Yêu cầu học sinh rút ra -Đọc bảng và trả lời câu hỏi C4 nhận xét cho câu hỏi C4 -Ghi bài -Nhận xét -Giới thiệu: “đối với vật rắn khi nói đến sự dãn nở -Lắng nghe vì nhiệt thì phân biệt rõ sự nở dài hay nở khối. Ở bài học này chỉ đề cập đến sự nở khối” Hoạt động 5: Vận dụng ( 7 phút ) Yêu cầu học -Đọc và làm C 5 sinh đọc và trả lời câu hỏi C5 -Trả lời câu hỏi C5 -Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C5 -Nhận xét -Ghi bài -Yêu cầu học sinh đọc và -Đọc và làm C 6 làm C6 -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6 -Trả lời câu hỏi C6 -Nhận xét -Ghi bài -Làm thí nghiệm kiểm -Quan sát chứng. 3. Kết luận ( C3/ Sgk ). 4. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Vận dụng - C5 : phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp vào cán , khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. - C6: nung nóng vòng kim loại. -8-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn trãi. GV: Tröông Thò Myõ. -Yêu cầu học sinh trả lời -Đọc và trả lời câu hỏi C7: Vào mùa hè câu hỏi C7 C7 nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên -Gọi học sinh trả lời câu thép dài ra ( tháp hỏi C7 cao lên) -Nhận xét -Ghi bài 4/ hướng dẩn về nhà: -Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “ có thể em chưa biết” - Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè dây điện thoại thường bị võng xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó ?” - Học bài , làm bài tập 18.118.5/ SBT. -9-. Giáo án vật lí 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×