Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 5 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần học 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Phú Đa 3 TUẦN 1. Thứ ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5. Nguyễn Lợi ngày tháng. năm. I.MỤC TIÊU: KT: -Biết vị thế HS lớp Năm so với các lớp dưới. KN: -Có kĩ năng tự nhận thức, tự đặt mục tiêu có ý thức học tập và rèn luyện. TĐ: -Niềm vui và tự hào khi là HS lớp Năm. KNS: HS có kĩ năng tự nhận thức, xác định được giá trị, biết ra quyết định. . II. ĐDDH: -Tranh SGK -Các truyện về gương HS lớp Năm, Micro không dây, phiếu học tập, thẻ xanh, đỏ, vàng III. HĐDH: GIÁO VIÊN A. Khởi động Bắt bài hát B Bài mới: a. Quan sát- thảo luận Treo tranh H: Tranh vẽ gì? -Phát phiếu học tập H: Đọc câu hỏi của nhóm? Bài 1: H: Việc làm nào HS lớp Năm nên làm?. -Kết luận b. Luyện tập Bài 2: H: Bản thân em có điều nào xứng đáng? Bài 3: H: Em có điều nào cần cố gắng? -Kết luận c.Trò chơi: -Hướng dẫn: Trò chơi “Phóng viên”. Củng cố- Dặn dò: H: Bài học? -Lập kế hoạch cho bản thân.. HỌC SINH -Hát. -Quan sát tranh 1 và 2 -Tranh vẽ cảnh ngày khai trường -Nhận phiếu Nhóm 1: Cảm nghĩ của em khi xem tranh? Nhóm 2: HS lớp Năm có gì khác HS lớp dưới? Nhóm 3: Chúng ta cần làm gì? -Thảo luận nhóm -Trình bày: Nhóm 1: Tự nêu cảm nghĩ. -Nhận xét Nhóm 2: HS lớp Năm lớn nhất trường. Nhóm 3: Chúng ta cần phải gương mẫu. -Nhận xét -Thảo luận nhóm 2 -Dùng thẻ trả lời. Các việc nên làm: a,b,c,d,e -Tự nêu những điều đã làm được. -Tự nêu những điều chưa làm được, cần cố gắng. -Nhận xét -Lắng nghe -Chơi trò chơi “Phóng viên” -Nhận xét Đọc “Ghi nhớ” -Lắng nghe. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net. BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3. Nguyễn Lợi. Thứ. ngày tháng năm TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch trôi chảy, lưu loát bức thư. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ -Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm ………..công học tập của các em. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) . - Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, Quyết tâm học tốt. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng phụ (đoạn học thuộc lòng). III. HĐDH GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KTBC: -Giới thiệu chương trình Tập -Lắng nghe. đọc lớp 5. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -Treo tranh -Quan sát 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài: -1HS giỏi đọc cả bài. - Luyện đọc từ khó và giả nghĩa từ -2HS đọc nối tiếp. -Giảng thêm: giời ( trời) -2HS đọc nối tiếp: 3 lượt giở đi( trở đi) -1 hs đọc chú giải -Đọc theo cặp. -Đọc mẫu. -1HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: -Lắng nghe. H: Ngày khai trường 1945 có gì đặc biệt -Đọc thầm đoạn 1. -Đó là ngày khai trường đầu tiên ở so với các ngày khai trường khác? nước VN DCCH. -Nhận xét H: Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn -Đọc thầm đoạn 2. -Xây dựng lại cơ đồ,theo kịp các dân là gì? H: HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc nước khác. kiến thiết? -Phải cố gắng, siêng năng học tập, -Nhận xét ngoan ngoãn nghe thầy,... *Các em sẽ làm gì để kế tục sự nghiệp -Nhận xét. - Vài hs khá giỏi trả lời xứng của cha ông? c.Hướng dẫn đọc diễn cảm: Treo bảng phụ: đoạn văn -Đọc mẫu đoạn văn. -Lắng nghe. -Nhận xét biểu dương. -Đọc theo cặp. d.Hướng dẫn học thuộc lòng. -Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét , ghi điểm -Thi đọc thuộc lòng. C.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3. Nguyễn Lợi. Thứ. ngày tháng năm KHOA HỌC BÀI 1: SỰ SINH SẢN. I.MỤC TIÊU: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. - Giáo dục hs yêu thích khoa học. KNS: HS có kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. II. ĐDDH: -Hình SGK. -Bộ phiếu dùng cho trò chơi. III. HĐDH: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?” Bước 1: Phổ biến cách chơi: Mỗi HS được nhận 1phiếu, 2HS phải đi tìm hình của 2bố con (2mẹ con). Ai tìm đúng thời gian là thắng. Bước 2: Tổ chức chơi. -Tuyên dương các cặp thắng. H: Nhờ đâu chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé? H: Qua trò chơi, em rút ra được điều?. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: Bước 1: Hướng dẫn: H: Lúc đầu trong gia đình có ai? H: Ông bà sinh ra ai? H: Ba mẹ sinh ra ai? Bước 2: Bước 3: H: Ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình , dòng họ? H: Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Bài học: -Nhận xét tiết học.. HỌC SINH -Lắng nghe. -Nhận phiếu. -Đi tìm cặp của nhau. -Nhận xét -Nhờ những đặc điểm bên ngoài mà nhận ra được 2 bố con (2 mẹ con). -Qua trò chơi, em nhận ra : con cái có đặc điểm giống bố mẹ. Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình. -Quan sát tranh SGK. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày: -Lúc đầu trong gia đình có ông bà. -Ông bà sinh ra bố và chú. -Bố lấy mẹ sinh ra em và anh. -Lần lượt đọc ở bảng: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. -Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ tuyệt chủng. -Lần lượt đọc bài học. -Lắng nghe.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3. Thứ. Nguyễn Lợi. ngày tháng năm CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) VIỆT NAM THÂN YÊU. I.MỤC TIÊU: -Nghe- viết đúng bài “Việt nam thân yêu”. Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2 ,thực hiện đúng bài tập 3 -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. I. ĐDDH: -Bảng phụ: bài tập 2 và 3; bài thơ. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: -Giới thiệu chương trình chính tả lớp 5 -Chuẩn bị ĐDHT. và ĐDHT. 2.Bài mới: a.Giới thiệu -Đọc mẫu bài “Việt Nam thân yêu”. -Nhìn SGK-lắng nghe. H:Nêu những cảnh đẹp có trong bài? -Biển lúa, cánh cò, Trường Sơn. H:Dân tộc ta có truyền thống? -Truyền thống đánh giặc giữ nước. H:Bài thơ thuộc thể loại nào? -Thể loại thơ lục-bát. H:Những từ nào dễ viết sai? -Trường Sơn, chịu nhiều, súng gươm, vứt bỏ,.. b.Luyện từ khó: -Viết bảng con. Hướng dẫn học sinh viết từ khóvào -Viết vở. bảng con.( Trường Sơn, gươm, vứt) c.Viết bài: -Dò bài. - -Đọc chậm cụm từ. -Đổi vở để chấm lỗi. -Đọc mẫu lại. -Lắng nghe. -Chấm mẫu 7-10 bài. -quan sát. -Nhận xét bài viết. -Sửa lỗi viết sai. -Treo bảng phụ: Bài thơ. -1HS đọc đề. -Hướng dẫn cách viết chữ dễ sai. -Điền vào tiếng thích hợp. d.Luyện tập: - 1: tiếng có ng-ngh. Bài 2: Treo bảng phụ: (Các cụm từ cần - 2: tiếng có g-gh. điền). - 3: tiếng có c-k. H: Yêu cầu của đề? -Lớp làm vở, 3HS lên bảng. H: Số 1 chứa tiếng như thế nào? -Lần lượt đọc các từ đã điền. H: Số 2 chứa tiếng như thế nào? -Chấm bài ở bảng. H: Số 3 chứa tiếng như thế nào? -Nhận xét. -1HS đọc đề. -Lớp làm vở, 3HS lên bảng: -Nhận xét. Bài 3: Treo bảng phụ Âm Đứng trước Đứng trước các H: Đứng trước i-e-ê là phụ âm? đầu i-e-ê âm còn lại H: Đứng trước các âm còn lại? “cờ” Viết là…. Viết là…. H: Quy tắc viết c-k, g-gh, ng-ngh? “gờ” Viết là…. Viết là…. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 -Thu vở chấm. “ngờ” Viết là…. 3. Củng cố- dặn dò: -Nêu kết quả. -Nhận xét tiết học. -Nhận xét -Chuẩn bị: Lương Ngọc Quyến.. TOÁN. Nguyễn Lợi Viết là….. Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I.MỤC TIÊU: - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. HS làm được bài 1,2. - Biết vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản.) - Ham thích học toán. II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1. KTBC: Bài 1: -Ghi điểm.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn tập về phân số. *Tính chất cơ bản của phân số. 5 5 x3 15 Ví dụ 1: = = 6 6 x3 18 H: Phân số có tính chất gì? 15 15 : 3 5 Ví dụ 2: = = 18 18 : 3 6 H: Phân số có tính chất gì? *Rút gọn phân số: 90 = 120 *Quy đồng mẫu số:. 2 4 và 5 7. b. Thực hành: Bài 1: Rút gọn phân số: H: Cách rút gọn phân số? 15 18 36 ; ; 25 27 64 Bài 2: Quy đồng mẫu số : 2 5 1 7 a, và ; b, và ; c, 3 8 4 12 H: Mẫu số chung bằng mấy?. HỌC SINH -Lần lượt đọc các phân số: 5 25 91 ; ; ;..... 7 100 38 5 - : 5 là tử số, 7 là mẫu số. 7 -Nhận xét -Quan sát. -Khi nhân cả tử và mẫu với 1 số khác 0 thì ta được phân số = phân số cũ. -Lần lượt đọc -Khi chia cả tử và mẫu với 1 số khác 0 thì ta được phân số = phân số cũ. -Lần lượt đọc -1HS lên bảng, lớp theo dõi 90 90 : 10 9 9 : 3 3 = = = = 120 120 : 10 12 12 : 3 4 -1HS lên bảng, lớp theo dõi 2 2 x7 14 4 4 x5 20 = = ; = = 5 5 x7 35 7 7 x5 35 -Chia tử và mẫu cùng 1 số. -3HS lên bảng, lớp làm vở. -Nhận xét -3HS lên bảng, lớp làm vở. 2 2 x8 16 5 5 x3 15 = = ; = = 3 3 x8 24 8 8 x3 24 -Nhận xét. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 Bài 3: (hs KG)Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau: 2 4 12 12 20 40 ; ; ; ; ; 5 7 30 21 35 100 3. Củng cố- dặn dò: -Chuẩn bị: “So sánh 2 phân số”. Nguyễn Lợi -Thảo luận nhóm 4 2 12 40 4 12 20 = = ; = = 5 30 100 7 21 35 -Nhận xét. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 Nguyễn Lợi Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: -Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. -Tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu bt1,bt2(2 trong 3 số từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu(bt3).HS khá giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (bt3). -GD cho hs biết Tiếng Việt ta rất giàu và đẹp. II. ĐDDH: -Bảng phụ: Nhận xét, bài tập2-3. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ:Giới thiệu chương trình -Lắng nghe. Luyện từ và câu lớp 5. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Từ đồng nghĩa. b. Nhận xét: 1.-Treo bảng phụ: -1HS đọc đề. H: Yêu cầu của đề? -So sánh nghĩa của các từ in đậm. H: Từ nào in đậm? -a, xây dựng, kiến thiết. b, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. H: Nghĩa của từ “xây dựng”? -Dùng vật liệu để làm nên công trình gí đó. H: Nghĩa của từ “kiến thiết”? -Nghĩa của chúng giống nhau. H: Nghĩa của chúng như thế nào? -Cùng chỉ màu vàng. H: Nghĩa của các từ: vàng xuộm, -1HS đọc đề. vàng hoe, vàng lịm? -Từ “kiến thiết-xây dựng” có thể thay cho nhau. Từ “vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm” không thay thế cho nhau. Kết luận: Những từ có nghĩa giống -Nhận xét nhau gọi là từ đồng nghĩa. -Lần lượt đọc ghi nhớ. H: Thử thay thế các từ đó cho nhau? =>Có những từ đồng nghĩa thay thế cho nhau, nhưng có những từ đồng nghĩa không thể thay thế cho nhau. c. Luyện tập: Bài 1:Xếp những từ in đậm theo -1HS đọc đề. nhóm -Làm vở, nêu kết quả: -Kết luận. -Nhận xét. Bài 2:Tìm từ đồng nghĩa với từ đã -1HS đọc đề. chos -Thảo luận theo cặp. -Kết luận. - Đại diện nhóm trình bày Bài 3: Đặt câu với cặp từ đồng nghĩa -1HS đọc đề. -Lần lượt trình bày. -Nhận xét-sửa chữa. -Nhận xét 3. Củng cố- dặn dò: H: Từ đồng nghĩa là gì? H: Từ đồng nghĩa có mấy loại? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị:L. tập về từ đồng nghĩa. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3. Nguyễn Lợi. Thứ. ngày tháng năm LỊCH SỬ BÀI 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I.MỤC TIÊU: - HS biết được thời kì đầu thự dân Pháp xâm lược ,Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam kì.Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định:không tuân theo lệnh vua,cùng nhân dân chống Pháp. +Trương Định quê ở Bình Sơn ,Quảng Ngãi ,chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chống vừa tấn công Gia Định (năm 1859). - Triều đình ký hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. - Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố ,trường học ,... ở địa phương mang tên Trương Định II. ĐDDH: -Tranh ảnh tư liệu, bản đồ hành chính Việt Nam. -Phiếu học tập. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:Giới thiệu chương trình lịch sử lớp -Lắng nghe. 5. 2.Bài mới: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định. HĐ1: -Làm việc cả lớp. -Treo bản đồ: -Quan sát bản đồ. -Giới thiệu Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kì. -Lắng nghe. HĐ2:-Phát phiếu học tập. -Giao nhiệm vụ. -Làm việc theo nhóm 4. -Lần lượt các nhóm đọc câu hỏi: +Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định băn khoăn, suy nghĩ điều gì? +Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? +Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? HĐ3: -Kết luận: kết hợp ghi bảng: +TĐ băn khoăn, suy nghĩ. +Dân chúng suy tôn lên làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. +TĐ ở lại cùng nhân dân. -Treo tranh ảnh tư liệu. H: Suy nghĩ gì về việc làm TĐ? H: Em biết gì thêm về TĐ? H: Đường phố, trường học nào mang tên Trương Định? 3.Củng cố- Dặn dò:. -Làm việc cả lớp. -Các nhóm lần lượt trình bày: +Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân muốn tiếp tục kháng chiến. +Nghĩa quân và dân chúng suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. +Trương Định ở lại cùng nhân dân chống Pháp. -Nhận xét. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 -Nhận xét tiết học. Nguyễn Lợi -Quan sát. -Làm việc cả lớp.. Thứ. ngày tháng năm TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I.MỤC TIÊU: - HS đọc rành mạch ,trôi chảy.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.. - Từ ngữ: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng xọng. -Hiểu nd: t Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Bỏ câu 2). -HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài ,nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. - Giáo dục HS yêu quê hương làng xóm. II. ĐDDH: -Tranh SGK III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: -2-3HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi. H: Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân -Xây dựng lại cơ đồ,theo kịp các nước khác. là gì? -Phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan H: HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến ngoãn nghe thầy,... thiết? -Nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu: -Treo tranh. H: Tranh vẽ cảnh gì? b.Luyện đọc -Chia đoạn: 4 đoạn: Đ1: Mùa đông......khác nhau. Đ2: Có lẽ...........lơ lửng. Đ3: Từng chiếc lá..... đỏ chói. Đ4: Còn lại. -Luyện đọc từ khó -Giải nghĩa từ:+Vàng xuộm: -Theo dõi, sửa chữa. -Đọc mẫu. c.Tìm hiểu: H: Kể tên những sự vật có màu vàng và từchỉ màu vàng đó? H: Chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh sinh động? H: Chi tiết nào về con người làm cho bức tranh sinh động? H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? d. Đọc diễn cảm:. -Quan sát. -Cảnh ngày mùa. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -4HS đọc nối tiếp. -Nhận xét cách đọc. -2 HS đọc nối tiếp: 3 lượt. .-Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Đọc thầm đoạn 2 và 3. -nắng-vàng hoe, lá chuối-vàng ối xoan-vàng lịm, mía-vàng xọng -Nhận xét. -Đọc thầm đoạn 4. -Không héo tàn, hanh hao, mặt nước thơm thơm, không nắng không mưa. -Mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc, cứ trở dậy là ra đồng. -Thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả .. -4HS đọc nối tiếp.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 -Đọc mẫu đoạn: “Màu lúa chín.......màu rơm vàng mới.” 3 .Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiết học.. Nguyễn Lợi -Lắng nghe. -Đọc theo cặp. *Thi đọc diễn cảm.( vài học sinh khá giỏi đọc). Thứ. ngày tháng năm TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số khác mẫu số, biết cách sắp xếp3 phân số theo thứ tự. -HS làm được bài 1,2. II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: -4HS lên bảng, lớp làm vở. Bài 1: Rút gọn phân số: 15 15 : 5 3 = = 18 36 25 25 : 5 5 ; 27 64 Bài 2: Quy đồng mẫu số : 2 5 1 7 2 2 x8 16 5 5 x3 15 a, và ; b, và = = ; = = 3 8 4 12 3 3 x8 24 8 8 x3 24 -Nhận xét -Ghi điểm 2.Bài mới: b.Ôn tập: Ôn tập so sánh 2 phân số. H: Cách so sánh 2 phân số cùng -Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn mẫu? hơn. 2 5 2 5 Ví dụ: 1HS lên bảng: < 7 7 7 7 H: Cách so sánh 2 phân số khác -Quy đồng 2phân số rồi so sánh tứ số mẫu? -1HS lên bảng: 3 5 Ví dụ: 3 3 x7 21 5 5 x 4 20 21 20 4 7 = = ; = = Vì > nên 4 4 x7 28 7 7 x 4 28 28 28 c.Thực hành: Bài 1: < > = 3 5 > . 4 6 6 12 4 7 ; 11 11 7 14 -4HS lên bảng, lớp làm vở. 15 10 2 3 4 6 6 12 ; < ; = 17 17 3 4 11 11 7 14 -Ghi điểm 15 10 2 3 > ; < Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ 17 17 3 4 bé đến lớn: -Nhận xét. 8 5 17 1 3 5 a, ; ; b, ; ; 9 6 18 2 4 8 -2HS đọc đề. H: Theo thứ tự nào? H: Muốn xếp đúng, ta làm gì? -Từ bé đến lớn. -Ta phải quy đồng. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 -Ghi điểm 3.Củng cố- dặn dò: H: Cách so sánh 2 phân số khác mẫu?. Nguyễn Lợi 5 8 17 1 5 3 -2HS lên bảng.a, < < b, < < 6 9 18 2 8 4 -Nhận xét -Quy đồng 2 phân số rồi so sánh tứ số. Thứ ngày KỂ CHUYỆN :. tháng năm LÝ TỰ TRỌNG. I.MỤC TIÊU: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. -HS khá giỏi kể từng đoạn và kể nối tiếp được câu chuyện một cách sinh động ,nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. -HS say mê tìm hiểu đọc chuyện. II. ĐDDH: -Tranh minh họa, bảng phụ (lời thuyết minh). III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Giới thiệu chương trình kể -Lắng nghe. chuyện lớp năm. 2.Bài mới:Lý Tự Trọng. a.Giới thiệu: -Lắng nghe. b.GV kể: -Lắng nghe. * Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ. Đoạn 1: Giọng kể chậm. Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Đoạn 3: Giọng dõng dạc. -Ghi bảng: tên đội Tây, mật thám Lơgrăng, luật sư. -Giải nghĩa: +Sáng dạ: học đâu biết đấy. +Luật sư: Người bênh ực cho những người bị ra tòa. *Lần 2: Kết hợp treo tranh, giải thích. -Quan sát, lắng nghe. c.Tìm hiểu: Bài 1: Thuyết minh cho nội dung tranh -1HS đọc đề. -Treo tranh minh họa. -Quan sát, thảo luận theo cặp. -Trình bày: H: Lí Tự Trọng là người thế nào? H1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được ra nước ngoài để H: Anh được giao nhiệm vụ gì? học tập. H: Anh làm việc như thế nào? H2: nhiệm vụ chuyển, nhận thư. H: Vì sao anh bị bắt? H3: anh bình tĩnh và nhanh trí. H: Thái độ của anh trước tòa án? H4: anh bắn chết 1 tên mật thám. H: Anh làm gì khi ra pháp trường? H5: hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình. -Kết luận H6: hát vang bài Quốc tế ca. d.HS kể: -Nhận xét. Bài 2 -1HS đọc đề. -Kể theo nhóm 3: Kể từng đoạn:1HS kể 2 tranh KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3. -Nhận xét-tuyên dương. 3.Củng cố-Dặn dò H: Ý nghĩa của câu chuyện? -Nhận xét tiết học. -Về tập kể lại câu chuyện.. Nguyễn Lợi Kể nối tiếp câu chuyện. -Thi kể trước lớp: 3-4HS kể -Nhận xét,bình chọn người kể hay.. -Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. Thứ ngày tháng năm KHOA HỌC BÀI 2: NAM HAY NỮ. I.MỤC TIÊU: - Nhận ra sự cần thiết phai thay đổi 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam hay bạn nữ. KNS: HS có kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Biết trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Có kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. ĐDDH: -Hình ở SGK; phiếu học tập III. HĐDH: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Thảo luận B1: Làm việc theo nhóm: Phát phiếu H: Lớp có mấy bạn trai, mấy bạn gái? H: Nêu vài điểm khác nhau và giống nhau giữa bạn trai và bạn gái? H: Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để biết bé trai, bé gái? B2: Làm việc cả lớp. Kết luận: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. H: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? Hoạt động2: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” B1: Tổ chức và hướng dẫn: -Phát phiếu học tập: Xếp vào 3 cột B2: B3: H: Giải thích cách xếp? B4: Đánh giá, tuyên dương nhóm thắng.. Hoạt động 3: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.. HỌC SINH. BỔ SUNG. -Nhận phiếu -Thảo luận nhóm 4: Câu 1: nhóm 1-36 Câu 2: nhóm 2-4-8 Câu 3: nhóm 5-7 -Trình bày: +Lớp có 18nam, 15nữ. +Khác nhau: tóc, cơ quan sinh dục,.. +Dựa vào cơ quan sinh dục. -Nhận xét. -Lần lượt đọc: Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. -Lắng nghe -Nhận phiếu -Làm việc theo nhóm 4. -Trình bày: Nam Cả nam và nữ -Có râu -Dịu dàng -Cơ -Mạnh mẽ quan -Chăm sóc sinh dục con tạo ra -Đá bóng tinh -Kiên nhẫn trùng. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net. Nữ -CQ sinh dục tạo ra trứng -Mang thai -Cho con bú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 B1: Làm việc theo nhóm. H: Em đồng ý câu nào? Tại sao? B2:Làm việc cả lớp. Nguyễn Lợi -Nhận xét -Dựa vào đặc điểm giống nhau và khác nhau. -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: -Nhận xét. Thứ. ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: -Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh mở bài, thân bài, kết luận. -Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài văn Nắng trưa (mục III) II. ĐDDH: -Bảng phụ:+Nội dung ghi nhớ +Cấu tạo của bài Nắng trưa. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Giới thiệu chương trình Tập làm -Lắng nghe. văn lớp 5. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Cấu tạo của bài văn tả cảnh. b.Nhận xét: Bài tập 1: -2HS đọc đề. H: Yêu cầu của đề? -Tìm các phần của bài văn. -Giải nghĩa từ: +Hoàng hôn:thời gian cuối buổi -Lớp đọc thầm. chiều -Trình bày: Bài văn có 3 phần: a,Mở bài: … “yên tĩnh này”: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh b,Thân bài:….”cũng chấm dứt”: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người. c,Kết bài: Câu cuối: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. -Nhận xét -Nhận xét -2HS đọc đề. Bài 2: Thứ tự miêu tả của 2 bài -Thảo luận nhóm 4. văn? -Trình bày: H: “Quang cảnh làng mạc ngày “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả theo từng bộ mùa” tả theo thứ tự nào? phận của cảnh. H: “Hoàng hôn trên sông Hương” “Hoàng hôn trên sông Hương” tả theo thời gian. -Nhận xét tả theo thứ tự nào? -Nhận xét -2-3HS đọc “ghi nhớ”. c.Ghi nhớ: H:Cấu tạo của bài văn tả cảnh? -2HS đọc đề. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 Nguyễn Lợi d.Luyện tập:Tìm các phần và các -Làm theo cặp. đoạn? -Trình bày: Mở bài: Câu đầu: Nhận xét chung về nắng trưa. Thân bài: 4 đoạn: -Nhận xét Đ1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội. Đ2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em. Đ3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đ4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. 3.Củng cố-Dăn dò Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ. H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? -Nhận xét. -Nhận xét tiết học. -1 HS nhắc lại “ghi nhớ” Thứ. ngày tháng năm TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP) I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số. -HS làm được bài 1,2,3 II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: Bài 1: < > = 15 10 2 3 ; 17 17 3 4 Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 5 17 a, ; ; 9 6 18 -Ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu Ôn tập so sánh phân số (tiếp). b.Thực hành: Bài 1: a, < > = H: Yêu cầu của đề? 3 2 9 7 1; 1; 1; 1 5 2 4 8 H:Khi nào thì phân số >1? H:Khi nào thì phân số <1? H:Khi nào thì phân số =1? Bài 2: a, So sánh các phân số: 2 2 5 5 11 11 và ; và ; và 5 7 9 6 2 3 H: Nhận xét gì về mẫu số và tử số?. HỌC SINH -2HS lên bảng. 15 10 > ; 17 17. 2 3 < 3 4. 5 8 17 < < 6 9 18 -Nhận xét.. a,. -Lắng nghe. -Điền dấu < > =. -4HS lên bảng, lớp làm vở. 3 2 9 7 < 1; =1; > 1; 1> 5 2 4 8 -Nhận xét -Khi tử > mẫu thì phân số > 1. -Khi tử < mẫu thì phân số < 1. -Khi tử = mẫu thì phân số = 1. -3HS nhắc lại.. -Mẫu số khác nhau. Tử số bằng nhau. -3HS lên bảng.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net. BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 b, H: Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số?. Nguyễn Lợi -2phân số có tử bằng nhau, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. - 3 hs lên bảng, lớp làm vở -Tử khác nhau, mẫu khác nhau. -Ta phải quy đồng. 5 8 5 8 Vì <1, >1 nên < . 8 5 8 5. Bài 3: Phân số nào lớn hơn? 3 5 2 4 5 8 a, và ; b, và ; c, và 4 7 7 9 8 5 H: Nhận xét gì về tử và mẫu ? H: Ta phải làm gì? 5 8 H: 1 và 1? 8 5 3.Củng cố- dặn dò: Về nhà học thuộc các quy tắc so sánh hai phân số. Thứ ngày tháng năm ĐỊA LÍ BÀI 1: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I.MỤC TIÊU: -Mô tả sơ lược được vị trí địa lí giới hạn nước Việt Nam. +Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển đảo và quần đảo. +Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia -Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: Khoảng 330 000 km2 -Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ) - HS khá giỏi biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại.Biết phần đất liền VN hẹp ngang ,chạy dài theo chiều Bắc –Nam ,với đường bờ biển cong hình chữ S. II. ĐDDH: -Bản đồ địa lí tự nhiên, quả địa cầu.-Lược đồ trống và các bìa chữ. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu: -Lắng nghe Giới thiệu chương trình Địa lí lớp 5. Việt Nam- Đất nước chúng ta. b.Tìm hiểu: 1.Vị trí địa lí và giới hạn: -Làm việc theo cặp. -Treo bản đồ -Quan sát hình 1 SGK H: Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? +Gồm những bộ phận: đất liền, biển đảo và quần đảo. H: Xác định vị trí phần đất liền trên bản đồ? H: Phần đất liền giáp với những nước nào? +1-2HS lên xác định phần đất liền việt H: Biển của Việt Nam tên là gì? Nam. H: Biển bao bọc phía nào phần đất liền? +Phần đất liền giáp với: Trung Quốc, Lào, H: Kể tên một số đảo và quần đảo? Cam-pu-chia. -Đưa quả địa cầu +Biển Đông. +Biển bao bọc: đông, đông nam, tây nam. +Đảo:Cát Bà, Bạch LongVĩ, PhúQuốc -Kết luận, ghi bảng: Quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa. +Giáp với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia; biển Đông. 2.Hình dạng và diện tích: -Nhận xét. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 Nguyễn Lợi -Treo bản đồ. *H: Phần đất liền có đặc điểm gì? - quan sát hình 2: H: Theo đường thẳng, VN dài….km? - Vài HS khá giỏi trả lời H: Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? +Hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc Nam và có đường bờ biển cong như hình H: Diện tích đất liền khoảng….km2? chữ S. H: So sánh diện tích với một số nước? -Kết luận, ghi bảng: + VN dài 1650km +Hình dạng chữ S. + Nơi hẹp nhất: <50km. +Diện tích 330.000 km2 +Diện tích đất liền: 330.000 km2 c.Trò chơi: -Treo 2 lược đồ trống. +DTVN: < TQ và NB; >Lào và CPC. -Hướng dẫn: 6HS/ 2nhóm, mỗi nhóm có 7 tấm -Nhận xét. bìa.Khi nghe hiệu lệnh, lần lượt lên dán vào bản đồ. -Chọn 2 nhóm. -Lần lượt chơi. Nhóm nào nhanh và đúng là thắng. 3.Củng cố- Dặn dò -Nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.MỤC TIÊU: -Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1 )và đặt câu với 1 từ tìm được BT1, BT2 - Hiểu được nghĩa các từ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3 ) II. ĐDDH: -Bảng nhóm; bảng phụ: bài 3. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: -3HS lần lượt lên bảng: H: Thế nào là từ đồng nghĩa? +Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Nêu ví dụ. +Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn +Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay thế toàn? Nêu ví dụ. cho nhau. -Nhận xét -Ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. b.Luyện tập: Bài 1: Trò chơi. H: Yêu cầu của đề? -Phát bảng nhóm. Hướng dẫn: Nhóm nào làm nhanh, tìm được nhiều từ là thắng.. -1HS đọc đề. -Tìm từ đồng nghĩa. -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh tươi, xanh um, xanh lơ, xanh nhạt, xanh ngọc, xanh ngắt,… b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe,… c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau,… d, Chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen thui, đen lánh,. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3. Nguyễn Lợi. -Tuyên dương nhóm thắng. * Gọi HS khá giỏi đặt được 2, 3 từ Bài 2: -Đặt câu với từ tìm được. -Nhận xét ghi điểm Bài 3: Treo bảng phụ.Chọn từ thích hợp để điền. H: Thác réo như thế nào? H: Mặt trời vừa làm gì? H: Dòng thác sáng như thế nào? H: Tiếng nước xối ra sao? 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Tổ quốc.. đen trũi,… -Nhận xét. - Vài HS khá giỏi đặt câu -1HS đọc đề. -Lớp làm vở, nêu kết quả: -Nhận xét -2HS đọc đề -Thảo luận theo cặp. -Lần lượt lên chọn từ ở bảng để điền: -Nhận xét. -Chữa bài vào vở. -2HS đọc lại đoạn văn.. Thứ. ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I.MỤC TIÊU: -Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng.(BT1 ) -Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2 ) II. ĐDDH: -Tranh ảnh sưu tầm; bảng nhóm. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: -2HS lên bảng. H: Cấu tạo của bài văn tả cảnh? -Nhận xét H: Phân tích cấu tạo “Nắng trưa”? -Ghi điểm. 2.Bài mới: Luyện tập tả cảnh a.Giới thiệu: b.Luyện tập: Bài 1: -2HS đọc đề. H: Yêu cầu của đề? -Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. -Lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp. -Trình bày: H: Tác giả tả những sự vật gì? a,Tả vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó huệ, bầy sáo, mặt trời. H: Tác giả quan sát sự vật bằng những b,Tác giả quan sát sự vật bằng thị giác. giác quan nào? H: Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh c,HS nêu chi tiết bất kì: Vài giọt mưa loáng tế của tác giả? thoáng rơi,.. -Nhận xét -Nhận xét. Tả theo trình tự: + không gian + thời gian. Bài 2: -Lập dàn ý tả cảnh 1 buổi trong -2HS đọc đề. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net. BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3. Nguyễn Lợi. ngày. -Giới thiệu 1 số tranh ảnh: vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy,… -Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà. -Nhận xét. -Ghi điểm. H: Khi tả cảnh cần chú ý điều gì?. -Quan sát và giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh. -Lập dàn ý vào vở, 2-3HS làm bảng nhóm. -Lần lượt trình bày. -Nhận xét. -Chữa bài ở bảng nhóm. -Nhận xét. -Chữa bài vào vở. -Cần chú ý: +Dùng nhiều giác quan. +Tả có chọn lọc. +Tả theo trình tự.. 3.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý. -Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh”. Thứ. ngày tháng năm TOÁN PHÂN SỐ THẬP PHÂN. I.MỤC TIÊU: -Biết đọc ,viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. -HS làm được bài 1,2,3,4(a,c). II. ĐDDH: III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ -2HS lên bảng, lớp làm vở. Bài 1: < > = 3 2 9 7 < 1; =1; > 1; 1> 2 9 7 5 2 4 8 1; 1; 1 2 4 8 Bài 2: So sánh các phân số: 2 2 5 5 11 11 2 2 5 5 11 11 và ; và ; và > ; < ; > 5 7 9 6 2 3 5 7 9 6 2 3 -Nhận xét. 2.Bài mới: Phân số thập phân. a.Giới thiệu: -Lắng nghe b.Tìm hiểu: H: Nhận xét mẫu các phân số? -Mẫu là 10;100;1000. 3 5 17 ; ; 10 100 1000 => Phân số có mẫu là 10; 100; 1000;... gọi là -Lần lượt nhắc lại. PSTP. -Làm bảng con, 3HS lên bảng: H: Viết các phân số sau thành PSTP? 3 3 x 2 6 7 7 x 25 175 3 7 20 = = ; = = ; ; 5 5 x 2 10 4 4 x 25 100 5 4 125 -Nhận xét. -Nhân mẫu với một số để có 10,100, KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 H: Cách chuyển thành PSTP?. Nguyễn Lợi 1000,...rồi lấy số đó nhân với tử.. c.Thực hành: Bài 1: Đọc các PSTP 9 21 625 2005 ; ; ; 10 100 1000 1000000 Bài 2: Viết các PSTP: -Bảy phần mười: -Hai mươi phần trăm: -Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn: -Một phần triệu:. -Lần lượt đọc các số: 21 : Hai mươi mốt phần trăm. 100 -4HS lên bảng, lớp làm vở 7 Bảy phần mười: 10 1 -Một phần triệu: 1000000 -Nhận xét. -Làm vở, nêu kết quả: 4 17 PSTP: ; 10 1000 -Làm vở, 4HS lên bảng: 3 3 x 25 75 6 6:3 2 b, = = c, = = 4 4 x 25 100 30 30 : 3 10 -Nhận xét. Bài 3: H: Tìm PSTP? 3 4 100 17 69 ; ; ; ; 7 10 34 1000 2000 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô: 7 7x 64 64 : a, = - = ; c, = = 2 2x 10 100 800 : 100 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Thứ. ngày tháng năm KĨ THUẬT BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1). I.MỤC TIÊU: - Nắm cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ đúng quy trình. Khuy đính tương đối chắc chắn. -HS khéo tay đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu .Khuy đính chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐDDH: -Vật mẫu, sản phẩm ứng dụng. -Khuy hai lỗ, mảnh vải, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch. -Hình vẽ các thao tác. III. HĐDH: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: Giới thiệu chương trình kĩ thuật lớp 5. -Lắng nghe. 2.Bài mới: Đính khuy hai lỗ. a.Giới thiệu: b.Quan sát mẫu: -Đưa các loại khuy hai lỗ. -Đưa các loại khuy hai lỗ. -Quan sát. H: Có mấy loại khuy khác nhau? -Có nhiều loại khuy khác nhau. H: Nhận xét về kích thước? -Phần lớn có dạng hình tròn. -Kích thước 1-2cm. H: Nhận xét về màu sắc? -Thường có màu trắng hoặc nâu. -Kết luận: H: Em có loại khuy hai lỗ nào? -Trình bày các loại khuy hai lỗ. H: Khuy hai lỗ thường dùng để làm gì? -Thường dùng để đính khuy cài áo. c.Hướng dẫn -Đưa vật mẫu có đính khuy hai lỗ. -Quan sát. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net. BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Phú Đa 3 H: Khoảng cách giữa các khuy? H: Các đường khâu thế nào? H: Cách đính khuy hai lỗ như thế nào? H: Trước khi đính khuy, em làm gì? H: Đính khuy có mấy bước?. Nguyễn Lợi -Cách nhau 10-15cm. -Nhận xét các đường khâu.. -Treo hình vẽ các thao tác, giải thích các thao tác. H: Vì sao phải thắt chỉ khi kết thúc? 3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.Thực hành. -Trước khi đính khuy, ta vạch dấu các điểm đính khuy -1HS đọc “ Quy trình thực hiện”. -Đính khuy có 4 bước: +Chuẩn bị đính khuy. +Đính khuy. +Quấn chỉ quanh chân khuy. +Kết thúc đính khuy. -Quan sát, lắng nghe. -2HS đọc “Ghi nhớ”.. KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×