Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần số 22 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 22 Từ ngày 25 Đến ngày 29 / 01 / 2013 THỨ. 2. 3. 4. 5. 6. MÔN. TÊN BÀI. Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức CC Chính tả Toán LTVC Âm nhạc Thể dục Địa lí Toán Kể chuyện Khoa học Mĩ thuật Tập đọc Toán TLV Khoa học Thể dục LTVC Toán TLV Kĩ thuật SHL. Sầu riêng Luyện tập chung Trường học thời Lê Lịch sự với mọi người t2 Chào cờ đầu tuần Nghe viết : Sầu riêng So sánh hai phân số có cùng mẩu số Chủ ngữ ttrong câu kể : Ai thế nào Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ Nhảy dây . TC : lăn bóng bằng tay HĐSX của người dân ở ĐBNB ( TT ) Luyện tập Con vịt xấu xí Âm thanh trong cuộc sống Vẽ theo mẩu cái ca và quả Chợ tết So sánh hai phân số có khác mẩu số Luyện tập quan sát cây cối Âm thanh cho cuộc sống Nhảy dây . TC :đi qua cầu Mở rông vốn từ cái đẹp Luyện tập Luyện tập miêu tả cây cối Trồng cây rau , hoa Sinh hoạt lớp. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. ĐIỀU CHỈNH. KNS. KNS. KNS. TRANG 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. Thứ hai ngày Tập đọc BÀI : SẦU RIÊNG. Tiết:43 I.MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. 2. Kiến thức: Hiểu nội dung: tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả loèi các câu hỏi trong sách giáo khoa) 3. Thái độ: Yêu mến quê hương đất nước.Đồng thời có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây ăn quả. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 1’ BCSS 2 Bài cũ: 5 phút - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập - HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài :Bè đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc xuôi sông La - GV nhận xét & chấm điểm - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét 3 Bài mới:  Giới thiệu bài1’ - Vẻ đẹp muôn màu. - Gọi HS nêu chủ điểm của tuần 22 - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm - GV giới thiệu bài mới Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 8 phút *MT:Biết đọc với giọng tả nhẹ nhàng thể hiện được vẻ đẹp của cây sầu riêng. *Tiến hành: - 1 HS đọc tồn bài. Cần đọc đúng : lủng - Cho 1HS đọc tồn bài. lẳng , sầu riêng , chiều quằn chiều lượn - HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn -GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc +Đoạn 1:Sầu riêng…….kì lạ -GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các +Đoạn 2:Hoa sầu riêng……tháng năm ta +Đoạn 3:Đứng ngắm cây sầu riêng….đam đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) mê - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc - Lượt đọc thứ 1: đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn hợp GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc -Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bài -GV đọc diễn cảm cả bài Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng gđtt; Yêu quê hương đất nước Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài8 phút *MT:Nêu được vẻ đẹp và cách tả cây sầu siêng qua ác câu hỏi trong bài. *Tiến hành: * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? *GV giới thiệu;Nước ta có rất nhiều cây ăn qủa.Nơi nổi tiếng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long và Phước Long. Nêu ý chính của đoạn 1 *GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng,?. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe. HS đọc thầm đoạn 1 - Sầu riêng là đặc sản của miền Nam Hs nghe. -HS nêu;Giói thiệu cây sầu riêng HS đọc thầm tồn bài - Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Quả sầu riêng, dáng cây sầu riêngra sao ? - Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. - Dáng sầu riêng ra sao? - Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - GV nhận xét & chốt ý - Ns nêu:Tả các bộ phận của cây sầu riêng. +Theo em quyến rũ có nghĩa là gì? -Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì GV yêu cầu HS đọc thầm tồn bài đó. - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của HS đọc thầm đoạn tồn bài HS nêu :Sầu riêng là loại trái quý của miền tác giả đối với cây sầu riêng? nam +Hương vị quyến rũ đén kì lạ. +Đứng ngắm cây sầu riêng,tôi cứ nghĩ mãi GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. về cái dáng cây kì lạ này. +Vậy mà khi trái chín,hương toả ngọt ngào,vị ngọt đến đam mê. HS nêu;Ca ngợi gí trị và vẻ đẹp của cây sầu riêng.. - GV nhận xét & chốt ý chính tồn bài Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm8 phút *MT:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. *Tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại ……… quyến rũ kì lạ) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em - GV nhận xét và ghi điểm 4 Củng cố 3 phút - Cho hs thi nêu nội dung của bài Qua bài này, em biết được điều gì? - Gv nhận xet tiết học 5 Dặn dò: 1 phú - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. TOÁN LUYỆN TÂP CHUNG. Tiết:106 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phân số. 2.Kĩ năng: - Rút gọn phân số & quy đồng mẫu số hai phân số. 3.Thái độ: - Giáo dục tính chính xác II.CHUẨN BỊ: GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3 Bài mới:  Giới thiệu bài: trực tiếp Hoạt động 2: Thực hành 24’ Bài tập 1: làm bảng - Yêu cầu HS nêu các cách làm khác nhau, chỉ cần yêu cầu làm đúng. Với các trường hợp HS làm nhanh cần động viên HS, không cần bắt buộc cả lớp làm đúng như vậy.. Hát - HS sửa bài Luyện tập: bài tập ;1 - HS nhận xét. - HS làm bài 12 12 : 6 2 = = 30 30 : 6 5 28 2 = 70 5. 20 4 = 45 9. 34 2 = 51 3. - HS sửa & thống nhất kết quả - GDTT: Tính chính xác Bài tập 2:bài làm theo nhóm đôi - Trước khi quy đồng mẫu số, yêu cầu HS nêu nhận xét có thể chọn mẫu số thích hợp là - HS làm bài số nào - Muốn biết phân số nào bằng ps. 2 ta làm - Ta rút gọn các psố 9. 2 6 như tế nào? Phân số bằng phân số là phân số: và 9 27 - Gv giao nhiệm vụ cho nhóm và cho các 14 nhóm tự làm bài phân số. 63. Bài tập 3a,b,c:bài làm vở - Gv cho HS tự HS làm bài GV tyheo giỏi và - HS sửa giiúp đỡ HS - HS tự làm bài cá nhân vào vở gv chấm bài tại chỗ 4 Củng cố 4’ - Tổ chức cho HS tham gia nối phân số - HS tham gia trò chơi -Tổng kết thi đua 5 Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số. Tiết:22. Lịch sử TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê: Giáo dục có quy củ chặt chẽ, có chính sách khuyến khích học tập 2.Kĩ năng: Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: - SGK - Tranh: “Vinh quy bái tổ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động: 1’ Hát 2 Bài cũ: 5’ Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất nước - Nhà Lê ra đời như thế nào? - HS trả lời: 1428 Ngô Quền lên ngôi đặt tên nước là . Đại Việt - Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao - Vua có quền lực tối cao, uy quền của nhà vua. tuuệt đối - GV nhận xét - HS nhận xét 3 Bài mới:  Giới thiệu: - G v giới thiệu tranh -Tranh nói về trường Quốc Tử Giám Hoạt động1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê(Hoạt động nhóm10’) *Mt: Tìm hiểu về trường học dưới thời Hậu Lê *Tiến hành: -YC HS thảo luận đôi -Nhóm làm việc nhóm đôi - Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như - Lập Văn miếu, xây dựng lại & mở thế nào? rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám: Trường có: lớp học, chỗ ở, kho trữ sách./Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở - Nho giáo, lịch sử các vương triều - Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? phương Bắc - Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, - Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? có kì thi kiểm tra trình độ quan lại GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. - Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần? - YC HS trình bày và gv nhận xét - Kl:: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo - Gdtt: tụ hào truyền thống hiếu học của dân tộc ta Hoạt động 2:Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Lê( Hoạt động cả lớp 10’) *Mt; nắm được một số biện pháp khích lệ tinh thần học tập của thời Hậu Lê *Tiến hành - Gv đặc câu hỏi cho hs hỏi đáp - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?. -ch hs qs tranh trong sgk. - Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho giáo -đại diện nhóm lên trình bày. HS trả lời nhanh -Tổ chức lễ xứng danh (Lễ đọc tên người đỗ), -Lễ vinh quy bái tổ(lễ đón rước người đỗ về làng). -Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu( tiến sĩ)….. - HS xem hình trong SGK. - *KL: nhà Hậu Lê rất quan tâm đến việc học . sự phát triễn giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng đất nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hố người Việt 4 Củng cố 3’ -Gọi hs đọc ghi nhớ sgk -3-4 em đọc ghi nhớ sgk -- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5 Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Văn học & khoa học thời Hậu Lê. Tiết:22. Đạo đức Bài : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) Nhận xét 6: chứng cứ 2;3. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết ý nghĩa cư xử lịch sự với mọi người . 2.Kĩ năng: Nêu được ví dụ về cư xửû lịch sự với mọi người. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. 3. Thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * KT chứng cứ 2, 3 nhận xét 6 II.CHUẨN BỊ: - SGK - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1Khởi động 1’ 2 Bài cũ:4’ Lịch sự với mọi người (tiết 1) - Như thế nào là lịch sự với mọi người?. Hát. - Lịch sự với mọi người em sẽ được gì? - GV nhận xét 3 Bài mới:  Giới thiệu bài trực tiếp Hoạt động1: 5’Bày tỏ ý kiến (bài tập 2) *MT:Nêu được ý kiến riêng của mình về các tình huống - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 - GV yêu cầu HS giải thích lí do GV kết luận: - Các ý kiến (c), (d) là đúng. - Ý kiến (a), (b), (đ) là sai - Gdtt: Đồng tình với những người biết cư xử với mọi người không đồng tình với những người bất lịch sự Hoạt động 2: 6’Đóng vai (bài tập 4) *MT:Sắm vai trong các nhân vât trong tình huống. *Tiến hành: - GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS nêu: nói năng cư xử cólễ độ với mọi người thể hiện tôn trọng người trò chuyện - Được mọi người yeu mến tôn trọng - HS nhận xét. - HS sử dụng các thể : Xanh đỏ và vàng - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước - HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp. - Các nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai. - Một nhóm HS lên đóng vai - Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. - GV nhận xét chung. Hoạt động 3: 4’Giảng nghĩa câu ca dao *MT:Nêu được các tục ngữ ca dao - Gv cho hs giảng thích câu ca dao. - Lớp nhận xét, đánh giá các giải quyết.. - HS giảng thchs câu ca dao: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau .. - Gv nhận xét 4 Củng cố : 5’ Gọi hs đọc ghi nhớ -nêu ví dụ biểu hiện cách bày tỏ ý kiến. - Nêu được một vài biểu hiện về biết bày tỏ ý kiến. - Nêu được một vài biểu hiện về ứng xử lịch 5 Dặn dò: 1’ sự với mọi người - Thực hiện cách cư xử lịch sự với mọi người - Kể một vài việc làm về bày tỏ ý kiếnvà ứng xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. xử lich sự với mọi người mà bản thân đã - Chuẩn bị bài: Giữ gìn các công trình công thực hiện. cộng.. Thứ ba ngày Chính tả(Nghe-viết) Bài: SẦU RIÊNG. Tiết:21 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. 2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2b. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp và giữ vỡ sạch II.CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của BT2b - 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung của BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết CT trước. - GV nhận xét & chấm điểm 3 Bài mới:. - Hát - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Con dao, giao bài tập về nhà , rao vặt/ lẩn trốn, giò chả. - HS nhận xét. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1.  Giới thiệu bài 1’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 15’ *MT:Rèn viết một số từ khó hs viếtchính tả đúng thời gian quy định. *Tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - Đoạn văn miêu tả gì? - Những từ ngữ nào cho ta biết hoa s6ù riêng rất đặc biệt?. - 1 HS đọc to đoạn văn - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng - Những từ ngữ hoa ta thấy hoa sầu riêng rất đặc sắc:hoa thơm ngát như hương cau,hương bưởi,hoa đậu từng chùm,màu trắng ngà,cánh hoa nhỏ li ti như vảy cá hao hao giống cánh sen con,lác đác vài nhuỵ li ti - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý sai khi viết bài - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con: trổ, cuối năm, vào bảng con toả khắp khu vườn, giống cánh sen, lac dác vài nhuỵ. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS - HS viết bảng con viết - GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt - HS nghe – viết bài vào vở - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS - HS sốt lại bài. HS đổi vở cho nhau để đổi vở sốt lỗi cho nhau sốt lỗi chính tả - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 10’ *MT:Làm bài và phân biệt l/n, út/úc *Tiến hành: Bài tập 2b:bài làm thi đua nhóm - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV yêu cầu HS tự làm vào vở - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 1 HS điền vần ut / uc vào các dòng - HS tự làm vào vở, cả lớp làm vào vở rèn thơ đã viết trên bảng lớp; 3 HS đọc lại các viết dòng thơ đã hồn chỉnh để kiểm tra phát âm; - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài GV hỏi HS về nội dung khổ thơ 2b. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - kết luận lời giải: Con đò lá trúc qua sông / Bút nghiêng, lất phất hạt mưa / Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. - Đoạn thơ nói lên diền gì?. - Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. (dành cho hs giỏi). 4 Củng cố3 phút - Gv tổ chức cho HS tham gia thi đua nhóm - HS tham gia vào trò chơi đôi tìm tiếng có vần: uc/ ut 5 Dặn dò: 1 phút - Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Chợ Tết.. Toán Bài : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU. Tiết:107 I.MỤC TIÊU: 1Kiến thức: Biết cánh so sánh hai phân số có cùng mẫu số. 2Kĩ năng : Biết so sánh hai tử số của hai phân số.Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn số1 3.Thái độ: Có ý thức học bài chăm chỉ.Giáo dục tính tốn cẩn thận II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ như trong SGK Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3 Bài mới:  Giới thiệu: trực tiếp Hoạt động1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số. 10’ * MT;Biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu. * Tiến hành: - GV đưa bảng phụ có hình vẽ như trong SGK, yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Độ dài đoạn thẳng AC? Độ dài đoạn thẳng. BCSS - HS sửa bài Luyện tập chung - HS nhận xét. - HS quan sát.. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. AD?. - AC =. 2 3 AB; AD = AB 5 5. - So sánh hai đoạn thẳng AC & AD? - Hai đoạn thẳng này có điểm gì giống nhau? - Đoạn thẳng AD dài hơn đoạn thẳng AC - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta - Giống nhau phần mẫu số (là 5) - Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu làm như thế nào? số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn; Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn; Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau - GDTT: tính chính xác - Vài HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành 13’ *MT:Rèn kĩ năng so sánh hai phân số có cùng mẫu số qua bài tập. *Tiến hành: Bài tập 1:bài làm bảng - Khi chữa bài, yêu cầu HS đọc & giải thích. - HS làm bài: - GV nhận xét Bài tập 2a,b:bài làm vở - Trước khi làm bài tập trong VBT, cần cho HS làm bài 2 trong SGK để HS nhận ra: Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1; Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1; Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. - Ggv ghi điểm. a). 3 5 < 7 7. b). 4 2 > 3 3. c). 7 5 > 8 8. - HS sửa & thống nhất kết quả - HS theo dõi - HS làm bài b). 1 7 6 9 < 1; > 1 ; > 1 ; =1 ; 2 3 5 9. HS sửa bài và nhận xét. 4 Củng cố 4’ - GV cho HS phát biểu cách so sánh hai phân - HS thi đua phát biểu số cùng mẫu số - GV nhận xét tiết học 5 Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Luyện tập về nhà làm lại bài tập 3 Luyện từ và câu Bài : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. Tiết:43 I.MỤC TIÊU: 1Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa & cấu tạo của CN trong câu kể Ai thế nào?( ND ghi nhớ). 2.Kĩ năng: GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn( BT1, mục III), viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? ( BT2). 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. Học sinh khá, giỏi:viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẫu Ai thế nào?( BT2) II.CHUẨN BỊ: - 2 tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (phần Nhận xét). - 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? (phần Luyện tập, BT1). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài. Nêu ví dụ. - GV nhận xét & chấm điểm. 3 Bài mới:  Giới thiệu bài trực tiếp Hoạt động1: Hình thành khái niệm 13’ *Mt:Nêu được chủ ngữ là người do danh từ tạo thành. *Tiến hành: Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. -Hát - 1 HS nhắc lại Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - HS nhận xét. Bài tập 1 - HS đọc nội dung BT, trao đổi nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào? - GV kết luận, chốt lại ý đúng (các câu 1 – 2 – - HS phát biểu ý kiến +Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ. 4 – 5 là các câu kể Ai thế nào?) +Có một vùng trời bát ngát cờ,đén và hoa. +Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. +Những cô gái thủ đô hớn hở,áo màu rực rỡ. -GV nhận xét và chữa bài - Cả lớp nhận xét. Bài tập 2 Bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu của bài, xác định CN của những câu vừa tìm được vào vở nháp - HS phát biểu ý kiến - GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 4 câu văn, - 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới mời 2 HS lên bảng gạch dưới bằng phấn màu bằng phấn màu bộ phận CN trong mỗi bộ phận CN trong câu. câu. + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo -GV nhận xét và sửa bài màu rực rỡ. Bài tập 3 Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: - GV gợi ý: + CN trong các câu trên cho ta biết điều gì? + CN trong các câu trên cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN. + CN nào là một từ, CN nào là một ngữ? + CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” - GV kết luận: tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm + CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, DT tạo thành. tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ - Cho HS tìm ví dụ trong SGK Hà rất ngoan / Cây na nhà em sai trĩu quả Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 10’ Bài tập 1: làm nhóm đôi - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Sau đó xác định CN của mỗi câu. - GV dán bảng tờ giấy viết 5 câu văn, yêu cầu HS xác định bộ phận CN trong câu. GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng. -nhận xét và chũa bài cho HS Bài tập 2:bài làm vở - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào?. Không bắt buộc tất cả các văn trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn viết tốt.. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào sách - HS phát biểu ý kiến, xác định các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. - HS phát biểu, xác định bộ phận CN trong câu. +Màu vàng trên lưng chú //lấp lánh. +Bốn cái cánh //mỏng như giấy bóng. +Cái đầu/ tròn và hai con mắt// long lanh như thuỷ tinh. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào? trong đoạn. - Cả lớp nhận xét.. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. 4 Củng cố - 5’ - HS thi tìm câu có câu kể ai thế nào? - Gv ttỏ chức cho hs trò chơi thi tìm câu coa câu kể Ai thế nào? - Gv tổng kết thi đua 5 Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.. Tiết:22. Thứ tư ngày Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi nhiều thủy, hải sản nhất cả nước. 2.Kĩ năng: HS biết nêu một số hoật động sản xuất chủ yếu của người dân ở Đồng bằng Nam Bộ. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động: 1’ 2Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 5’ - Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ? - GV nhận xét 3Bài mới:  Giới thiệu bài : 1’ - Kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam Bộ? Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? Hoạt động1: Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước 8’ *MT:Nêu được nguyên nhân ĐBNB trở thành vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước.. Hát -HS trả lời: dân tộc kinh khơ me, hoa, … lễ hội: bà chúa xứ, hội xuân nuí bà Tây Ninh . - HS nhận xét. - HS trả lời. Thảo luận cặp đôi. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. *Tiến hành -ĐBNB có những ĐK thuận loợi nào để trở thành vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước? -Lúa gạo,trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? -Yêu cầu HS quan sát các hình dưới đây kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoặc và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ? - Vai trò của đồng bằng Nam Bộ trong việc sản xuất lúa gạo của nước ta? - Kể tên các loại trái cây điển hình của Nam Bộ? - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. - GV kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước 8’ *MT:Nêu được lí do ĐBNB là nơi đánh bắt nhiều thuỷ sản lớn nhất cả nước. * Tiến hành: - Dựa vào sgk và tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi sau: - Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy, hải sản? - Kể tên các loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây? - Sản phẩm thủy, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu - Nhận xét về vai trò của đồng bằng Nam Bộ trong việc sản xuất thủy, hải sản ở nước ta - GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày. * KL:ĐBNB là nơi cung cấp rất nhiều thuỷ hải sản cho cả nước. 4Củng cố 4’. -Nhờ có đất đai màu mỡ,khí hậu nóng ẩm,người dân cần cù lao động -Ơû trong nước và xuất khẩu -HS QS và trả lời: gặt lúa,tuốt lúa,phơi thóc,xay sát gạo và đóng bao,xếp gạo lên tàu để xuất khẩu - Sản lượng lúa gạo thu hoạch lớn nhất của cả nước -sầu riêng ,chôm chôm,thăng long ,măng cụt……. -HS nghe HS quan sát biểu đồ lúa, trái cây & trả lời. Thảo luận nhóm 4 - HS dựa vào SGK, tranh ảnh, bản đồ vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi. -Vùng biển có nhiều cá,tôm và các hải sản khác,mạng lưới sông ngòi dày đặc -Cá,tôm,cua,mực,…………… -Ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới -Rất quan trọng đối với nền kinh tế nước ta - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. - Gv tổ chức cho hs hồn thành sơ đồ - Gv nhận xét ghi điểm. - HS trả lời -. Gặt lúa. Gặt Tuốt lúa lúa. Phơi thóc. Xuất khẩu. Xay xát gạo và đóng bao. 5Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh. Toán LUYỆN TẬP. Tiết:108 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh phân số với 1. 2.Kĩ năng: Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 3.Thái độ: Có ý thức học chăm chỉ.Giáo dục: tính chính xác II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 Khởi động: 1 phút Hát 2 Bài cũ: So sánh hai phân số cùng mẫu số. 5 HS sửa bài: phút 1 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhàbài tập 3 , 5. - GV nhận xét 3 Bài mới:  Giới thiệu bài. : trực tiếp Hoạt động 2: Thực hành 23 phút *MT: Củng cố kiến thức so sánh hai phân số. * Tiến hành: Bài tập 1:bài làm bảng -Gv cho hs tự làm bài sau đó cho hs trình bày. 2 , 5. 3 , 5. 4 . 5. - HS nhận xét. - HS làm bài a) c). GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. 3 1 > 5 5. 13 15 < 17 17. b). 9 11 < 10 10. d). 25 22 > 19 19. TRANG 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. - gdtt: tính tốn cho cẩn thận Bài tập 2:bài làm vở - Gv yêu cầu hs tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra - Khi chữa bài cần củng cố về so sánh phân số với 1.. - HS sửa & thống nhất kết quả. - Gv ghi điểm Bài tập 3:bài làm thii đa nhóm đôi -Gv yêu cầu hs viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - GV tổng kế t thi đua 4 Củng cố - 5 phút - Tổ chức cho hs tham gia trò chơi tìm phân số - gv tổng kế t thi đua 5 Dặn dò: 1 phút - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. Về làm lại bài 3. - HS sửa sai nhận xét. - HS làm bài 16 3 9 7 14 <1; >1; >1; <1 ; =1; 7 5 3 15 16. 1 <1; 4 14 >1. 11. -. HS xếp và giải thích : 1 5. a) ,. 3 4 , . 5 5. c). 5 7 8 , , 9 9 9. - HS sửa bài và nhận xét HS tham gia trò chơi theo nnhóm HS khac nhận xét theo dõi. Kể chuyện Tiết:22. CON VỊT XẤU XÍ. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác. 2. Kĩ năng : Dựa vào lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước( SGK), bước đầu kể được từng đoạn câu truyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 3. Thái độ: Nhận ra vẻ đẹp đích thực không lấy mình làm mẫu để đánh giá người khác * GDBVMT:Yêu quý lồi vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngồi II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Ảnh thiên nga III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Yêu cầu 1 – 2 HS kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - GV nhận xét, chấm điểm. 3 Bài mới:  Giới thiệu bài 3’ - gv gới thiệu mục tiêu của bài Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện 8’ *MT:Nghe và hiểu được nội dung câu chuyện. *Tiến hành:  GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ  GV kể lần 2 - GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - GDTT: Nhận ra vẻ đẹp đích thực không lấy mình làm mẫu để đánh giá người khác Hoạt động 2: HS thực hiện các yêu cầu của bài tập 15’ *MT: kể được câu chuyện trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện. *Tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu của BT1 - GV treo 4 tranh minh họa truyện lên bảng theo thứ tự sai (như SGK), yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện Tranh 1: (tranh 2 – SGK): Tranh 2: (tranh 1 – SGK):. Tranh 3: (tranh 3 – SGK): Tranh 4: (tranh 4 – SGK): * Kể từng đoạn & tồn bộ câu chuyện, trao. -Hát - HS kể - HS nhận xét. - HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC - HS nghe & giải nghĩa một số từ khó - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm đôi, nói lại cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung tranh - HS phát biểu ý kiến - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự tranh theo trình tự đúng. - Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giiúp. - Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn, lẻ loi - Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con & cảm ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. - Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.. GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. LỚP 4A 1. đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV mời HS đọc yêu cầu của BT2, 3,4 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GDBVMT:Yêu quý lồi vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngồi. - HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trả lời câu hỏi của câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể tồn bộ câu chuyện. + Một vài HS thi kể tồn bộ câu chuyện. -Gọi HS kể lại câu chuyện + Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều trả lời câu hỏi: Nhà văn An-đéc-xen muốn khuyên các em điều gì? + HS trong lớp có thể đặt thêm những câu hỏi khác cho bạn. - Cả lớp nhận xét. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hấp - GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể dẫn nhất, hiểu nhất điều nhà văn An-đéc-xen chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em. An-đéc-xen muốn nói với các em. - GD:yêu quý bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. 4 Củng cố 3’ -Gọi HS nêu nội dung câu chuyện HS nghe luật chơi và tham gia trò chơi - Gv tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ nhận ra điểm còn thiếu của câu chuyện “ - GV nhận xét 5 Dặn dò 1’ Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọ Khoa học Bài : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG. Tiết:43 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe…) 2.Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 3.Thái độ: Giáo dục: điều chỉnh âm thanh hợp lí trong các trường hợp khác nhau. - * GDBVMT:HĐ2 Không gây ồn ào nơi đông người II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×