Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Nguyễn Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.71 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 5 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I.Môc tiªu : A. TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các CH trong SGK ) B.KEÅ CHUYEÄN Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II.§å dïng d¹y häc : - SGK Tiếng Việt 3 ; Tranh minh hoạ bài tập đọc . - B¶ng phơ viết s½n nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3. - B¶ng phơ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. III.Hoạt động dạy học : TẬP ĐỌC Hoạt động của giáo viên 1. OÅn ñònh : Haùt 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi c©u hái SGK. - GV nhaän xeùt 3.Bài mới : a./ Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ học bài "Người lính dũng cảm". b./ Luyện đọc : @ GV đọc mẫu toàn bài. @ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Y/CHS đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai. Hoạt động của học sinh Bài : "Ông ngoại" - 2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.. - HS laéng nghe. - HS laéng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cho HS. - Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài. + Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hoûi : . Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. - Về thôi ! (mệnh lệnh, dứt khoát) . Lời chú lính nhỏ : Chui vào à ? (rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Nhưng nhö vaäy laø heøn (quaû quyeát) - Y/CHS đọc chú giải trong SGK. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát aâm sai cho baïn. - Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài. c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Caùc baïn nhoû trong truyeän chôi troø chôi gì ? Ở đâu ? - Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi : + Vì sao chuù lính nhoû quyeát ñònh chui qua loã hổng dưới chân rào ? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quaû gì ? - Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? + Vì sao chuù lính "run leân" khi nghe thaày giaùo hoûi ? - Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh "Về thôi!" của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động cuûa chuù lính nhoû ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? ( Daønh cho HS khaù , gioûi ). - HS đọc từ khó . - HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thaàm . - HS laéng nghe. -HS đọc chú giải trong SGK. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong baøi. - HS đọc thầm + Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. -1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cả lớp đọc thầm đoạn văn + Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. + Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - HS đọc thầm + Thaày mong HS duõng caûm nhaän khuyeát ñieåm. + Vì chú sợ hãi / Vì chú đang suy nghĩ rất caêng thaúng……… - HS đọc thầm + Chuù noùi : Nhöng nhö vaäy laø heøn, roài quaû quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy duõng caûm. + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d./ Luyện đọc lại : - Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài. - Y/C HS đọc phân vai đoạn 4 theo nhóm,mỗi nhóm 3HS, các em tự phân vai ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo). - Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện theo vai. - GV nhaän xeùt ,tuyeân döông.. hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - 4HS nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm SGK. - Tự phân vai, đọc lại truyện theo vai. - Các nhóm thi đọc bài.. KEÅ CHUYEÄN Hoạt động của giáo viên a./ Giới thiệu bài :Y/C HS dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn câu chuyện theo vai.Qua bài : Người lính dũng cảm vừa được tìm hieåu. b./ HDHS keå chuyeän theo vai: @ Giúp HS nắm được nhiệm vụ : Người lính duõng caûm. @ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - YC HS đọc đề bài. - GV treo tranh và gợi ý từng tranh + Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? -Y/CHS keå laïi tranh 1 + Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quaû ra sao ?. Hoạt động của học sinh. - HS laéng nghe. - HS laéng nghe. - 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK. - HS quan saùt tranh . +..vượt rào bắt sống nó.Chú lính nhỏ ngập ngừng. - 1-2HS keå laïi tranh 1 + Caû toáp leo leân haøng raøo,chuù lính nhoû chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.Hành rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. -Y/CHS keå laïi tranh 2 + Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy - 1-2HS kể lại tranh 2 + Thaày giaùo noùi : Thaày mong em naøo phaïm mong điều gì ở học sinh trong lớp ? lỗi sẽ sữa lại hàng rào và luống hoa . - Y/CHS keå laïi tranh 3 Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính - 1-2HS kể lại tranh 3 nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc + Viên tướng khoát tay : ntn? - Veà thoâi ! - Nhöng nhö vaäy laø heøn. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường. Rồi, cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy - Y/CHS keå laïi tranh 4 duõng caûm. - Y/C 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu - 1-2HS kể lại tranh 4 chuyeän -4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu - Y/CHS kể lại toàn bộ câu chuyện chuyeän -HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay -HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Thi dựng lại câu chuyện theo vai. nhaát. 4.Cñng cè - DÆn dß - Leo qua raøo khoâng coù nghóa laø duõng caûm / - Caâu chuyeän treân giuùp em hieåu ñieàu gì ? Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi/ Người dũng cảm là thaân nghe. người dám nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - HS laéng nghe To¸n Tiết 21: NHÂN Sè CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ sè (có nhớ) A. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. B. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?. - Thầy giáo cho bài.. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48. - 2 HS làm bài trên bảng. X x 4 = 32 X:8=4 X = 32 : 4 X=4x8 Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. X=8 X = 32 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng học về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ):  Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Đọc phép tính nhân. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính thực hiện tính từ đầu? đến hàng chục. - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện - 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình  phép tính. thầy viết bảng. 26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. X + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 3 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. 78 - Thầy nhắc lại cách thực hiện. - HS nghe.  Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a. 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. X 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 324 viết 32. + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả nhân vừa thực hiện. của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). - Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục. 3. Luyện tập – thực hành: a) Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày 47 25 18 28 36 99 X X X X X X 2 3 4 6 4 3 lại cách tính của mình. - Cho điểm. 94 75 72 168 144 297 b) Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề + Có tất cả mấy tấm vải? + Có 2 tấm vải. + Mỗi tấm dài bao nhiêu mét? + Mỗi tấm dài 35m. + Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu + Ta tính tích 35 x 2. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mét ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Tóm tắt. 1 tấm: 35 m. 2 tấm: ? m. Bài giải. Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m.. - Nhận xét – cho điểm. c) Bài 3: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. - Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân? - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe - viÕt: - Ph©n biÖt:. - 2 HS lên bảng làm bài. X : 6 = 12 X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72 X = 92 - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia.. Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 ChÝnh t¶ NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM l/n . B¶ng ch÷ .. A.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi. - Làm đúng BT 2a. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). A. Chuẩn bị: - Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. - Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Chữa bài, cho điểm. + 3 HS viết trên bảng lớp: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,... Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái đã học. + 3 HS đọc lại 18 tên chữ đã học. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Người lính dũng cảm, làm các bài tập chính tả và học thuộc 9 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. b) Hướng dẫn viết chính tả:  Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Thầy đọc đoạn văn. - HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn văn kể chuyện gì? + Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú.  Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. + Trong đoạn văn có những từ nào phải + Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, viết hoa? Vì sao? Nói, Những, Rồi phải viết hoa. + Lời của các nhân vật được viết như + Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống thế nào? dòng và dấu gạch ngang. + Trong đoạn văn có những dấu câu + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch nào? ngang, dấu chấm than.  Hướng dẫn viết từ khó: - Thầy đọc: quả quyết, viên tướng, - 3 HS lên bảng viết. sững lại, vườn trường, dũng cảm. - HS đọc lại các từ trên bảng. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.  Viết chính tả: - Thầy đọc. - HS viết lại đoạn văn.  Soát lỗi: - Thầy đọc lại bài. - HS soát lại.  Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:  Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu phần a). - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận xét. - 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu phần b). - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Tiến hành tương tự phần a) - HS làm bài  Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho - Nhận đồ dùng học tập. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> các nhóm. - Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng. - Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu cầu HS học thuộc và viết lại. - Yêu cầu HS viết lại vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học và ở các tuần trước, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - HS tự làm bài trong nhóm. - 2 nhóm dán bài lên bảng. - HS đọc. - HS viết.. To¸n LUYỆN TẬP. Tiết 22: A. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. B. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. C. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Thầy giáo cho bài. - 2 HS làm bài trên bảng. 37 x 2; X : 7 = 15. 37 x : 7 = 15 x 2 x = 15 x 7 74 x = 105 + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2. - 1 h/s lên bảng thực hiện pt 37 x 2 nhắc lại cách làm. + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - 1HS nhắc lại cách tìm Số bị chia chưa biết. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng luyện tập củng cố về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu chúng ta tính. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Khi đặt tính cần chú ý điều gì? - Thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu HS tự làm. - Thầy nhận xét ghi điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải.. - Thầy nhận xét ghi điểm. Bài 4: - Thầy đọc từng giờ, gọi HS lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó. - Thầy nhận xét.. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 49 27 57 18 64 X 2 X 4 X 6 X 5 X 3 98 108 342 90 192 - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - 1 HS đọc đề + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. 38 27 53 45 X 2 X 6 X 4 X 5 76 162 212 225 - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vở. Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày: ? giờ. Bài giải. Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ là. 3 giờ 10’ 6 giờ 45’. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: Về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net. 8 giờ 20’ 11 giờ 35’.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đạo đức. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH A. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - (Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày). - LÊy chøng cø 1, 2 nhËn xÐt 2. B. Chuẩn bị: - Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”. - Phiếu ghi 4 tình huống. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Khởi động: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS lên trả bài. - Nhận xét, biểu dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta học bài: Tự làm lấy việc của mình. b) Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Phát cho 4 nhóm các tình huống (3 - 4 nhóm tiến hành thảo luận. phút) + Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. + Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề Hoàng biết em rất thích quyển truyện nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu tạo lại sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình. làm gì trong hoàn cảnh đó? + Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm + Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho như thế, em sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm lại, quen dựa dẫm vào người khác. + Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một cùng để đỡ công việc bớt cho mình. mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam thì yêu cầu Tuấn suy nghĩ trước, sau đó mới không? + Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn. + Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù Hùng nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì? có đạt điểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa. + Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như thế đúng hay sai? - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình. + HS trả lời. + HS trả lời.. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? * Kết luận: + Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. c) Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. - Yêu cầu HS viết ra giấy những công - Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy nhỏ để ghi. việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường,…(2 phút) - Khen ngợi – nhắc nhở. - 4, 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS luôn phải biết tự làm việc của mình để giúp đỡ những người xung quanh và chính bản thân mình; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Thñ c«ng GÊp, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG A. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - (Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.) - LÊy chøng cø 1, 2 nhËn xÐt 2. B. Chuẩn bị: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công, tranh quy trình. - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước… C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tổ chức thi đua gấp con ếch. - 4 HS - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. b) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - HS quan sát – nhận xét. + Hình dạng, màu sắc lá cờ? - Trả lời. + Ngôi sao được dán như thế nào? Cánh ra sao? - Ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? + Ta thường treo cờ vào dịp nào? Ở đâu? - Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. c) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo quy trình - yêu cầu HS nhận xét - HS quan sát. các bước. - Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng bước: * Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. - Cắt một hình vuông có cánh 8 ô (màu vàng). Gấp làm 4 phần bằng nhau lấy điểm giữa O. Mở một đường gấp đôi ra, để lại đường gấp AOB. Đánh dấu điểm D cách điểm C một ô (H.2). Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD (H.3). - Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp OA trùng với mép OD (H.4). - Gấp đôi H.4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H.5). * Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh - Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng: điểm 1 cách điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm bên cạnh đối diện cách điểm O 4 ô. - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (H.6). - Dùng kéo cắt theo đường kẻ đó, mở ra được ngôi sao 5 cánh. * Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đó để được lá cờ đỏ sao vàng. - Làm lá cờ: Vẽ rồi cắt một hình chữ nhật dài 12 ô, rộng 14 ô (màu đỏ). - Gấp hình chữ nhật làm 4, đánh dấu giữa hình. - Dán ngôi sao vàng vào điểm giữa trên tờ màu đỏ cho phẳng. (H.8). d) Hoạt động 3: Thực hành. - Gọi 1 HS thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 - 1 HS cánh. - Quan sát, sửa chữa. - Yêu cầu HS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh bằng giấy.. - Cả lớp gấp, cắt. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà tập gấp, cắt ngôi sao 5 cánh; - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 Tập đọc CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT A. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các CH trong SGK ) B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 - 3 HS lên bảng trả bài. (Mỗi HS đọc 2 đoạn) của bài Người lính dũng cảm. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Tranh vẽ cảnh gì? + Tranh vẽ các chữ cái và dấu câu. + Theo em các chữ viết có biết họp + HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn từng em. về nội dung gì? - Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em được tham gia vào cuộc họp của chữ viết. Nội dung cuộc họp là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài Cuộc họp của chữ viết. b) Luyện đọc: Đọc mẫu: - Thầy giáo đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát - HS tiếp nối nhau đọc 1 câu trong bài. (Đọc 2 âm. lần). - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 1. Chú ý ngắt Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.. giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài lượt 2. - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ (4 HS). - 2 nhóm thi đọc nối tiếp nhau.. c) Tìm hiểu bài: - Thầy gọi 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Đọc lại đoạn 1. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười. - Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại. - Đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn + Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng? Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa. - Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp. * Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm - Chia nhóm theo yêu cầu. 1 tờ giấy khổ lớn. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3. - Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng. DIỄN BIẾN CUỘC HỌP Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình của lớp Em Hoàng hoàn toan2kho6ng biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Nêu nguyên nhân dẫn Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi đến tình hình đó tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa người trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. - Nhận xét, đưa ra đáp án đúng. - HS cả lớp đọc lại đáp án đúng. - Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. d) Luyện đọc lại bài: - Thầy gọi 1 HS khá đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc. - Thầy chia nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. - Mỗi HS đọc 1 đoạn - Tuyên dương những HS đọc tốt, có thể - 2, 3 nhóm thi đọc. cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại bài; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TËp viÕt ÔN CHỮ HOA C A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn… dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. B. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa C, V, N. - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập một. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu vở của 1 số HS để chấm bài về nhà - 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng. - 3 HS lên bảng viết: Cửu Long, Công cha, - Nhận xét, cho điểm. Nghĩa mẹ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa C và các chữ viết hoa V, A, N có trong từ và câu ứng dụng. b) Hướng dẫn viết chữ hoa:  Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + Có các chữ hoa: C, A, V, N. những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ cái viết hoa. - 4 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa. - Thầy vừa viết mẫu, vừa nhắc lại quy - Theo dõi quan sát. trình.  Viết bảng: - Thầy đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - 4 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con. c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng:  Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng. - Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.  Quan sát và nhận xét: + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều + Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cao như thế nào?. cao 1 li.. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?  Viết bảng: - Thầy đi sửa lỗi cho HS. d) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:  Giới thiệu câu ứng dụng:. + Bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết; cả lớp viết bảng con.. - 3 HS đọc câu ứng dụng. - Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.  Quan sát và nhận xét: + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều + Các chữ C, h, k, g , d, N, cao 2 li rưỡi, chữ t cao như thế nào? cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li  Viết bảng: - Sửa lỗi từng HS. - 2 HS viết bảng: Chim, Người. e) Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Thầy cho HS quan sát bài viết mẫu - HS viết: + 1 dòng chữ Ch, cỡ nhỏ. trong vở tập viết 3, tập một. + 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ. + 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Theo dõi và chỉnh sửa. - Thu và chấm bài 5 đến 7 bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học To¸n BẢNG CHIA 6. Tiết 23: A. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). B. Chuẩn bị: - Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - Thầy ghi bảng phép tính - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 49 x 2, 27 x 5 X. 49 2 98. 27 5 135. X. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6. - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Lập bảng chia 6: * Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi. + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 + 6 lấy 1 lần bằng 6. lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 + Viết phép tính: 6 x 1 = 6 được lấy 1 lần bằng 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm + Có 1 tấm bìa. tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa) + Vậy 6 chia 6 được mấy? + 6 chia 6 bằng 1. - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS - Đọc. đọc phép nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6. 6 chia 6 bằng 1. * Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài + Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa tập: như thế có 12 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm + Phép tính 6 x 2 = 12 tròn có trong cả hai bìa. + Tại sao em lại lập được phép tính + Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất này? cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm + Có tất cả 2 tấm bìa. tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa + Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa) mà bài toán yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? + 12 chia 6 bằng 2. - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12. đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. 12 chia 6 bằng 2. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân + Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> và phép tính chia vừa lập? - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6. c) Học thuộc bảng chia 6:. nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các pt trong bảng chia 6.. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các + Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng phép tính chia trong bảng chia 6. một trong số chia cho 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong + Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18,…và rút ra kết bảng chia 6. luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các + Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10. phép chia trong bảng chia 6? - Thầy xoá dần bảng để cho HS đọc - HS đọc. thuộc. - Thi đọc cá nhân, thi đọc theo tổ, bàn. 4. Luyện tập: a) Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài. b) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này sao? thì sẽ được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. c) Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Có 48 cm dây đồng, cắt làm 6 đoạn bằng nhau. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm. + Yêu cầu HS suy nghĩ để giải bài - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. toán. Bài giải. Mỗi đoạn dây đồng dài là. 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. 5. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 6. - Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bảng chia 6 vừa học; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tù nhiªn vµ x· héi PHÒNG BỆNH TIM MẠCH A. Mục tiêu: - Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em. - (Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim). B. Chuẩn bị: - Giấy khổ lớn và bút dạ. - Phiếu thảo luận. - Bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động củahäc sinh 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Nên và không nên làm gì để bảo vệ - 2, 3 HS trả lời. tim mạch? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Bệnh tim là bệnh rất nguy hiểm và khó chữa. Phòng bệnh tim mạch là điều rất quan trọng, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều đó. b) Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch. - Yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh về + Nhồi máu cơ tim. + Thấp tim. tim mạch mà em biết. - Thầy ghi tên các bệnh về tim của HS. - 1 HS đọc lại tên các bệnh. * Giảng: - Nhồi máu cơ tim: Đây là bệnh thường gặp ở người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu không được chữa kịp thời, con người sẽ bị chết. - Hở van tim: mắc bệnh này sẽ không điều hoà lượng máu để nuôi cơ thể được. - Tim to, tim nhỏ: đều ảnh hưởng đến lượng máu đi nuôi cơ thể con người. - Giới thiệu bệnh thấp tim: là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm. - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại trong - 1, 2 cặp HS đọc. SGK. c) Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim. * Yêu cầu tham khảo SGK, sau đó thảo - Đại diện các nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK trình bày. trang 20. + Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thấp tim. + Bệnh thấp tim rất nguy hiểm. Nó để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là do bị viên họng, viêm a-mi-đam kéo dài, hoặc do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. - Nhận xét câu trả lời của HS. * Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 SGK trang 21 và nêu các cách phòng chống bệnh tim mạch.. - Đại diện 3, 4 HS trả lời. + Ăn uống đủ chất. + Súc miệng nước muối. + Mặc áo ấm khi trời lạnh.. - Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. - Kết luận: Để đề phòng bệnh tim mạch, chúng ta cần: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hằng ngày. d) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến và liên hệ thực tế. - Thầy phát phiếu thảo luận cho các - Đại diện nhóm trả lời nhanh nhất lên trình bày. nhóm. Phiếu Thảo Luận Đánh dấu (x) vào ô trước những câu đúng dưới đây: 1. Bệnh tim rất nguy hiểm, không có thuốc chữa. 2. Trẻ em rất dễ mắc bệnh thấp tim. (x) 3. Bệnh thấp tim là do chạy nhảy nhiều. 4. Để chữa bệnh thấp tim, chỉ cần giữ ấm khi trời lạnh. 5. Mọi người ai cũng đều mắc bệnh về tim mạch, không phải chỉ có trẻ con. (x) + Với người bị bệnh tim, nên và không + Nên: Ăn uống đủ chất, tập thể dục nhẹ nên làm gì? nhàng… + Không nên: chạy nhảy, làm việc quá sức… - Thầy ghi lên bảng các ý kiến. - Đọc các ý kiến đúng ghi trên bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà học thuộc nội dung bạn cần biết; Chuẩn bị bài tiếp . - Nhận xét tiết học. Nguyển Thị Quế – Trường Tiểu học Dạ Trạch Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×