Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.61 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2. ------------Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày giảng: thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2010 TOÁN.. BÀI : LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu :SGV II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu. -Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi tên một số vật có mặt là hình Nhận diện và nêu tên các hình. vuông, hình tròn, hình tam giác. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Nhắc lại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi Thực hiện ở VBT. màu khác nhau) Bài 2: Thực hành ghép hình: Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, Cho HS sử dụng các hình vuông, tam hình tròn thành các hình mới. giác mang theo để ghép thành các hình như SGK.. 3.Củng cố: Trò chơi: Kết bạn. Hình mới Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình Chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm 5em vuông... Các em đứng lộn xộn không Nhắc lại. Thực hiện theo hướng dẫn của GV theo thứ tự. Khi hô kết bạn thì những em cầm cùng một loại hình nhóm lại với nhau. 4.Dặn dò:Làmbài tập ở nhà, chuẩn bịbài sau.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI: DẤU HỎI – DẤU NẶNG. HỌC VẦN.. I.Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được dấu ?, . biết ghép tiến bẻ, bẹ. - Biết được dấu thanh chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề, hoạt động bẻ của bài. II.Đồ dùng dạy học: -Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng. -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC :. Gọi 3 em lên chỉ dấu sắc trong các tiếng:ù, lá tre, vé, bói cá, cá trê. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Dấu hỏi. Treo tranh để HS QS và thảo luận. Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? Viết các tiếng có thanh hỏi và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi. Viết dấu hỏi và nói: dấu này là dấu hỏi Dấu nặng. thực hiện tương tự. 2.2 Dạy dấu thanh: Đính dấu hỏi . a) Nhận diện dấu Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì? YC HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ Nhận xét kết quả thực hành của HS. Dấu nặng thực hiện tương tự. b) Ghép chữ và đọc tiếng 1. Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. Tiếng be thêm dấu hỏi được tiếng bẻ. Viết tiếng bẻ lên bảng. Gọi HS phân tích tiếng bẻ. Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ? GV phát âm mẫu : bẻ HS thảo luận và nói : tìm các hoạt động trong đó có tiếng bẻ.. HS đọc bài, viết bài. Viết bảng con dấu sắc. Học sinh trả lời: Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.. Dấu hỏi. Giống 1 nét móc, móc câu để ngược. Thực hiện trên bộ đồ dùng. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.. Thực hiện trên bảng cài HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài. 1 em Đặt trên đầu âm e. Đọc lại. Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,... Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ. So sánh tiếng bẹ và bẻ. Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ. HD viết dấu thanh trên bảng con: 2. Viết dấu hỏi Gọi HS nhắc lại dấu hỏi giống nét gì? Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi. HD viết tiếng có dấu thanh hỏi. Viết mẫu bẻ. Sửa lỗi cho học sinh. 3. Viết dấu nặng Dấu nặng giống vật gì? Yêu cầu HS viết bảng con dấu nặng. HD viết tiếng có dấu thanh nặng. Viết mẫu bẹ Sửa lỗi cho học sinh.Nhận xét , khen những HS viết đúng , đẹp. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ Sửa lỗi phát âm cho học sinh b) Luyện viết Yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết. Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. c) Luyện nói : Treo tranh Nội dung bài luyện nói hôm nay là bẻ. -Trong tranh vẽ gì? -Các tranh này có gì khác nhau?. HS So sánh tiếng bẹ và bẻ. Học sinh đọc. Nghỉ giữa tiết Giống một nét móc. Học sinh theo dõi viết bảng con HS viết tiếng bẻ vào bảng con Giống hòn bi, giống dấu chấm,… Viết bảng con dấu nặng. Viết bảng con: bẹ. Học sinh đọc bài trên bảng. Viết trên vở tập viết. Nghỉ giữa tiết Quan sát và thảo luận. Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái. Hoạt động bẻ. Học sinh tự trả lời theo ý thích. Bẻ gãy, bẻ ngón tay,…. -Các bức tranh có gì giống nhau? quần áo không? +Tiếng bẻ còn dùng ở đâu? Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố :Gọi đọc bài trên bảng Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo… bọ, lọ, cỏ, nỏ, lạ..... 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng ở nhà. giữa 2 nhóm với nhau.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN GIẢI TOÁN.. BÀI: LUYỆN TOÁN VỀ NHIỀU HƠN ÍT HƠN.. I.Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc hơn về khái niệm nhiều hơn ít hơn II Yêu cầu cần đạt: HS nắm chắc về khái niệm nhiều hơn, ít hơn. Biết so sánh và diễn đạt. III .Đồ dùng dạy học: -VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Đưa ra một số hình vuông, hình tròn, Cho HS goij hình tam giác, cho HS gọi tên hình. Nhận xét KTBC 2.Bài mới: Nhắc lại Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: So So sánh số bông hoa và quả cam. GV treo hình vẽ 4 bông hoa và 3 quả cam HS so sánh, phát biểu. HS khác nhận xét. .Yêu cầu HS so sánh. GV hỏi HS “Còn quả cam nào để nối với bông hoa không?” - Khi nối bông hoa và quả cam với nhau HS nhắc lại. thì vẫn còn 1 bông hoa nên ta nói “số hoa HS nhắc lại. nhiều hơn số quả”. Khi nối bông hoa và quả cam với nhau thì không còn quả cam để nối ta nói: “Số quả cam ít hơn số bông hoa” Hoạt động 2: So sánh số cốc và số thìa. Thực hiện tương tự như trên. Luyện cho HS TB và yếu phát biểu nhiếu hơn. Hoạt động 2: So sánh số số mũ và bạn HS so sánh như trên. gái, chim và thuyền, ngôi sao và bóng, chấm tròn trắng và chấm đen. Thực hiện tương tự như trên.Cho HS nối rồi so sánh. Luyện cho HS TB và yếu phát biểu nhiếu hơn. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Thực hiện ở nhà. 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHIỀU ------------. ĐẠO ĐỨC.. BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1( tiết 2). I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được trẻ em đến tuổi phải đi học. - Biết kể về kết quả học tập. - Yêu thích môn học.. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài hát “ Đi học” - H: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV A.Khởi động: Hát “ đi học” B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV: Nêu yêu cầu giờ học 2. Nội dung: a. Kể về kết quả học tập MT: Kể được những điều mới biết GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm(đôi), trao đổi và trả lời câu hỏi SGK GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng KL: Sau hơn 1 tuần đi học, em đã biết đọc , viết chữ, biết tô màu, tập đếm, vẽ,… b. Kể chuyện theo tranh. MT: Biết đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh - Trong tranh có những ai? - Họ đang làm gì? GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng c. Trò chơi: Làm quen. MT: Củng cố ND 2 bài vừa học GV: Hướng dẫn, nêu yêu cầu trò chơi, cách chơi. Quan sát, giúp đỡ. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ). Hoạt động của HS Hát tập thể. HS Lần lượt giới thiệu với các bạn những điều mình đã biết được sau 1 tuần đi học HS Nhận xét, bổ sung.. HS Quan sát tranh( VBT ) HS Dựa vào gợi ý trên kể chuyện theo tranh - HS đặt tên cho bạn nhỏ phù hợp HS Chia thành 4 nhóm thực hiện trò chơi.. - Nhắc lại tên bài - Nêu được 1 vài ý chính của bài học - Chuẩn bị đầy đủ sách, vở - Xem trước bài 2. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 23/8/2010 Ngày giảng: thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2010 HOC VẦN. BÀI: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ. I.Mục tiêu: - Nhận biết dấu huyền, ngã, ghép được tiếng bè, bẻ. - Biết được dấu huyền, ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên: nói về bè( bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong cuốc sống. SGV II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên HS đọc bài, viết bài. Viết bảng con dấu hỏi, nặng. bảng con. Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ… 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Dấu huyền. Treo tranh để HS quan sát và thảo luận. quan sát và thảo luận. Các tranh này vẽ những gì? Mèo, gà, cò, cây dừa Viết các tiếng có thanh huyền trong bài Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc). và nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền. GV viết dấu huyền lên bảng và nói. Tên của dấu này là dấu huyền. Dấu ngã. Thực hiên tương tự. 2.2 Dạy dấu thanh: Đính dấu huyền lên bảng. a) Nhận diện dấu Hỏi: Dấu huyền có nét gì? Một nét xiên trái. So sánh dấu huyền , dấu sắc có gì giống So sánh Thực hiện trên bộ đồ dùng. và khác nhau. Yêu cầu HS lấy dấu huyền trong bộ chữ Thực hiện trên bộ đồ dùng Nhận xét kết quả thực hành của HS. 4. Đính dấu ngã và cho HS nhận diện dấu ngã . Yêu cầu HS lấy dấu ngã ra trong bộ chữ Nhận xét kết quả thực hành của HS. b) Ghép chữ và đọc tiếng. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. Tiếng be thêm dấu huyền được tiếng bè. Viết tiếng bè lên bảng. Yêu cầu HS ghép tiếng bè trên bảng cài. Gọi học sinh phân tích tiếng bè. Dấu huyền trong tiếng bè đặt ở đâu ? GV phát âm mẫu : bè YC tìm các từ có tiếng bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè. So sánh tiếng bè và bẽ Gọi học sinh đọc bè – bẽ. c) HD viết dấu thanh trên bảng con: 6. Viết dấu huyền. Gọi HSnhắc lại dấu huyền giống nét gì? Yêu cầu HS viết bảng con dấu huyền. HD viết tiếng có dấu thanh huyền. Yêu cầu HS viết tiếng bè vào bảng con. Viết dấu ngã Yêu cầu HS viết tiếng bẽ vào bảng con. Viết mẫu bẽ. Sửa lỗi cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ Sửa lỗi phát âm cho học sinh b) Luyện viết YC HS tập tô bè, bẽ trong vở tập viết. Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS. c) Luyện nói : GV treo tranh Nội dung bài luyện nói hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống. -Trong tranh vẽ gì? -Bè đi trên cạn hay đi dưới nước? -Thuyền và bè khác nhau như thế nào? -Thuyền dùng để chở gì? Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách... 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.. Thực hiện trên bảng cài.. 1 em Đặt trên đầu âm e. HS phát âm tiếng bè. bè chuối, chia bè, to bè, bè phái phát âm nhiều lần tiếng bè. So sánh tiếng bè và bẽ Học sinh đọc. Nghỉ 1 phút Một nét xiên trái. Theo dõi viết bảng con dấu huyền. Viết bảng con: bè HS theo dõi viết bảng con dấu ngã. Viết bảng con: bẽ. Học sinh đọc bài trên bảng. Viết trên vở tập viết. Nghỉ giải lao. Quan sát và thảo luận Vẽ bè Đi dưới nước. Thuyền có khoang chứa người, bè không có khoang chứa ... Chở hàng hoá và người. Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiếng Việt RĐ. LUYỆN TẬP BÀI: DẤU HỎI , DẤU NẶNG I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo dấu hỏi, dấu nặng để đọc đúng , viết đúng chính tả. HS viết đúng các tiếng bẻ, bẹ . Rèn cho HS tô đúng các tiếng. II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: bé , bẹ Cả lớp viết bảng con Phân tích tiếng bé, bẹ Nhận xét , sửa sai 2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc 2.Bài mới: trơn 2 tiếng trên. *Hoạt động 1:Luyện đọc. +Mục tiêu: HS đọc đúng, thành thạo các tiếng bé , bẹ. +Tiến hành: Viết tiếng be, bé, bẹ trên bảng lớp Quan sát Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc Đọc cá nhân, tổ , lớp Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em Thi đua giữa cá nhân, giữa các đọc đúng to rõ ràng. tổ. *Hoạt động 2: Luyện viết. +Mục tiêu: H viết đúng các tiếng có dấu hỏi, nặng. Biết đặt dấu hỏi, nặng đúng vị trí. +Tiến hành: Hướng dẫn HS ôn lại cách viết dấu hỏi, nặng. Quan sát , nhắc lại cách viết Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm, Luyện viết bảng con . Hướng dẫn HS viết tiếng bé, bẹ vào vở ô li Viết vào vở ô li 2 dòng bẻ , 2 *Lưu ý nét nối giữa b và e, dấu dấu hỏi, nặng dòng bẹ đặt trên con chữ e Chấm 1/2 lớp , nhận xét, sửa sai. IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học. Đọc lại dấu hỏi, nặng và các tiếng .. CHIỀU ------------. Toán NC BÀI: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Sử dụng tranh sách giáo khoa, các đồ vật trong bộ đồ dùng. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nâng cao kiến thức mới: a. So sánh số lượng cốc, thìa GV: Sử dụng 1 số thìa, 1 số cốc đặt lên bàn giáo viên. GV đưa ra số thìa và số cốc bàng nhau, yêu cầu HS cất bớt hoặc lấy thêm để thưc hiện yêu cầu Gv đưa ra: Làm cho số thìa nhiều hơn số cốc. Làm cho số cốc nhiều hơn số thìa. Làm cho số thìa ít hơn số cốc. Làm cho số cốc ít hơn số thìa. b. Thực hiện tương tự với sách vở, bút thước c. Thực hiện nối, vẽ thêm hoặc ghạch xoá bớt trên bảng. GV vẽ lên bảng hoa và quả cam 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ). Hoạt động của HS GV: Giới thiệu bằng trực quan.. Hs thực hiện theo nhóm đôi hoặc nhóm 4. - Nêu miệng kết quả HS+GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét chung giờ học. HS tập so sánh các đồ vật trong gia đình Xem trước bài số 3. Thủ công: XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT , HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu: Rèn cho HS có kĩ năng xé giấy thẳng , thành thạo. Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: Bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hình tam giác, giấy màu , hồ dán HS , giấy màu , hồ dán, giấy nháp Vở thủ công III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Đặt đồ dụng lên bàn Nhận xét 2.Bài mới: 1.Hướng dẫn quan sát nhận xét. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giới thiệu bài mẫu , tìm một số đồ vật có dạng Quan sát và nêu HCN, HTG xung quanh lớp học *Kết luận: quyển sách , bảng , khăn quàng, quyển vở, thước ê ke,.... 2.Hướng dẫn mẫu: *Vẽ , xé dán hình chữ nhật: Theo dõi và thực hành xé trên Làm mẫu: giấy nháp Lấy một tờ giấy màu đánh dấu 1 hình chữ nhật .Tay trái giữ giấy , tay phải dùng ngón trỏ và ngón cái để xé theo cạnh hình chữ nhật. *Vẽ , xé dán hình tam giác : Theo dõi và thực hành xé trên Vẽ 1 hình chữ nhật , gấp đôi hình chữ nhật để giấy nháp lấy điểm giữa , đánh dấu điểm giữa làm đỉnh A,nối điểm A với 2 điểm dưới của HCN. Xé từ điểm 1 đến 2 ; 2- 3 ; 3 - 1 ta có hình tam Quan sát giáo viên làm mẫu. giác *Dán hình: Lấy hồ ra giấy , dùng ngón trỏ di đều góc và Thực hành trên giấy nháp cạnh của hình Ướm và đặt vào vị trí cho cân đối , dùng tay miết nhẹ lên hình. 3.Thực hành: Vẽ hình ở mặt sau , thực hiện Theo dõi giúp HS còn lúng túng từng thao tác trên giấy nháp Nhận xét , sửa sai IV.Nhận xét dặn dò: Nhận xét chung tiết học , đánh giá sản phẩm Chuẩn bị giấy màu , chì , hồ , giấy nháp Thực hành xé ở nhà thành thạo Tiếng Việt TH: LUYỆN TẬP BÀI: DẤU HUYỀN , DẤU NGÃ I.Mục tiêu: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo dấu huyền , dấu ngã để đọc đúng , viết đúng chính tả. HS viết đúng các tiếng bè, bẽ .Yêu cầu em Định, Thanh, Hiền nhận biết được dấu huyền , ngã . Rèn cho HS tập viết đúng vị trí các dấu thanh trong các tiếng. II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ vở bài tập, Phiếu ghi chữ mẫu. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con:bé , bẹ Cả lớp viết bảng con Phân tích tiếng bé, bẹ Nhận xét , sửa sai 2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc 2.Bài mới: trơn 2 tiếng trên. *Hoạt động 1:Luyện đọc.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các tiếng bè, bẽ +Tiến hành: Viết tiếng be, bé, bè, bẽ trên bảng lớp Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em đọc đúng to rõ ràng. *Hoạt động 2: Luyện viết. +Mục tiêu: H viết đúng các tiếng có dấu huyền , ngã , biết đặt dấu huyền ngã đúng vị trí. +Tiến hành: Hướng dẫn HS ôn lại cách viết dấu huyền , dấu ngã Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm, Hướng dẫn HS viết tiếng bè bẽ vào vở ô li *Lưu ý nét nối giữa b và e, dấu huyền , ngã đặt trên con chữ e Chấm 1/3 lớp , nhận xét, sửa sai. *Hoạt động 3: Làm bài tập Đính tranh lên bảng , hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2 Hướng dẫn HS nối dấu huyền với gà , dừa , bè , cành,nối dấu ngã với đỗ , rễ Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Hướng dẫn HS tô chữ bè , bẽ trong vở BT. IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học. Quan sát Đọc cá nhân, tổ , lớp Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ Em Định , Thanh , Hiền đọc dấu huyền , dấu ngã.. Quan sát , nhắc lại cách viết Luyện viết bảng con dấu huyền , ngã. Viết vào vở ô li 2 dòng bè , 2 dòng bẽ. Quan sát tranh,thảo luận nhóm trả lời 1 hs lên bảng nối, lớp nối VBT Tô chữ vở bài tập Đọc lại dấu huyền, ngã và các tiếng .. Ngày soạn: /8 /2010 Ngày giảng: thứ tư ngày tháng 8 năm 2010 Học vần : BÀI: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ I.Mục tiêu : - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh( ngang, huyền, ngã, hỏi, nặng) - Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa. - Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ -Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ). -Các tranh phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Cho HS viết dấu huyền, ngã. Giơ bảng viết “bè” “bẽ” rồi gọi đọc 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi hs nhắc lại các âm,các dấu thanh đã học. Nhắc các tiếng có các âm,ø dấu thanh đã học. Ghi các âm, dấu thanh, tiếng hs đưa ra ở một bên bảng. Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ và TLCH Tranh vẽ ai? Tranh vẽ cái gì? Gọi HS đọc những từ cạnh hình vẽ 2.2 Ôn tập a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be Yêu cầu hs tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be. Gắn bảng mẫu lên bảng. Yêu cầu hs đọc. Chỉnh sửa b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng: Treo bảng lớp đọc tiếng be và các dấu thanh. “be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì ? Viết lên bảng. Hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé? Yêu cầu dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, Chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau. Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.. Thực hiện bảng con. Học sinh đọc.Chỉ trên bảng lớp. E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.. em bé, người đang bẻ ngô. Bẹ cau, dừa, bè trên sông. Học sinh đọc. Thực hành tìm và ghép. Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ. Học sinh đọc.. Bè. Dấu sắc. Thực hiện trên bảng cài.. Học sinh đọc bảng.. Nhiều học sinh đọc lại. Nghỉ. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể tạo ra các từ khác nhau: “be be” – là tiếng của bê hoặc dê con. “bè bè” – to, bành ra hai bên. “be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh. Gọi học sinh đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con Viết mẫu lên bảng Thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học sinh. Gọi một số em nhận xét. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân. GV sửa âm cho học sinh. GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé” Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ gì? Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào? Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên: be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh. Gọi học sinh đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.. Quan sát, viết lên không trung. Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Học sinh đọc.. Em bé đang chơi đồ chơi. Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.. Học sinh đọc: be bé Nghỉ 1 phút Thực hiện trong VTV. Con dê. Con dế Dấu sắc.. Công viên, vườn bách thú, …. b) Luyện viết HS tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết. c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. Hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh Ăên, nước để uống. Ngọt, đỏ, … theo chiều dọc. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tranh thứ nhất vẽ gì? Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì? Trả lời theo ý thích. “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế” Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp Đọc bài trên bảng. tranh thể hiện các từ khác nhau bởi Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ). Treo tranh minh hoạ phần luyện nói. Gợi ý bằng hệ thốngCH, giúp HSnói tốt theo chủ đề. GọiHS nhắc lại những sự vật có trong tranh. Các em đã thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người tập võ, … này chưa? Ở đâu? Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con vật, các quả : Quả dừa dùng để làm gì? Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc của dưa khi bổ ra sao? Trong số các tranh này con thích nhất tranh nào? Tại sao con thích? Nhận xét phần luyện nói của học sinh. .Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. 4.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau ê, v Toán: BÀI: CÁC SỐ 1, 2, 3 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1; 2; 3 - Biết đọc viết các số 1;2;3 - Nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3 đồ vật. II.Đồ dùng dạy học - Các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3 - Các chữ số 1, 2 , 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ:Nhận dạng các hình: hình vuông, Nối tiếp nhận dạng hình tròn , hình tam giác. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhận xét sữa sai. 2.Bài mới: a)Giới thiệu các số 1, 2, 3 *Số 1: B1:Thao tác với đồ dùng trực quan . Đưa ra các nhóm đồ vật 1 chấm tròn, 1 ô tô... Hỏi: Có mấy chấm tròn? Có mấy ô tô? B2.Kết luận: 1 chấm trò, 1 ô tô đều có số lượng là mấy? Để chỉ số lượng là 1 ta dùng số 1 *Giới thiệu chữ số 1 B3. Hướng dẫn viết : Viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét sữa sai. *Số 2,3 giới thiệu tương tự số 1 Đọc các số 1, 2, 3 b)Luyện tập: Bài 1;Thực hành viết số: Hướng dẫn viết các số 1, 2, 3. Nhận xét sữa sai. Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống dựa vào tranh. Nhận xét sữa sai.. Quan sát trả lời Có 1 chấm tròn, 1 ô tô. đều có số lượng là 1. Theo dõi, luyện viết bảng con. Cá nhân. Nhóm , lớp. Luyện viết bảng con Viết vở ô li , mỗi số 1 dòng Làm bài , nêu kết quả từng nhóm đối tượng. Nêu yêu cầu , làm bài tập Cụm 1:Viết số thích hợp vào ô Bài 3:Nêu yêu cầu bài tập theo cụm hình vẽ trống Theo dõi HS làm , giúp đỡ những em còn Cụm 2:Vẽ chấm tròn tương lúng túng ứng. Nhận xét sữa sai. Cụm 3. Viết số hoặc vẽ chấm *Trò chơi: Nhận biết số lượng tròn Gơ tấm bìa có số chấm tròn Giơ tấm bìa có số tương ứng Theo dõi tuyên dương em làm nhanh , đúng Đọc các số 1, 2, 3 , đếm từ 1 IV.Củng cố dặn dò:Viết mỗi số 2 hàng ở nhà. đến 3, từ 3 đến 1 Ngày soạn: /8/2010 Ngày giảng: thứ hai ngày tháng 8 năm 2010 Thể dục. Bài 2: TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.. I. MỤC TIÊU: _ Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. III. NỘI DUNG: NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Ôn trò chơi và làm quen với tập hợp -Khởi động: hàng dọc, dóng hàng. + Đứng vỗ tay, hát. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2/ Phần cơ bản: a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: -Đội hình hàng ngang _ Tập hợp hàng dọc: + Khẩu lệnh: “ Thành 4 hàng dọc… -Trước khi hô khẩu lệnh, GV có thể tập hợp!” -Tổ trưởng tổ 1 chạy đến đứng đối diện thổi 1 hồi còi hoặc hô to: “cả lớp chú ý!” và cách GV khoảng cách 1 cánh tay. - Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt đứng bên trái tổ trưởng tổ 1, và cách nhau 1 khuỷu tay. _ Dóng hàng dọc: + Khẩu lệnh: “ Nhìn trước … thẳng!” - Tổ trưởng tổ 1 làm chuẩn . - Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt chống tay phải vào hông sao cho khuỷu tay vừa chạm vào người đứng bên phải mình, đồng thời chỉnh hàng cho thẳng. -Các tổ viên tổ 2, 3, 4 nhìn các tổ viên tổ 1 để dóng hàng ngang và nhình người đứng trước để dóng hàng dọc (không cần giơ tay) -Buông tay xuống (tổ 1) tất cả về tư Khẩu lệnh: “ Thôi!” thế đứng tự nhiên * Sau mỗi lần cho HS tập hợp hàng dọc, - Thực hiện 2-3 lần dóng hàng dọc GV nhận xét tuyên - Tập hợp đội hình hàng ngang dương, giải thích thêm… b) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”: + Cho HS chơi thử để các em nhớ lại và nắm vững cách chơi. Cho HS chơi chính. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thức 3/Phần kết thúc: Thả lỏng Nhận xét Học vần:. - GV cùng HS hệ thống bài -Khen những học sinh tập tốt, ngoan. BÀI : Ê , V. I.Mục tiêu : SGV II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. Tranh minh hoạ từ khoá.-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1KTBC:Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc bài. Viết bảng con. N1: bè bè, N2: be bé GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng. a) Nhận diện chữ: Hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta Giống : đều viết bởi một nét đã học. thắt. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: Khác: Chữ ê có thêm mũ ở -Phát âm. trên chữ e. GV phát âm mẫu: âm ê. Lưu ý HS khi phát âm mở miệng rộng hơn đọc âm e. -Giới thiệu tiếng: Lắng nghe. Gọi học sinh đọc âm ê. Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? Yêu cầu HS cài tiếng bê. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Ta cài âm b trước âm ê. Hướng dẫn đánh vần Hướng dẫn đánh vần 1 lân. Cả lớp GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm v (dạy tương tự âm ê). 1 em - Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 nhỏ, nhưng viết liền một nét bút. em, nhóm 1, nhóm 2, lớp - So sánh chữ “v và chữ “b”. CN 2 em. Đọc lại 2 cột âm. Lớp theo dõi. Viết bảng con: ê – bê, v – ve.. Giống:đều có nétthắt điểm. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê. Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. Luyện viết: GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Cho HS luyện viết ở vở TV trong 3 phút. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. Luyện nói:Chủ đề luyện nóihôm naylà gì? GV nêu câu hỏi SGK. Tranh vẽ gì? Em bé vui hay buồn ? Tại sao? Mẹ rất vất vả ...chúng ta làm gì cho mẹ vui lòng? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, xem bài mới L, H. kết thúc. Khác:Âmv khôngcó nét khuyết trên. CN 2 em. Toàn lớp viết bảng con: ê – bê, v – ve. Nghỉ 1 phút. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,cả lớp Phân tích các tiếng trên 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ, bê). CN 6 em, tổ, lớp CN 7 em, tổ, lớp Nghỉ 1 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. “bế bé”. Mẹ đang bế bé, em bé vui vì được mẹ ... Học sinh trả lời. Đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. Toán: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không qúa 3 phần tử.. -Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2. -Các mô hình tập hợp như SGK.. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho hs quan sát hình bài tập 1, yêu cầu học sinh ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm xong gọi học sinh đọc từng dãy số. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. hỏi: Một nhóm có 2 hình vuông, viết số mấy? Một nhóm có 1 hình vuông viết số mấy? Cả 2 nhóm có mấy hình vuông ta viết số mấy? Bài 4: Yêu cầu học sinh viết vào VBT.. Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3 Nhắc lại. Làm VBT và nêu kết quả. Làm VBT Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1. Có hai hình vuông, viết số 2 Có một hình vuông, viết số 1 Cả hai nhóm có 3 hình vuông, viết số 3 3.Củng cố :Hỏi tên bài. Chỉ vào hình và nói: hai và một là ba; ba gồm hai và một; một và hai là ba.Thực hiện VBT. 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem Nhắc lại tên bài học. Liên hệ thực tế và kể một số bài mới. đồ dùng gồâm 2, 3 phần tử. Ví dụ : đôi guốc gồm 2 chiếc, … Thực hiện ở nhà. Ngày giảng: 6/12/9/2008 Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT Ê, B , BÊ, VE , BẾ BÉ I.Mục tiêu:Giúp HS luyện viết đúng đẹp các chữ ê, b , bê , ve, bế bé. Rèn cho HS viết đúng khoảng cách giữa các chữ , giữa các tiếng trong một từ Giáo dục HS tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết các nét cơ bản Lớp viết bảng con. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhận xét , sửa sai. 2.Bài mới: 1Quan sát mẫu: Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát đọc thầm các âm , tiếng trên bảng. -Bài viết có những âm nào? -Có những chữ nào cao 2 ô li ? -Có những chữ nào cao 5 ô li ? -Viết vị trí dấu thanh đặt ở chỗ nào? -Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào? -Các tiếng trong một từ như thế nào? 2.Luyện viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Chỉnh sửa. Đọc lại các nét trên Quan sát , đọc cá nhân, tổ , lớp Ê, b , v , e Ê, v , e B Dấu sắc đặt trên chữ e, ê Cách nhau 1 ô li, Cách nhau một con chữ o Quan sát nhận xét Luyện viết bảng con Viết vở ô li 2 hàng ê, 2 hàng b, 2 hàng bê, 2 hàng ve, 2 hàng bế bé. Theo dõi giúp đỡ em Định, Thanh, Hiền , Nha Thu vở chấm 1/3 lớp , nhận xét , chỉnh sửa IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Luyện viết thêm ở nhà mỗi chữ một hàng.. Đọc các chữ vừa viết. Ngày giảng: 6/12/9/2008 Tập viết: SINH HOẠT SAO. Sinh hoạt: .Mục tiêu: Biết được tên sao của mình Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao. II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường. 1.Phổ biến yêu cầu của tiết học. Phân các sao , bầu sao trưởng , sao phó. *Sao Chăm học: Tuấn, Phước, Thu Thanh, Nhật, Vân Anh, Hậu, Quân, -Sao trưởng : Nhật -Sao phó : Hậu. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>