Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần số 6 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 6 Từ ngày 24 Đến ngày 28 / 9 / 2012 THỨ 2. 3. 4. 5. 6. MÔN Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức CC Chính tả Toán LTVC Âm nhạc Thể dục. TIẾT 11 26 06 06 06 06 27 11 06 11. Địa lí Toán Kể chuyện Khoa học Mĩ thuật Tập đọc Toán TLV Khoa học. 06 28 11 11 06 12 29 11 12. Kĩ thuật. 06. LTVC Toán TLV Thể dục. 11 30 12 12. TÊN BÀI. Nỗi dằn vặt của An-Đrây ca Luyện tập Khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40 ) Thực hành : Biết bày tỏ ý kiến Chào cờ đầu tuần Nghe viết : Người viết truyện thật thà Luyện tập chung Danh từ chung và danh từ riêng TĐN :Tập đọc nhạc số 1 Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , đi đều vòng phải , vòng trái Trò chơi : kết bạn Tây Nguyên Phép cộng Kể chuyện đã nghe đã đọc Một số chách bảo quản thức ăn VTM : Vẽ quả dạng hình cầu Chị em tôi Phép trừ Trã bài văn viết thư Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường MRVT :Trung thực – tự trọng Luyện tập Luyện tập về XD đoạn văn kể chuyện đi đều vòng phải , vòng trái trò chơi :Ném trúng đích Sinh hoạt chủ nhiệm. SHL 06 Duyệt của Ban Giám Hiệu. GIÁO ÁN LỚP 4. Tích hợp KNS BVMT KNS. KNS. BVMT. KNS KNS KNS. KNS. Tổ trưởng. 1 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Ngày soạn: 23 / 09 / 2012 Ngày dạy : 24 / 09 / 2012 Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 Môn: Tập đọc. Tiết 11. Bài : NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/MỤC TIÊU: 2.Kĩ năng: - HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong baiø.Hiểu nội dung -ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 3. Thái độ: - HS có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc đối với những lỗi lầm của bản thân. *KNS: - Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông,giao tiếp ( Ứng xử lịch sự trong giao tiếp ) *PP/KT: - trãi nghiệm , thảo luận nhóm, đóng vai ( đọc theo vai ) II/CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Oån định tổ chức:1’ 2.KTBC:5’ Gà Trống và Cáo - HS1,2: đọc thuộc lòng bài tập đọc+TLCH: - Em hãy nêu NX về tính cách của hai nhân vật? - GV nhận xét , chấm điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :1’:Câu chuyện Nỗi dằn vặt của Anđrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? b.Bài giảng:28’ HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 8’ -B1: Chia 2 đoạn +HD luyện đọc toàn bài. -B2: HS luyện đọc nối tiếp đoạn. - Lần1: GV NX,sửa lỗi phát âm sai+HD đọc từ kho(chú ý tên riêng nước ngoài)ù - +HD ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. :- Lần 2: GV Y/C HS đọc thầm phần chú giải .GV giải thêm nghĩa từ mới:dằn vặt +Đặt câu từ này. -B3: Y/C HS luyện đọc đoạn theo cặp. -B4: GV đọc diễn cảm cả bài. GV đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. Lời ông: đọc. GIÁO ÁN LỚP 4. 2 Lop3.net. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét -HS theo dõi.. + Đoạn 1: từ đầu …….. mang về nhà . + Đoạn 2: phần còn lại . -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+NX. -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+NX. + HS đọc thầm phần chú giải -HS luyện đọc đoạn theo cặp +2 HS đọc nối tiếp đoạn+NX +1HS đọc lại toàn bài -HS theo dõi.. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ – dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt…… HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 8’ -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1+TLCH: - Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? - Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? - GV nhận xét và chốt ý : - Ý đoạn 1: -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2+TLCH: - Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? +Hổ trợ HS yếu,HSDT.. - HS nghe. -HS đọc thầm đoạn 1+TLCH: -An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông em đang ốm rất nặng - An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay - An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. HS đọc thầm đoạn 2+TLCH: - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - HS nêu: + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua - Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thuốc về chậm mà ông chết. + An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. thế nào? +Hổ trợ HS yếu,HSDT: - Dự kiến: An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn - GV nhận xét và chốt ý : mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn / An- Ý đoạn 2: đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực & Đại ý: câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm8’ - HS đọc nối tiếp đoạn+NX.  B1: HDHS đọc từng đoạn văn. -Y/C 2HS đọc tiếp nối đoạn trong bài. - GV hướng dẫn cách đọc từng đoạn . -Tìm ra giọng đọc phù hợp.  B2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm1 đoạn văn theo cặ (Bước vào phòng ông nằm ……… khỏi nhà) . - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, - GV HDHS cách đọc diễn cảm 1 đoạn (ngắt, nghỉ, phân vai) trước lớp+NX. nhấn giọng). +GV đọc mẫu. +Hổ trợ HS yếu,HSDT. -Nhận xét,tuyên dương. - HS nêu tự do 4.Củng cố 3’ - Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa câu chuyện? - Nói lời an ủi của em với An-đrây-ca? 5.Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.. GIÁO ÁN LỚP 4. 3 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. - Y/C tiếp tục luyện đọc bài văn; chuẩn bị : Chị em tôi . Tiết 26 Môn: Toán BÀI : LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS củng cố về cách “đọc” các biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ cột. 2.Kĩ năng: -HS vận dụng làm được các bài tập có dạng trên. 3. Thái độ: -Cẩn thận,chính xác. II/CHUẨN BỊ: GV:-VBT+Phóng to các biểu đồ: “ Số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9” HS:-Bảng con III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.On định tổ chức: 1’ 2.KTBC:5’ Biểu đồ (tt) - HS1,2: sửa bài 1/31SGK+NX,ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: 1’ b.Bài giảng: HĐ:Thực hành 28’ Bài tập 1: -GV HD thực hiện. -Y/C HS làm theo cặp+Đại diện nêu kết quả+NX. -. -HS nêu y/c bài tập. -HS làm theo cặp+Đại diện nêu kết quả+NX. - Y: 2 ,4 Đ - Ý 1,3,5 S. Bài tập 2: -MT:HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột -GV HD thực hiện. - Y/C HS làm vào vở+1HS làm bảng lớp+Thu vở chấm+NX. Bài tập 3: - GV HD - Y/C HS tự làm. 4.Củng cố 5’ - So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại biểu đồ? 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Kiểm tra - Làm bài 3 trang 38 vào vở.. HS sửa bài+NX.. - HS nêu y/c bài tập -HS làm vào vở+1HS làm bảng lớp+NX. a. 18 b. 3 c. 1 -HS nêu y/c bài tập. - HS làm vào vở +Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít… +Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều…. Tiết 6. GIÁO ÁN LỚP 4. 4 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B Môn: Lịch sử Bài : KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40). I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức – kĩ năng: -HS kể được ngắn gọn diễn biến cuộc khởi nghĩa.HS nêu đươcï nguyên nhân cuộc khởi nghĩa :Do căm thù quân xâm lược , Thi Sách bị quân địch giết hại ( trả nợ nước thù nhà ). Diễn biến cuộc khởi nghĩa : mùa xuân năm 40 tại của sông Hát , hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa …nghĩa quân làm chủ Mê Linh , chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ . Ý nghĩa : Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 220 năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ.Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta . 3. Thái độ: -Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.Biết coi trọng vai trò của người phụ nữ. II/CHUẨN BỊ: -SGK+Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Oån định tổ chứ:1’ Hát 2.KTBC:5’ Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào? - Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? - GV nhận xét,ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu: 1’ b.Bài giảng:28’ HĐ1: Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận “Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc (Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 8’ - GV treo lược đồ & giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa. - GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa? - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS trả lời - HS nhận xét. Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. - HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.. - HS nêu : - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như - Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước thế nào đối với lịch sử của dân tộc? ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành - GV chốt ý; GV giáo dục tư tưởng: Những người được quyền độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ. GIÁO ÁN LỚP 4. 5 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B đầu tiên giành lại được độc lập cho dân tộc chính là nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống những người phụ nữ Việt Nam. Như vậy, ngay từ bất khuất chống ngoại xâm. những ngày đầu dựng nước, phụ nữ Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì vậy cần phải có thái độ coi trọng & nâng cao vai trò của phụ nữ trong cuộc sống  Củng cố 3’ - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo? - HS trả lời - Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?  Dặn dò: 2’ - Chuẩn bị bài: Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng. Tiết 6 Môn: Đạo đức Bài : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) (NHẬN XẾT 6: chứng cứ 6.2; 6.3 ). I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến riêng, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2.Kĩ năng:-HS biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường. 3. Thái độ:-HS biết tôn trọng ý kiến của người khác..  KNS :. + Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. + Kỹ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. + Kyõ naêng kieàm cheá caûm xuùc. + Kỹ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.  BVMT : + Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. + Học sinh cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học , về môi trường ở cộng đồng địa phương….. II/CHUẨN BỊ: -SGK+Một chiếc micro không dây để chơi trò phóng viên III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Oån định tổ chức: 1’ 2.KTBC: 5’Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) - Trẻ em có quyền gì? - Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó? - GV nhận xét,đánh giá,ghi nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài 1’. GIÁO ÁN LỚP 4. - HS nêu - HS nhận xét. 6 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. b.Bài giảng: HĐ1: Thảo luận :Tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa :10’ - GV phát mỗi nhóm một tiểu phẩm. -Liên hệ +GDHS. - GV kết luận:Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe & tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. HĐ 2: Trò chơi “Phóng viên”(BT3/10 SGK) 8’ - Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3. +Liên hệ+GDHS. - GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HĐ3: Trình bày các bài viết, tranh ve õ(BT4/10 SGK) : 5’ -Liên hệ+GDHS. GV kết luận chung: -Trẻ em có quyền có ý kiến va trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. -Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước & có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. -Trẻ em cũng cần biết lắng nghe ,tôn trọng ý kiến của người khác.. -4 nhómHS thảo luận. -Đại diện nhóm lên trình bày+NX. - Yêu cầu thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? + Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - HS chú ý cách chơi và thực hiện trò chơi. - HS chơi theo nhóm. - Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình, nếu ý kiến đó không phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp với thực tế của HS đó thì GV cũng không nên bác bỏ -Y/C HS trình bày theo nhóm - HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình -HS trình bày ý kiến theo nhóm+NX.. -GV keát luaän chung: KNS : +Treû em coù quyeàn coù yù kieán vaø trình baøy ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. +Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhieân khoâng phaûi yù kieán naøo cuûa treû em cuõng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em. +Treû em cuõng caàn bieát laéng nghe vaø toân troïng ý kiến của người khác. 4.Củng cố 2’ - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. 5.Dặn dò: 1’ - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn. GIÁO ÁN LỚP 4. 7 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của - Bìa màu : xanh, đỏ, trắng. Ngày soạn: 23 / 09 / 2012 Ngày dạy : 25 / 09 / 2012 Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2012 Môn: Chính tả Tiết 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT s / x, dấu hỏi / dấu ngã I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà 2.Kĩ năng: - Biết tự phát hiện lỗi & sửa lỗi trong bài chính tả - Tìm & viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc có thanh hỏi / thanh ngã. 3. Thái độ: - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II/CHUẨN BỊ: - Sổ tay chính tả , VBT III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động: 1’  Bài cũ: 5’ - GV mời 1 HS đọc cho cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ có hình thức chính tả tương tự những từ ngữ đã được học ở BT2, tiết CT trước. - Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng câu đố ở BT3 & nêu lời giải câu đố - GV nhận xét & chấm điểm  Bài mới:  Giới thiệu bài 1’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 15’ - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV mời 1 HS đọc lại truyện & yêu cầu cả lớp cho biết nội dung của mẩu truyện? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại truyện & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét. Chú ý viết tên riêng tiếng nước ngoài theo đúng quy định. - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. GIÁO ÁN LỚP 4. 8 Lop3.net. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - HS đọc câu đố & nêu lời giải câu đố - HS nhận xét. - HS theo dõi trong SGK - 1 HS đọc lại truyện & nêu nội dung truyện: Ban-dăc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 12’ Bài tập 2: (Tập phát hiện & sửa lỗi chính tả) - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV nhắc HS: + Viết tên bài cần sửa lỗi: Người viết truyện thật thà. + Sửa tất cả các lỗi có trong bài - GV phát riêng phiếu cho 1 số HS viết bài mắc lỗi chính tả. - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi & sửa lỗi trong sổ tay chính tả của mình. - HS tự đọc bài, phát hiện lỗi & sửa lỗi chính tả trong bài của mình. Các em viết lỗi & cách sửa từng lỗi vào sổ tay chính tả của mình - Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo - GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên với vở viết) bảng lớp Bài tập 3a: - Cả lớp nhận xét - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để - HS đọc yêu cầu của bài tập vận dụng giải bài tập này - Cả lớp theo dõi trong SGK - GV chỉ vào ví dụ & giải thích: Tìm các từ láy có - HS nhắc lại kiến thức về từ láy tiếng chứa âm đầu là s hay x nghĩa là các từ láy có các tiếng chứa âm đầu lặp lại nhau. - GV phát phiếu & từ điển cho các nhóm thi tìm - Các nhóm thi tìm nhanh nhanh - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp nhận xét & bình chọn nhóm thắng  Củng cố - Dặn dò: 3’ cuộc. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc HS chuẩn bị bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh - Yêu cầu HS ghi nhớ hiện tượng chính tả hoặc thành phố em đang sinh sống. trong bài để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Gà Trống & Cáo. MÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU:. Giúp học sinh củng cố về: 1.Kiến thức: -viết số liền trước, số liền sau của một số .Giá trị của các chữ số trong số tự nhiên.so sánh số tự nhiên, đọc biểu đồ hình cột,xác định năm thế kỉ . 2.Kĩ năng:-học sinh làm đúng các bài tập, trình bày rõ ràng, khoa học 3. Thái độ:-rèn luyện đức tính cẩn thận . II/CHUẨN BỊ:. GV: bảng phụ, phiếu học tập; HS: bảng con, vở bài tập GIÁO ÁN LỚP 4. 9 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Oån định tổ chức: 1’ - 2.KTBC: - Gọi 3 học sinhlên bảng làm bài tập 2,3 - kiểmtra 5 vở bài tập ở nhà. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài 1’ b.Bài giảng: HĐ1: hướng dẩn học sinh luyện tập Bài 1: yêu cầu học sinh tự đọc đề bài va ølàm bài vào vở .sữa bảng . GV: hướng dẫn HS đọc số: 82 360 945 ;7 283 096;1 547 238 và xác chữ số 2 trong các số trên. - HS làm bài tập - HS nhận xét. - HS làm bài và sửa bảng – nhận xét - a)số tự nhiên liền sau của 2 835 917 là : 2 835 918 . - - b)số tự nhiên liền trước của 2 835 917 là : 2 835 916 . HS đọc số và xác định giá trị của chữ số 2 trong các số trên Bài 2: -4 nhómHS thảo luận. HS làm nhóm trình bày các nhóm khác nhận Nhóm : 2 a xét bổ sung Nhóm : 2 b Nhóm : 2 c Nhóm : 2 d -Đại diện nhóm lên trình bày+NX. HĐ2: ôn tập giải toán với biểu đồ Bài 3: Giải Gv : cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát biểu đồ và Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi là : tìm hiểu bài. cho HS làm vở sữa bảng ( 18+ 27 + 21 ) : 3 = 22 (hoc sinh ) Bài 4: GV : cho HS trao đổi cặp đôi và trã lời miệng. Đáp số : 22 học sinh. 4a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX Bài 5 : 4b Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI -HS kể các số tròn trăm từ : 500-800 4c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm : 2001-2100 - Trong các số trên số nào lớn hơn 540 và bé hơn * có các số : 500; 600 ; 700 ; 800 . 870 ? * có các số : 600 ; 700 ; 800 . - Vậy x có thể là những số nào ? 4.Củng cố 2’ * x = 600 ; 700 ; 800 . - Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. 5.Dặn dò: 1’ - chuẩn bị bài mới Tiết 11 Môn: Luyện từ và câu Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS nhận biết được danh từ chung & danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.. GIÁO ÁN LỚP 4. 10 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. 2.Kĩ năng: - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng & bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II/CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi - Phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động: 1’  Bài cũ:5’Danh từ - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - GV nhận xét & chấm điểm  Bài mới:  Giới thiệu bài 1’ Hoạt động1: Hình thành khái niệm 12’ Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - Yêu cầu 1: + GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nêu. - Yêu cầu 1: + 1 HS đọc yêu cầu bài + Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp + 2 HS lên bảng làm bài + Cả lớp nhận xét - Yêu cầu 2: - Yêu cầu 2: + GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn + 1 HS đọc yêu cầu bài. HS trả lời đúng + Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê + GV nói: Lợi) & trả lời câu hỏi  Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung  Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng - Yêu cầu 3: - Yêu cầu 3: + Lời giải: + 1 HS đọc yêu cầu đề bài + Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh cách Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông) không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng viết các từ trên sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa. + GV nhận xét Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong Bước 2: Ghi nhớ kiến thức kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng của một vị - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 12’ - HS đọc thầm phần ghi nhớ Bài tập 1: - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập SGK - GV nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 2: - HS làm việc cá nhân vào VBT - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập - GV nhận xét - Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay - HS đọc yêu cầu của bài tập danh từ riêng? Vì sao?. GIÁO ÁN LỚP 4. 11 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B.  Củng cố - Dặn dò: 4’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT - là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể. Danh từ riêng phải viết hoa – viết hoa cả họ, tên, tên đệm. Môn : Âm nhạc Tập đọc nhạc : TĐN SỐ 1 GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC I/MỤC TIÊU:  HS đọc được bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen , nốt trắng  Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ , đàn tì bà. II/CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : +Nhạc cụ quen dùng +Chép sẵn các bài tập cao độ ,tiết tấu , TĐN số 1 vào bảng phụ. +Hình vẽ các nhạc cụ : Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ , đàn tì bà được phóng to . +Bảng âm thanh các trích đoạn nhạc. 2.Học sinh: +SGK âm nhạc 4, Vở viết.Thanh phách III/LÊN LỚP : Hoạt động giáo viên 1/Ổn định tổ chức: -Hát tập thể. 2/Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 1 – 2 HS lên hát bài hát Bạn ơi hãy lắng nghe vừa hát vừa minh hoạ -GV ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay giúp: +HS đọc được bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen , nốt trắng +Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ , đàn tì bà. -GV ghi tựa bài. b.Dạy- học bài mới @Nội dung 1 *Hoạt động 1 : -GV cho HS luyện tập cao độ : Đô – Rê – Mi – Son – La và chia thành 3 bước. GIÁO ÁN LỚP 4. 12 Lop3.net. Hoạt động học sinh. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -1 – 2 HS thực hiện các yêu cầu.. -Lắng nghe .. -Cả lớp lắng nghe. Thực hiện theo yêu cầu GV .. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Bước 1 : Yêu cầu HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ GV Bước 2 : GV đọc mẫu 5 âm Bước 3: GV chỉ trên khuông cho HS đọc đúng cao độ -HS luyện tập tiết tấu TĐN số 1 – Son La Son và bài tập phát triển. *Hoạt động 2: -GV cho HS luyện tập tiết tấu TĐN số 1 – Son La Son và bài tập phát triển , vỗ tay hoặc gõ thanh phách , có thể dùng tiếng tượng thanh VD :. . . . Tùng. tùng. tùng. . . . -HS quan sát hướng dẫn GV ..  Tùng. rinh rinh tùng -GV hướng dẫn HS làm quen với bài TĐN số 1 - Son La Son làm 4 bước : Bước 1: Nói tên nốt Bước 2: Vỗ tay gõ tiết tấu Bước 3: Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu Bước 4: Ghép lời ca Chú ý: -Trong khi hướng dẫn GV có thể dùng nhạc cụ để HS có chỗ dựa đọc theo , nhưng khi đọc , GV tránh đọc cùng HS , hãy lắng nghe để phát hiện chỗ sai, kịp thời sửa chữa. @Nội dung 2: Giới thiệu nhạc cụ : Đàn nhị, đàn tam , đàn tứ , đàn tì bà *Hoạt động 1: -GV: dùng tranh vẽ , giới thiệu cho HS biết hình dáng từng nhạc cụ ( tham khảo tư liệu phần thông tin cho GV nhưng nói thật ngắn gọn ) *Hoạt động 2: -GV cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng loại nhạc cụ diễn tấu. Nghe băng lần 2 , lưu ý HS phân biệt âm sắc từng loại nhạc cụ , sau đó GV hỏi lại -GV cho HS hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1 – Son La Son. . . -HS nghe băng trích đoạn nhạc do từng loại nhạc cụ diễn tấu.. . 4.Củng cố - Dặn dò:. GIÁO ÁN LỚP 4. -HS quan sát lắng nghe GV giới thiệu các loại nhạc cụ.. -Lắng nghe. 13 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết học sau .. Ngày soạn: 23 / 09 / 2012 Ngày dạy : 26 / 09 / 2012 Thứ tư ngày…26……tháng …09…… năm 2012 Môn: Địa lí Tiết 6: TÂY NGUYÊN I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng - HS biết Tây Nguyên là vùng đất có hai mùa mưa & khô rõ rệt. 2.Kĩ năng: - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên. - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu). - Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức. - Hskhá giỏi : Nêu được đặc điểm của mùa khô ,mùa mưa ở Tây Nguyên 3.Thái độ: - Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc. II/CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Trung du Bắc Bộ - Mô tả vùng trung du Bắc Bộ? - Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu:1’ Hoạt động1: Hoạt động cả lớp 8’ - GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên - Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn Nam? - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 8’. GIÁO ÁN LỚP 4. 14 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS trả lời HS nhận xét. - HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 - HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam). HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một - Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông - Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên. - Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. - Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. - Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. - Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều - Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng. đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh. - GV gợi ý: + Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao - Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình nguyên theo độ cao từ thấp đến cao. phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, + Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí (mà nhóm được phân công tìm hiểu) hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày. rừng thông nhất Tây Nguyên. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 8’ - HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, - Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? từng HS trả lời các câu hỏi Mùa khô vào những tháng nào? - Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây - HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên. Nguyên. Củng cố 3’ - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên Tiết 28 Môn: Toán Tiết 28: PHÉP CỘNG I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu khái niệm “cộng” là gộp nhiều số hạng lại tạo thành 1 số mới (tổng) 2.Kĩ năng: - Củng cố kĩ thuật làm tính cộng (không nhớ & có nhớ) - Củng cố kĩ năng làm tính cộng. GIÁO ÁN LỚP 4. 15 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. 3. Thái độ: - tính cẩn thận tính toán chính xác, trình bày khoa học. II/CHUẨN BỊ: - VBT III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Kiểm tra - GV đọc điểm - GV nhận xét chung về bài làm của HS Bài mới:  Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính cộng 15’ - GV nêu 1 đề toán (để nêu bật được phép cộng): Lớp Bốn A đóng góp được 48 352 đồng. Lớp Bốn B đóng góp được 21 026 đồng cho phong trào “Nụ cười hồng”. Hỏi cả 2 lớp góp được bao nhiêu tiền? - Yêu cầu HS tìm cách làm: muốn tìm được số tiền cả hai lớp đã đóng góp được, ta phải làm như thế nào? - GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính: 48 352 + 21 026 - Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính cộng?. - HS đọc đề toán - Ta phải lấy số tiền của lớp Bốn A cộng với số tiền của lớp Bốn B. - Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là tổng? - (Củng cố cách cộng có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728, yêu cầu HS thực hiện - Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số nào là tổng? - GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên. - GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ) - Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến hành những bước nào? - GV chốt lại Hoạt động 2: Thực hành 15’ Bài tập 1: - Đặt tính & tín Bài tập 2: - Cho HS đặt tính rồi tính 1 em lên bảng vừa nói vừa. GIÁO ÁN LỚP 4. 16 Lop3.net. -. HS đọc phép tính HS thực hiện HS nhắc lại:  Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + & kẻ gạch ngang.  Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính - HS nêu, vài HS nhắc lại - HS thực hiện - HS nêu - Phép cộng ở ví dụ trên không có nhớ, phép cộng ở ví dụ dưới có nhớ - Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng -. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả a. 6 987 7 988 b. 9 472 9 184. - HS làm bài - HS sửa a. 703 200 14 660. 58 510. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. viết Bài tập 3: - Cả lớp làm vở 1 em làm phiếu Bài tập 3:. b. 434 390 597 023 800 000 - HS làm bài - HS sửa bài Bài giải : Huyện đó trồng được tất cả số cây là : Tìm x: GV yêu cầu HS trình bày lại những quy tắc tìm 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây ) Đáp số : 385 994 cây x Củng cố - Dặn dò: 5’ a. x – 363 = 975 b. 207 + x = 815 - Chuẩn bị bài: Phép trừ x = 975 + 363 x = 815 – 207 - Làm bài ở VBT x = 1 338 x = 608 Tiết 6 Môn: Kể chuyện Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I/MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) 2.Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện thành người có lòng tự trọng. II/CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về tính trung thực - Bảng lớp viết đề bài - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động: 1’  Bài cũ:5’ Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Yêu cầu 1 HS kể một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực - GV nhận xét & chấm điểm  Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài 1’ - Tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe – đã đọc về tính trung thực. Tuần này, các em sẽ kể những chuyện đã nghe – đã đọc về lòng tự trọng. Cô đã dặn các em chuẩn bị trước cho tiết học hôm nay – mỗi em sẽ có một câu chuyện về lòng tự trọng để kể cho các bạn nghe. - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 23’. GIÁO ÁN LỚP 4. 17 Lop3.net. - HS kể - HS nhận xét. - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được.. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B.  Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng tự trọng - GV nhắc HS: những truyện được nêu làm ví dụ (Buổi học thể dục, Sự tích dưa hấu ……) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng tự trọng. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.  Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - GV lưu ý: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để đọc. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - Lưu ý: GV cần khen ngợi những HS kể chuyện trôi chảy vì các em nhớ được, thậm chí thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện bằng giọng kể của mình một cách diễn cảm - GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua.  Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở. GIÁO ÁN LỚP 4. 18 Lop3.net.  Bước 1 - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS lắng nghe - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Có thể nói rõ đó là chuyện về một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè hay là người sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người khác … - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 - HS nghe  Bước 2 a) Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b) Kể chuyện trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất : * Theo tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện : + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. tiết sau. nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Lời ước dưới trăng Tiết 11 Môn: Khoa học Tiết : MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn. - Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng. - Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. 2. Thái độ: - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II/CHUẨN BỊ: - Hình trang 24,25 SGK ;Phiếu học tập. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS  Khởi động 1’  Bài cũ:5’ Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn - Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày? - HS trả lời - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - HS nhận xét - HS trả lời - Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực - HS nhận xét phẩm? - HS trả lời - GV nhận xét, chấm điểm - HS nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu bài 1’ Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn Mục tiêu: HS kể tên được các cách bảo quản 8’ thức ăn Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24,25 SGK và trả lời các câu hỏi: chỉ và nói các cách bảo quản thức ăn trong từng hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - GV nhận xét - HS quan sát Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn 8’ Mục tiêu: HS giải thích được cơ sở khoa học. GIÁO ÁN LỚP 4. 19 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NGUYỄN VĂN LUẬN. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B. Cách tiến hành: Bước 1: - GV giảng: các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng ta phải làm thế nào? Bước 2: - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? - GV giúp HS rút ra được nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là: làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. Bước 3: - GV cho HS làm bài tập: trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm? a) Phơi khô, nướng, sấy b) Ướp muối, ngâm nước mắm c) Ướp lạnh d) Đóng hộp e) Cô đặc với đường - GV sửa, nhận xét và chốt ý Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà 8’ Cách tiến hành: Bước 1: - GV phát phiếu học tập cho cá nhân Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt ý - Kết thúc tiết học,  Củng cố – Dặn dò: 5’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. của các cách bảo quản thức ăn. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - HS làm bài tập bằng cách ghi thứ tự câu lựa chọn vào bảng con - Đáp án: Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a; b; c; e Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d Mục tiêu: HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng - GV cần nêu rõ: những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói - HS làm trong phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét. Tiết 6 Môn : mĩ thuật. BÀI 6 : Vẽ. theo mẫu. VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU. GIÁO ÁN LỚP 4. 20 Lop3.net. HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×