LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 6
THỨ/ NGÀY MÔN HỌC BÀI DẠY
THỨ HAI
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Bài tập làm văn (tiết 1)
Bài tập làm văn (tiết 2)
Luyện tập
Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
THỨ BA
Toán
Chính tả
Mó thuật
Thể dục
Tự nhiên xã hội
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
(Nghe viết) Bài tập làm văn
VTT:Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình
Vuông
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
THỨ TƯ
Tập đọc
Thủ công
Toán
m nhạc
Tập viết
Nhớ lại buổi đầu đi học
Gấp Cắt,dán ngôi sao 5 cánhø và lá cờ đỏ sao
vàng ( tiết 2)
Luyện tập
Ôn bài hát: Đếm sao
Ôn chữ hoa D,Đ
THỨ NĂM
Toán
Luyện từ và câu
Tự nhiên xã hội
Thể dục
Phép chia hết và phép chia có ddu
Mở rộng vốn từ về trường học. Dấu phẩy
Cơ quan thần kinh
Đi chuyển hướng phải trái.
Trò chơi: Mèo đuổi chuột
THỨ SÁU
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt
Luyện tập
(Nghe viết) Nhớ lại buổi đầu đi học
Kể lại buổi đầu em đi học
Sinh hoạt lớp
133
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007
Tập đọc – Kể chuyện:
Bài tập làm văn
I/ Mục tiêu:
A- Tập đọc:
1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần ,thanh HS đòa phương
dễ phát âm sai và viết sai: làm văn, loay hoay, lia lòa, ngắn ngủn, rửa bát đóa, vất
vả.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dâùu phẩy, giữa cacù cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” với lời người mẹ.
2) Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghóa các từ khó trong bài: khăn mùi soa, viết lia lòa, ngắn ngủn
- Đọc thầm khá nhanh, nắm được diễn biến câu chuyện
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố
làm cho bằng được điều mình muốn nói.
B- Kể chuyện:
1/ Rèn kỹ năng nói:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện bằng lới của mình.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với
nội dung.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò: - GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện
đọc. - HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tiết 1: A/ TẬP ĐỌC:
Thời
gian
Hoạt động Thầy Hoạt động Trò
1
/
4
/
30
/
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ: Đọc bài: Cuộc họp của chữ
viết -Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài(Nêu
vai trò của dấu chấm câu)
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
- Hát
- 2 HS lên bảng đọc bài.
134
20
/
20
/
a. Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài
b.Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài một lượt:
- Giọng nhân vật tôi: tâm sự, nhẹ
nhàng, hồn nhiên
- Giọng me ïdòu dàng.
-Đưa tranh
- HD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ .
Cho HS đọc: Liu-xi-a; Cô-li-a
* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng
câu( mỗi HS đọc 1 câu).
- Chỉ đònh một HS đầu bàn đọc, sau đó
từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau
đến hết bài.
Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi
đúng, giọng đọc thích hợp.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi
đúng, giọng đọc thích hợp.
Kết hợp giảng nghóa từ, luyện đọc câu
khó
- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS
ngắt câu.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo
nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để
chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
* Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này
tên là gì?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế
nào?
-Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài bài
- Nhắc lại
- Nghe.
-Quan sát
- 2 HS đọc, lớp ĐĐT
- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2
lượt)
-4 HS một nhóm, đọc tiếp nối
từng đoạn.
- Đánh dấu số lần đọc để thi với
nhóm khác.
- 3 nhóm ĐĐT3 đoạn 1,2,3; 1 HS
đọc đoạn 4; 1 HS đọc cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1,2
- Cô-li-a
-Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
+Vì thỉnh thoảng Cô-li-a mới làm
135
5
/
TLV?
Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm
để giúp đỡ mẹ. Vì ở nhà mẹ thường
làm mọi việc. Có lúc bận mẹ đònh nhờ
Cô-li-a giúp việc này, việc nọ nhưng
thấy con đang học lại thôi.
-Thấy các bạn viết nhiều,Cô-li-a làm
cách gì để bài viết dài ra?
Cô-li-a viết 1 điều có thể trước đây
em chưa nghó đến” muốn giúp mẹ
nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả”
-Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo
lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
-Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo
lời mẹ?
-Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
-Liên hệ: Các em có khi nào dám dũng
cảm nhận lỗi như bạn nhỏ trong truyện
không?
d. Luyện đọc lại :
-Chọn đọc mẫu đoạn 3,4
Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá
nhân đọc hay nhất.
B- KỂ CHUYỆN:
1/ Nêu nhiệm vụ: Trong phần KC các
em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ
tự trong câu chuyện. Sau đó kể lại 1
đoạn câu chuyện bằng lời của em.
2/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo gợi ý:
a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự
trong câu chuyện.
Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách
viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh.
1 vài việc lặt vặt.
+Vì ở nhà mẹ thường làm mọi
việc, dành thời gian cho Cô-li-a
học.
+Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc
gì đỡ mẹ.
-Đọc đoạn 3.
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc
thỉnh thoảng mới làm và kể ra cả
những việc mình chưa bao giờ
làm như giặt áo lót, áo sơ mi và
quần.
-Đọc đoạn 4.
-… vì chưa bao giờ phải giặt quần
áo, lần đầu mẹ bảo làm việc này.
-…. Vì nhớ ra đó là việc mà bạn
đã nói trong bài TLV.
-Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Những điều HS đã tự nói tốt về
mình phải cố làm cho bằng được.
-2 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
-4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4
đoạn văn.
-Nhận xét bạn đọc hay nhất.
- HS nghe
-Đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- Quan sát 4 tranh đánh số,HS
nêu, Lớp nhận xét; thứ tự tranh
là 4-3-2-1.
-1 HS lên bảng xếp lại.
-Đọc y/c KC và mẫu(một lần , cô
136
-Đính 4 tranh theo thứ tự SGK.
b)Kể lại 1 đoạn câu chuyện theo lời
của em.
Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1
đoạn của câu chuyện,kể theo lời của
em(không phải theo lời của Cô-li-a như
trong truyện)
-Tập kể từng cặp.
-Thi kể bất kì 1 đoạn câu chuyện.
Nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Em có thích bạn nhỏ trong truyện này
không? Vì sao?
-Liên hệ
- VN kể cho gia đình nghe, chuẩn bò
bài sau. -Nhận xét chung.
giáo ra cho lớp của Cô-li-a 1 đề
văn …)
- 1 HS kể mẫu 2 -3 câu.
-Từng cặp HS kể.
-4 HS kể tiếp nối nhau 4 đoạn
của câu chuyện.
- Nhận xét từng bạn, bình chọn
người kể hay, hấp dẫn nhất.
- HS phát biểu tự do.
- Nghe.
- HS nhận xét giờ học.
Toán:
Tiết 3: Luyện tập
I/ Mục tiêu: - Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các phần bằng
nhau của một số.
- Rèn tính cẩn thận, làm toán nhanh.
II/ Chuẩn bò: - GV: SGK, bảng phụ.
- HS: vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động Thầy Hoạt động Trò
1
/
4
/
30
/
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:Làm bài 1,củng cố tìm 1 phần
mấy của 1 số.
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tưạ bài.
b.Luyện tập:
- Bài 1: Tìm ½ của:
- Hát
- 1 HS nêu miệng
- Nhắc lại
-Đọc yêu cầu, làm bảng con và
137
5
/
a)12cm, 18kg, 10l
b)Tìm 1/6 của 24m, 30giờ, 54 ngày.
-Bài 2: Tóm tắt:
30 bông hoa
? bông hoa
-Bài 3: Hướng dẫn HS làm như trên.
-Bài 4: Nhìn hình vẽ
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
-VN xem lại bài, chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
nêu cách tính
12:2=6(cm),18:2=9(kg),
10:2=5(l)
24:6=4(m), 30:6=5(giờ),
54:6=5(ngày)
- Đọc yêu cầu, làm vở và nêu
cách tính.
30:6=5(bông hoa)
- Đọc yêu cầu, giải vào vở
28:4=7(HS)
- Đọc yêu cầu, nêu miệng
Có 4 hình đều có 10 ô vuông,
1/5 số ô vuông của mỗi hình
gồm 10:5=2(ô vuông)
-Hình 2,4 có 2 ô vuông đã tô
màu; Vậy đã tô màu 1/5 số ô
vuông của hình 2,4.
- Nghe.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức:
Tiết 4: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 1- HS hiểu:
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình .
- Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình
-Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết đònh và thực hiện công việc của
mình.
2. HS biết tự làm lấy việc của mình trong học tập và lao động, sinh
hoạt ở trường, ở nhà…
3. HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II/ Chuẩn bò: - GV: VBT, bảng phụ, tranh,
- HS:VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
138
Thời
gian
Hoạt động Thầy Hoạt động Trò
1
/
4
/
30
/
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ:Thế nào là tự làm lấy việc của
mình? Tại sao phài làm lấy việc của
mình? – Nhận xét, ghi nhận.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tưạ bài.
b. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: HS tự nhận xét về những
công việc mà mình đã làm hoặc chưa tự
làm .
* Cách tiến hành: cc3-nx2
-Em đã tự làm lấy những việc gì của
mình?
-Các em đã thực hiện việc đó như thế
nào?
-Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn
thành công việc?
-Nhận xét khen những HS đã biết tự làm
lấy việc của mình và khuyến khích
những HS khác noi theo bạn.
GV kết luận.Trong cuộc sống, ai cũng
có công việc của mình mà mỗi người cần
phải tự làm lấy việc của mình.
c . Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS thực hiện được 1 số hành
động và biết bày tỏ thái độ phù hợp
trong việc tự làm lấy việc của mình qua
trò chơi.
* Cách tiến hành:
-Đưa ra tình huống 1,2; 2 nhóm thảo luận
1 tình huống , thể hiện qua trò chơi.
. Tình huống 1: Ở nhà Hạnh được phân
công quét nhà , nhưng hôm nay Hạnh
cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em
- Hát
- 2 HS lên bảng.
- Nhắc lại.
-Tổ 3,4
- Tự liên hệ và trình bày trước
lớp
-Đại diện 1 số HS lên trình bày
- Nhận xét.
-Các nhóm thảo luận.
139
5
/
khuyên bạn thế nào?
.Tình huống 2:Hôm nay đến phiên Xuân
làm trực nhật. Tú bảo” nếu cậu cho tớ
mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm
trực nhật thay cho? Bạn Xuân nên ứng
xử như thế nào khi đó?
- GV Kết luận:
d.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của
mình về các ý kiến liên quan.
* Cách tiến hành: cc2- nx2
- Phiếu học tập
HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách ghi
vào ô trống + ý kiến em đồng ý ; - ý kiến
mà em không đồng ý(BT6)
- GV kết luận. A,b,đ đồng ý; c,d,e không
đồng ý vì …
Rút ra bài học : Ghi bảng
4/ Củng cố, dặn dò: Trong học tập, lao
động, sinh hoạt hàng ngày , em hãy tự
làm lấy công việc của mình không nên
dựa dẫm vào người khác . Như vậy em
mới mau tiến bộ và được mọi người q
mến.
- VN học bài và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 1 Số HS nhóm lên trình bày
trò chơi, HS khác nhận xét, bổ
sung
-Tổ 1,2
-HS nêu kết quả của mình, HS
khác bổ sung tranh luận.
- Nghe
- Nghe
-Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007
Toán
Tiết 1 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các
lượt chia)
-Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
-GD tính cẩn thận chu đáo khi làm bài
II/ Chuẩn bò: - GV: SGK, KHGD
- HS: SGK, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
140
Thời
gian
Hoạt động Thầy Hoạt động Trò
1
/
4
/
30
/
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:Gọi 2 HS nêu kết quả bài 1
Nhận xét- Ghi điểm
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tưạ bài.
b. Giảng bài:
-Nêu bài toán SGK.
-Muốn biết mỗi chuồng có bao niêu con
gà chúng ta phải làm gì?
Viết bảng 96:3, Yêu cầu HS tính
*Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục
của số bò chia, sau đó mới chia đến hàng
đơn vò.
-9 chia 3 được mấy? Viết 3 ở đâu?
-3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng
là thương trong lần chia thứ nhất.
-sau khi tìm được thương lần thứ nhất,
chúng ta tìm số dư trong lần chia thứ
nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?
-Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số
bò chia và thực hiện trừ 9-9=0, viết 0
thẳng cột 9.
-Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vò của số
bò chia. Hạ 6, 6 chia 3 được mấy?
-Viết 2 vào thương, 2 là thương trong
lần chia thứ 2.
-Hãy tìm số dư trong lần chia thứ 2?
- Vậy ta nói 96:3=32
c.Thực hành:
-Bài 1: GV đọc đề cho HS làm vào bảng
con
-Nhận xét.
- Bài 2: GV cho HS làm vào vở
-Nêu cách tìm ½; 1/3 của 1 số?
- Hát
-3 HS làm bài trên bảng.
- Nhắc lại
-2 HS đọc lại
-Phải thực hiện phép chia 96:3
96 3 .9:3=3,3x3=9,9-9=0
06 32 .Hạ 6, 6:3=2,
0 2x3=6 , 6-6=0
-Nêu cách tính
-…3, Viết 3 vào thương.
- …9
- …. 2
-2 nhân 3 bằng 6, 6-6=0
-HS thực hiện lại phép chia.
-HS làm vào bảng con, 4 HS lên
bảng làm bài nêu cách tính.
-Nêu và làm vở.
141
5
/
-Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề toán
-Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
-Mẹ biếu bà một phần mấy số quả cam?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả
cam ta phải làm gì?
4. Củng cố, dặn dò:
-GV thu bài chấm và sửa bài
- Nhận xét tiết học
-2 HS đọc.
- … 36 quả cam.
- … 1/3 số cam.
- mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả
cam.
-Ta phải tính 1/3 của 36.
-HS giải: 36:3=12(quả cam)
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
-5 HS nộp vở
-Cả lớp sửa bài
- Nhận xét tiết học
Chính tả( Nghe - viết)
Tiết 5: Bài tập làm văn
I/ Mục tiêu:
1/ Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
-Viết đúng tên riêng người nước ngoài
2/ Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt eo/oeo; s/x; dấu hỏi/ dầu ngã.
II/ Chuẩn bò: - GV: SGK, bảng phụ
-HS:Vở, bảng con.SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động Thầy Hoạt động Trò
1
/
4
/
30
/
5
/
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ:Viết các từ: nắm cơm, lắm
việc, gạo nếp, lo lắng.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tưạ bài.
b. Hướng dẫn HS nghe- viết:
* GV đọc mẫu lần 1.
- Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ
chưa?
-Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt
quần áo?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn được
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con
- Nhắc lại.
-Nghe,1 HS đọc lại.Cả lớp the dõi
-chưa
-Vì đó là việc bạn nói đã làm trong
bài TLV.
- …4 câu
-Chữ cái đầu tiên viết hoa, có dấu
142
viết hoa?
C . Hướng dẫn HS viết tiếng khó:
-GV yêu cầu HS nêu từ khó và viết
vào bảng con
-Nhận xét, sửa bài
- Đọc mẫu lần 2
- Đọc mẫu lần 3
- Đọc mẫu lần 4
- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét
- Đưa bảng phụ- Đọc mẫu lần 5
d. Luyện tập:
- Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu.
Điền oeo/ eo
GV mời 2 HS lên bảng làm
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
-Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu.
a) Điền s/x
b) Đặt dấu hỏi hay dấu ngã
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng
4/ Củng cố, dặn dò:
-Nhắc những HS còn viết sai chính
tả về nhà sửa lỗi,
-Chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học
ghạch nối giữa các tiếng là bộ phận
của tên riêng.
-HS nêu từ khó và viết bảng con:
làm văn, Cô-li-a, lúng túng, quần áo,
vui vẻ, ngạc nhiên.
-HS nghe
- HS viết bài
- HS sửa lỗi
-Nghe
- Dò bài
- Đọc yêu cầu - Làm vở
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
-2HS đọc kết quả bài đúng:
khoeo chân, người lẻo khẻo, ngoéo
tay.
- HS đọc yêu cầu
a) siêng, sán
b) trẻ, tổ, biển, xủa những
-Cả lớp nhận xét
- HS làm vào vở.
-HS nghe
-Nhận xét tiết học
Mó thuật:
Tiết 3: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
Thể dục:
Tiết 4: Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
Tự nhiên xã hội
Tiết 5: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HSbiết:
-Sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
143