Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 9 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 2:. THỂ DỤC. TIẾT CT 17: HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật ĐLVĐ Biện pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1 phút Học sinh tập hợp 4 hàng - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân 3 phút dọc. tập. * Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh 2 phút * Khởi động xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu 1 phút gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: - Học động tác tay và động tác vươn thở của 15 phút Tập hợp theo đội hình bài thể dục phát triển chung. hàng ngang. + Giáo viên cho học sinh triển khai đội hình tập luyện bài thể dục theo hàng ngang. * Động tác vươn thở: Tập 3 – 4 lần, mỗi lần 2 - Cả lớp thực hiện theo x 8 nhịp. đội hình hàng ngang. GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho học sinh tập theo. Lần đầu tập chậm từng nhịp một để học sinh nắm được phương pháp và biên độ của động tác rồi mới tập theo nhịp hô của giáo viên. Sau một số lần tập 2 x 8 nhịp, GV nhận xét, uốn nắn từng động tác rồi mới tập lại. Có thể cho 2 em làm tốt làm mẫu, Gv kết hợp nhận xét và biểu dương những em thực hiện tốt. Những lần tập tiếp, HS tập theo đúng nhịp hô của GV. Nhịp hô cho động tác vươn thở chậm, giọng hô kéo dài, học sinh phải thực hiện từ từ động tác và chú ý hít thở sâu. Khi dạy các động tác vươn thở, GV cần chú Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ý nhắc HS: ở nhịp 1 và nhịp 5 chân nào bước lên trước, trọng tâm phải dồn lên chân đó, mặt ngửa, hít thở sâu từ từ bằng mũi.Ở nhịp 2, khi thở ra bụng hóp, thân người hơi cúi và thở ra từ từ bằng miệng. * Động tác tay: Tập 3 – 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. GV nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác. Hoc sinh tập theo nhịp hô của GV. Nhịp hô trung bình, giọng đanh gọn. Khi dạy động tác tay GV cần chú ý nhắc HS: Ở nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai, hai tay duỗi thẳng về phía trước, cánh tay ngang vai. Nhịp 2 và 6, hai tay thẳng lên cao và vỗ vào nhau. Sauk hi các em tập được cả hai động tác, GV chia tổ để ôn luyện. * Trò chơi: Chim về tổ - Chuẩn bị: Chia số học sinh trong lớp thành từng nhóm , mỗi nhóm 3 em, một em đứng ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn kẻ một ô vuông có cạnh là 1m. Chọn khoảng 2 – 3em đứng vào ô vuông đóng vai “chim”. - Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim” mở cửa ( không nắm tay) để tất cả các chim trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ô vuông giữa vòng tròn cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận 1 con. Những “chim” nào không tìm được tổ thì phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “ chim” nào liên tiếp không vào được “tổ” thì “chim” đó sẽ bị phạt. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV và HS hệ thống bài và nhận xét. - GV giao bài tập về nhà: Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục.. 2 Lop3.net. - Tập theo tổ. 8 phút. - Đứng 3 học sinh một nhóm. 2 học sinh tạo thành tổ, 1 học sinh đứng giữa làm chim.. 2 phút 1 phút 1 phút. Tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng dọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ____________________________________ TIẾT TKB 2: TIẾT CT 41:. TOÁN GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). II. CHUẨN BỊ: : 1. Giáo viên : Ê ke ( dùng cho giáo viên và học sinh ), thước dài, phấn mà 2. Học sinh : thước ê-ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên thực hiện bài toán: 63 : x = 7 42 : x = 6 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về góc, góc vuông, góc không vuông. b. Giới thiệu về góc ( làm quen với biểu tượng về góc ) . - Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc(vẽ hai kim gần giống hai tia như trong SGK). - Giáo viên mô tả: Góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm. Đưa ra hình vẽ góc :. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh quan sát để có biểu tượng về góc. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu,quan sát về góc.. *Lưu ý : Ở tiểu học bước đầu cho học sinh làm quen với góc như sau : Vẽ hai tia OM , ON chung đỉnh góc O. Ta có góc đỉnh O ; cạnh OM, ON (chưa yêu cầu đề cập các vấn đề khác về góc). c. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - Học sinh hiểu thế nào là góc không - Giáo viên vẽ một góc vuông lên bảng và vuông qua sự hướng dẫn của giáo viên . 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giới thiệu : Đây là góc vuông, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông : A O B - Ta có góc vuông : + Đỉnh O,cạnh OA , OB ( vừa nói vừa chỉ vào hình vẽ ) - Giáo viên vẽ góc đỉnh P, cạnh PM , PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED như trong SGK. Giáo viên cho học sinh biết đây là các góc không vuông, đọc tên của mỗi góc : góc đỉnh, cạnh PM, PN; góc đỉnh E, cạnh EC, ED . d. Giới thiệu ê kê : - Giáo viên cho học sinh xem cái ê ke rồi giới thiệu đây là cái ê ke . - Giáo viên nêu cấu tạo của ê ke, sau đó giới thiệu ê ke dùng để : Nhận biết góc vuông. *Lưu ý :Có thể dùng ê ke để nhận biết ( hoặc kiểm tra ) góc không vuông . Bài 1 : Nêu 2 tác dụng của ê ke : a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông -Giáo viên hướng dẫn một cách tỉ mỉ cách cầm ê ke để kiểm tra từng góc. Sau đó đánh dấu góc vuông. b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông : - Vẽ góc vuông có đỉnh là O,có cạnh là OA và OB + Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. Vẽ cạnh OA và OB theo cạnh của ê ke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB. Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình như SGK lên bảng - Nếu học sinh có khó khăn, có thể cho học sinh dùng ê ke để kiểm tra một, hai góc trong SGK, rồi trả lời. Bài 3 :. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu cái ê ke .. Bài 1: - Học sinh dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật có là góc vuông hay không . - Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh M , cạnh MC và MD vào vở .. Bài 2: - Học sinh quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là không góc vuông. Sau đó học sinh nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc. Bài 3:. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu học sinh làm tương tự bài 2. - Giáo viên nhận xét bài. Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.. -Học sinh chỉ ra được các góc vuông trong hình có đỉnh: đỉnh M, đỉnh Q; các góc không vuông trong hình có đỉnh là: đỉnh N, đỉnh P. Bài 4: - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng – Học sinh có thể dùng ê ke để nhận biết góc vuông và góc không vuông rồi khoanh vào D.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Cho các em thi đua tìm góc vuông và góc không vuông. - Về nhà tập dùng ê ke để nhận biết thêm góc vuông và góc không vuông. - Chuẩn bị bài : Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke. TIẾT TKB 4: TIẾT CT 9:. ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: HS hát: “Lớp chúng ta đoàn kết”. 2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao ta phải luôn quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: - Chúng ta vừa hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. Bài hôm nay: Chia sẻ vui buồn cùng bạn cũng sẽ nói lên được điều đó. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung. - Giáo viên giới thiệu tình huống : + Đã hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp. Đến giờ sinh. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh quan sát tranh và nêu tình huống. - Học sinh thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu báo tin: Như các em đã biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đã lâu, nay bố lại bị tai nạn giao thông. Hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn .Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân vượt qua khó khăn này ? - Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn ? Vì sao ? *Giáo viên kết luận : Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. Hoạt động 2 : Đóng vai . - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm học sinh xây dựng kịch bản và đóng vai tình huống sau . - Chung vui với bạn khi bạn làm được một việc tốt. * Giáo viên kết luận : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn, hoặc khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ a) Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó. b) Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai. c) Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ. d) Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người tốt. đ) Trẻ em có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. e) Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em. *Giáo viên kết luận : Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng . - Ý kiến b là sai.. tích kết quả của mỗi cách ứng xử.. - Các nhóm trình bày tình huống. - Học sinh biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống. - Học sinh xây dựng kịch bản để đóng vai. - Các nhóm học sinh lên đóng vai.. - Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành, hoặc lưỡng lự.. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Giáo viên nhận xét,tuyên dương. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2). ____________________________________________ TIẾT TKB 5: TIẾT CT 9:. THỦ CÔNG PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH. I. MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Các mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5. 2. Học sinh : Dụng cụ làm thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học Hoạt động 1 : Ôn gấp, cắt, dán hình. - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài. Biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp, cắt, dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối. - Trước khi thực hành giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu: Hình gấp tàu thuỷ 2 ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài học. - Học sinh chú ý nghe giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.. - Học sinh nhắc lại tên các bài đã học. - Học sinh quan sát các mẫu đã học.. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Sau đó học sinh hiểu rõ mục đích yêu cầu, giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình học sinh thực hiện bài thực hành, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành bài.. - Học sinh thực hành một trong những sản phẩm đã học.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Về nhà luyện tập làm nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau: Trang trí sản phẩm: Phối hợp gấp, cắt, dán( Tiết 2). ______________________________________________________________________ _ TIẾT TKB 1: TIẾT CT 1:. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HKI (Tiết 1). I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho(BT2). - Chọn đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.(BT3). II. CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1đến tuần 8. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: HS hát. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay, các em sẽ ôn tập lại các bài để chuẩn bị kiểm tra. - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> về nội dung bài học. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. - Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét . - Cho điểm trực tiếp từng học sinh. *Chú ý : Tuỳ theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp mà giáo viên quyết định học sinh được kiểm tra đọc. Bài 2: Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi học sinh đọc câu mẫu. - Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau ? - Giáo viên dùng phấn mầu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. - Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau? - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở theo mẫu trên bảng. - Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình và gọi học sinh nhận xét. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 1 học sinh đọc: Từ trên gác cao …. - Sự vật hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ.. - Đó là từ như. - Học sinh tự làm bài vào vở. - 2 học sinh đọc phần lời giải, 2 học sinh nhận xét Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.. - Chia lớp thành 3 nhóm: Yêu cầu học sinh - Các đội cử đại diện học sinh lên thi, làm tiếp sức. mỗi học sinh điền vào chỗ trống. - 1 học sinh đọc lại bài của mình cho cả - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. lớp nghe. - Học sinh làm bài vào vở. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng các câu văn ở bài tập 2 và 3 , đọc lại các câu chuyện đã học. trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến tuần 7. - Chuẩn bị: Ôn tập - kiểm tra.. TIẾT TKB 3: TIẾT CT 2:. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HKI (Tiết 2). 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/1phút); trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn, bài(BT1). - đặt câu hỏi cho từng bộ phận của kiểu câu Ai (Cái gì , con gì ) là gì ?(BT2) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học(BT3). II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. - Bảng lớp ghi sẵn bài tập 2 và bảng phụ tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định : HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: - Chúng ta tiếp tục ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng học sinh. Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Các em đã được học những mẫu câu nào ? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào ? - Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Gọi học sinh đọc lời giả.i Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi học sinh nhắc lại tên các chuyện đã được học trong tiết tập đọc và được nghe 10 Lop3.net. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét . Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Mẫu câu: Ai là gì ? Ai làm gì? - Đọc : Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. - Câu hỏi : Ai - Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? - Học sinh tự làm bài tập. - 3 học sinh đọc lại lời giải sau đó cả lớp làm bài vào vở. Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - Học sinh nhắc lại tên các truyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong tiết tập làm văn. - Khen học sinh đã nhớ tên truyện và mở bảng phụ để học sinh đọc lại. - Gọi học sinh lên thi kể. sau khi 1 học sinh kể, giáo viên gọi học sinh khác nhận xét.. - Thi kể câu chuyện mình thích. - Học sinh khác nhận xét bạn kể về các yêu cầu đã nêu trong tiết kể chuyện.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà: Tập đọc lại các bài tập đọc mình đã học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập- Kiểm tra __________________________________________ TIẾT TKB 4: TIẾT CT 42:. TOÁN THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE. I. MỤC TIÊU: - Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Ê ke (dùng cho giáo viên và học sinh). 2. Học sinh : - Thước, sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên cho học sinh lên bảng tìm góc vuông và góc không vuông. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: - Tiết vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu góc vuông và góc không vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ dùng ê ke để vẽ góc vuông. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. Bài 1: - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B. - Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và một cạnh ê ke trùng. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> với cạnh cho trước. - Dọc theo cạnh kia của ê ke vẽ tia ON. Ta được góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON. -Cả lớp nhận xét cách vẽ góc vuông. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh quan sát, tưởng tượng, nếu có khó khăn có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình. - Giáo viên hỏi : Hình bên phải có mấy góc không vuông ? Bài 3: - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ghép các miếng bìa. Bài 4: - Yêu cầu cả lớp thực hiện. *Lưu ý : Các em có thể lấy góc vuông này thay ê ke để kiểm tra nhận biết góc vuông trong trường hợp không có ê ke .. Bài 2: - Học sinh quan sát, tưởng tượng, trả lời : hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông. - Học sinh trả lời. Bài 3: - Học sinh quan sát rồi chỉ ra hai miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B. - Học sinh thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn theo hình trong SGK. Bài 4: - Học sinh cả lớp lấy tờ giấy tập gấp thành một góc vuông. - Đại diện các nhóm thi đua .. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh thi đua tìm góc vuông và góc không vuông trên bảng lớp. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Đề-ca-mét; Héc-tô-mét. ______________________________________________________________________ _ Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 1: TIẾT CT 3:. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 3). I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai là gì?(BT2). 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt đội thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu(BT3). II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định: - Cho học sinh hát. Hoạt động của giáo viên a.Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta ôn lại các bài tập đọc đã học, tập đặt câu theo mẫu : Ai là gì và tập viết đơn xin tham gia vào câu lạc bộ thiếu nhi phường. - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Học sinh nhận xétbài vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng học sinh. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Tuyên dương nhóm đặt được nhiều câu.. - Giáo viên dán mẫu đơn lên bảng. Gọi học sinh đọc mẫu đơn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa từ ban chủ nhiệm ( Tập thể chịu trách nhiệm chính của một tổ chức), câu lạc bộ Tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt như vui chơi, giải trí, văn hoá, thể thao …) - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc lá đơn của mình và các học sinh khác nhận xét.. Hoạt động của học sinh -Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Gọi 8 học sinh lên bốc thăm bài đọc. - 5 học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Học sinh tự làm bài trong nhóm. - Từng nhóm đứng lên đọc bài của mình. - Học sinh nhận xét từng câu của các nhóm. - Đọc lại bài và làm bài vào vở. - 1 học sinh đọc mẫu đơn sẵn có. - 3 đến 4 học sinh nhắc lại nghĩa từ hoặc tìm thêm tên các câu lạc bộ có ở địa phương.. - Học sinh tự điền vào mẫu. - 7 học sinh đọc đơn của mình.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Tập đặt câu theo mẫu : Ai là gì ? - Chuẩn bị bài: Ôn tập - kiểm tra giữa học kì 1(tiết 4). 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ______________________________________________ TIẾT 3: TIẾT CT 43:. TOÁN ĐỀ -CA-MÉT. HÉC-TÔ-MÉT. I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi và kí hiệu của đề -ca-mét ( dam ), héc-tô-mét (hm). - Biết được mối quan hệ giữa dam và hm. - Biết đổi từ dam, hm ra mét. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: - Cho học sinh hát. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu tên của đơn vị đo chiều dài là dam và hm, biết được mối quan hệ giữa dam và hm. b. Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học và giới thiệu đề-ca-mét, héc-tô-mét. - Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-camét kí hiệu là dam. - Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m - Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm. - Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét. - Đọc : đề-ca-mét - Đọc : 1 đề-ca-mét bằng 10 mét . - Đọc : héc-tô-mét. - Đọc : 1 héc-tô-mét bằng 100 mét. 1 héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét.. Bài 1: - Viết lên bảng 1hm = … m và hỏi : 1 hm bằng bao nhiêu mét ? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.. Bài 1: - 1hm bằng 100m. - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. 1hm = 100m 1m = 10 dm 1dam =10m 1m = 100cm 1hm = 10dam 1cm = 10mm 1km = 1000m 1m = 1000mm. Bài 2 :. Bài 2:. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Viết lên bảng 4dam = … m - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.. a. 4dam = …m Nhận xét: 4dam = 1dam x 4 = 10m x 4 = 40m b. Viết số thích hợp vào chỗ trống ( theo - Hướng dẫn : mẫu). + 1 dam bằng bao nhiêu mét ? + 1dam bằng 10m. + 4 dam gấp mấy lần so với 1dam ? + 4 dam gấp 4 lần 1dam. + Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu + 4dam = 40m 7dam = 70m mét là lấy 10m x 4. - Yêu cầu học sinh làm các nội dung còn lại 9dam = 90m 6dam = 60m của cột thứ nhất, sau đó chữa bài. - Viết lên bảng 8hm = … m - Hỏi : 1hm bằng bao nhiêu mét ? - 1hm bằng 100m. - 8 hm gấp mấy lần so với 1hm ? - Gấp 8 lần. - Vậy để tìm 8 hm bằng bao nhiêu mét ta 8hm = 800m lấy 100m x 8 = 800m. Ta điền 800 vào chỗ 7hm = 700m 9hm = 900m chấm. - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn 5hm = 500m lại. Bài 3: Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc mẫu, sau đó tự làm - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh bài. cả lớp làm vào vở. * Lưu ý : Học sinh nhớ viết tên đơn vị đo - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở sau kết quả tính. để kiểm tra bài của nhau. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên viết sẵn một số bài đổi đơn vị. Yêu cầu một số em lên thi đua làm. - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ dài đã học. - Chuẩn bị bài : Bảng đơn vị đo độ dài. _______________________________________ TIẾT TKB 4: TIẾT CT 4 :. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 4). I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Đặt được câu cho từng bộ phận mẫu Ai làm gì?(BT2). 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. - Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Tập đặt câu : Ai là gì ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học, ôn lại cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gỉ ? Viết chính tả đoạn văn : Gió heo may. - Tiến hành tương tự như tiết 1. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gì ? Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm. - Vậy ta phải đặt câu hỏi nào cho bộ phận này ? - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Gọi học sinh đọc lại lời giải.. Bài 3 : - Nghe viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn văn: Gió heo may 1 lượt. - Hỏi : Gió heo may báo hiệu mùa nào. - Cái nắng của mùa hè đi đâu ?. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Từng học sinh lên bốc thăm đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi GV nêu. Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. - Bộ phận : chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa. - Là câu hỏi Làm gì ? - Ở câu lạc bộ các em làm gì ? - Tự làm bài tập. - 3 học sinh đọc : Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ. Bài 3: - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại.. - Gió heo may báo hiệu mùa thu. - Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi … - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó. - Học sinh nêu các từ khó: Làn gió, nắng, - Yêu cầu học sinh đọc và viế các từ khó. giữa trưa, dìu dịu. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - 3 học sinh viết bảng, các em khác viết 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thu chấm 10 bài tại lớp. - Giáo viên nhận xét bài của học sinh.. vào bảng con. - Học sinh nghe đọc và viết bài. - Học sinh sửa bài.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập – kiểm tra giữa học kì (tiết 5). ______________________________________________ TIẾT TKB 5: TIẾT CT 17:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: Cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dung các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định: - Cho học sinh hát. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên a. Hoạt động : Chơi trò chơi ai nhanh ?Ai đúng ? - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Bước 1 : Tổ chức - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động trò chơi. Bước 2 : Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cách tính điểm hay trừ điểm do giáo viên tự quyết định và phổ biến cho học sinh trước khi chơi. *Lưu ý : Đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi người phải trả lời một câu, giáo viên 17 Lop3.net. Hoạt động của học sinh Học sinh chơi trò chơi. - Cử từ 3 đến 5 học sinh làm ban giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội. - Học sinh nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ giơ tay. Đội nào giơ tay trước được trả lời trước. - Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> có quyền chỉ định người trả lời. Vì vậy, trong cách tính điểm, giáo viên cần lưu ý đến cả điểm đồng đội. Bước 3 : Chuẩn bị: - Giáo viên hội ý với học sinh được cử vào ban giám khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời, giáo viên hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá, ghi chép ,…. Bước 4 : Tiến hành - Giáo viên lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. Lưu ý : Khống chế thời gian tối đa cho mỗi câu trả lời (1’) Bước 5 : Đánh giá tổng kết. - Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội.. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước.. 4.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại tất cả các bài đã học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe(T2) ______________________________________________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 1:. THỂ DỤC. TIẾT CT 18: HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật ĐLVĐ Biện pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1 phút Học sinh tập hợp 4 hàng - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân 3 phút dọc. tập. * Trò chơi: Chạy tiếp sức 2 phút 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Khởi động xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu 1 phút gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: - Ôn động tác tay và động tác vươn thở của 15 phút bài thể dục phát triển chung. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn cả hai động tác. Tập liên hoàn 2 động tác vươn thở và tay, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp. Hô liên tục hết động tác này đến động tác khác, trước khi chuyển sang động tác tay cần nêu tên động tác. Một số sai thường mắc và cách sửa: + Động tác vươn thở: Thở không sâu hoặc không biết cách thở sâu. GV cho tập riêng cách thở sâu, sau đó cho thở kết hợp với động tác. + Động tác tay: Hai tay ruỗi không thẳng, tay cao tay thấp, lòng bàn tay không hướng vào nhau. GV vừa thực hiện động vừa nhắc học sinh về hướng chuyển động phải ruỗi thẳng tay hoặc cho học sinh tập lại tư thế của động tác tay( RLTTCB). * Ôn 2 động tác thể dục đã học: 4 – 5 lần. Lần 1: GV làm mẫu, hô nhịp. Từ lần sau cán sự lớp làm mẫu, GV hô nhịp đồng thời quan sát sửa chữa động tác sai. * Trò chơi: Chim về tổ 8 phút - Chuẩn bị: Chia số học sinh trong lớp thành từng nhóm , mỗi nhóm 3 em, một em đứng ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn kẻ một ô vuông có cạnh là 1m. Chọn khoảng 2 – 3em đứng vào ô vuông đóng vai “chim”. - Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim” mở cửa ( không nắm tay) để tất cả các chim trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ô vuông giữa vòng tròn cũng phải di chuyển. Mỗi tổ 19 Lop3.net. Tập hợp theo đội hình hàng ngang. - Cả lớp thực hiện theo đội hình hàng ngang.. - Đứng 3 học sinh một nhóm. 2 học sinh tạo thành tổ, 1 học sinh đứng giữa làm chim..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chim chỉ được phép nhận 1 con. Những “chim” nào không tìm được tổ thì phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “ chim” nào liên tiếp không vào được “tổ” thì “chim” đó sẽ bị phạt. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2 phút - GV và HS hệ thống bài và nhận xét. 1 phút - GV giao bài tập về nhà: Ôn hai động tác 1 phút vươn thở và tay của bài thể dục.. Tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng dọc.. _______________________________________ TIẾT TKB 2: TIẾT CT 5:. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP – KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (T 5). I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(BT2). - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - HS hát 2 .Bài mới : - Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu - 3 HS nhắc lại cầu của bài – GV ghi tựa bài. Bài 1: - Ôn tập phần đọc thuộc lòng : - GV yêu cầu HS lên bốc thăm. - HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - Yêu cầu HS đọc. - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - Nêu câu hỏi nội dung bài đọc. - HS trả lời câu hỏi. - Ghi điểm. - Lớp theo dõi. - GV yêu cầu những HS đọc yếu về nhà luyện đọc lại. Bài tập 2 : Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - HS đọc đề. - Mở bảng lớp mời HS phân tích làm - HS đọc thầm. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×