Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần học thứ 17 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 THỨ NGÀY. MÔN. Hai (ngày 13/12/2010). Đạo đức Toán TN - XH Tập đọc Kể chuyện Toán Thủ công Tâp đọc Chính tả Toán LT & Câu Toán Tập viết TN – XH Chính tả Tập làm văn Toán Sinh hoạt. Ba (ngày 14/12/2010). Tư (ngày 15/12/2010) Năm (ngày 16/12/2010). Sáu (ngày 17/12/2010). TIẾT PPCT 17 81 33 33 17 82 17 34 33 83 17 84 17 34 34 17 85 17. BÀI Biết ơn thương binh, liệt sĩ (T2) Tính giá trị của biểu thức (TT) An toàn khi đi xe đạp Mồ côi xử kiện Mồ côi xử kiện Luyện tập Cắt, dán chữ :Vui vẻ Anh Đom Đóm Nghe – viết: Vầng trăng quê em Luyện tập chung Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy Hình chữ nhật Ôn chữ hoa N Ôn tập học kỳ I Nghe – viết: Âm thanh thành phố Viết về thành thị, nông thôn Hình vuông Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 17 Bài: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (T2) I. MỤC TIÊU - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. - Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. - Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv A/ Ổn định B/ KTBC : Biết ơn thương binh liệt sĩ.. Hoạt động của hs -. HS đọc bài và TLCH Em hiểu thương bingh liệt sĩ là người như thế nào ? Chúng ta cần phải có thái độ như thế nàođối với các thương binh liệt sĩ ?. Nhận xét – ghi điểm C/ Bài mới : Giới thiệu : Tiếp tục tìm hiểu về thương binh liệt sĩ .. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Xem tranh và kể những anh hùng . GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh của Trần Quốc Toản , Lý Tự Trọng , Võ Thị Sáu , Kim Đồng. + Người trong tranh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó ?. GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó . Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh , liệt sĩ ở địa phương .. -. Các nhóm thảo luận. -. HS hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng , liệt sĩ đó . Các nhóm thảo luận Đại diện từng nhóm lên trình bày Các nhóm khác nhận xét – bổ sung .. -. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điếu tra tìm hiểu - Sau phần trình bày của mỗi nhóm , cả lớp nhận xét bổ sung.. GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ ,tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. Hoạt động 3: HS múa hát , đọc thơ , kể chuyện . . . - Cá nhân thực hiện về chủ đề biết ơn thương binh ,liệt sĩ. Kết luận : Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc . Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình . D/ Củng cố – Dặn dò: Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá , về cuộc sống cvà học tập , về nguyện vọng . . .của thiếu nhi một số nước để tiết sau giới thiệu trước lớp.. Môn: TOÁN Tiết: 81 Bài: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT). I / MỤC TIÊU : - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trịcủa biểu thức dạng này. - Giáo dục HS tính chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết bài tập 1. Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A/ Kiểm tra bài cũ : - Làm lại bài 2.Ba em lên làm. - Nhận xét ghi điểm, nhận xét chung.. - HS lên bảng làm, mỗi em một cột. - Nhận xét bạn.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B/ Bài mới : - Giới thiệu bài –ghi tựa. 1) Quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc : - Từ bài cũ biểu thức 375 – 10 x3 , trong biểu thức - HS nêu cách thực hiện : thuực hiện tính nhân không có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào ? trước (10x3=30), phép trừ sau (375- 30 = 345). - GV ghi ví dụ thứ hai : 30 +5 :5= 30 +1 - Tương tự trên ta làm phép tính chia trước, cộïng sau. = 31. Đối vơi biểu thức này ta muốn thực hiện : - Ta có thể khoanh tròn, đóng khung, gạch chân,… 30 +5 trước thì ta phải kí hiệu thế nào ? - Muốn thực hiện phép tính 30 +5 trước rồi mới chia sau, người ta viết thêm và kí hiệu là dấu ngoặc ( ) vào như sau : (30 + 5) : 5. Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV ghi bảng : (30 +5) : 5 = 35 : 5 - Theo dõi nêu miệng phép tính : 30 cộïng với 5 = 7 bằng 35, 35 chia 5 bằng 7. - Nêu lại cách thực hiện ? - Ta thực hiện trong ngoặc trước. (cho nhiều em nhắc lại cách làm). * Viết ví dụ 2 : 3 x (20 – 10) = - Một em nêu miệng cách làm. GV ghi bảng : 3 x (20 – 10)= 3 x 10 = 30 -Từ hai ví dụ em nào cho biết nếu khi thực hiện - Nhắc lại quy tắc trong SGK , nhiều lần. biểu thức mà trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào ? - Ghi bảng quy tắc. 2) Thực hành : Mở sách giáo khoa: Bài 1 : bài yêu cầu làm gì ? - Đọc đề bài 1: Tính giá trị của biểu thức. GV treo bảng phụ, HD học sinh nêu cách làm. - Nêu cách làm với từng biểu thức. Yêu cầu làm vào vở, chấm chữa bài. Qua bài này ta củng cố cách thực hiện biểu thức - Ba em lên bảng làm, lớp làm vào vở. có dấu ngoặc. - Nhận xét bạn, theo dõi sửa bài làm sai. Bài 2 : Cách làm tương tự bài 1, yêu cầu làm cá 2 HS lên bảng, còn lại làm vào vở nhân vào vở. Chấm bài, sửa. a) (65 +15) x2 = 80 x2 ; - GV lấy một vài biểu thức làm ví dụ bỏ ngoặc ra = 160 : 65 +15 x2= 65 + 30 48 : (6 :3) = 48 : 2 = 95 = 24 b) (74 – 14): 2 = 60 : 2 = 30 81: (3 x 3) = 81 : 9 =9 Bài 3 : bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì? - Một em lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Có nhiều cách làm : -Nhận xét. Cách 1 : Số sách xếp trong mỗi tủ là : 240 : 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là : 120 : 4 = 30 (quyển). D) Củng cố : Đáp số : 30 quyển. - Hôm nay học toán bài gì ?. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhắc lại quy tắc thực hiện biểu thức nhiều lần. - Về nhà xem lại bài, xem bài mới : “Luyện tập”. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: 33 Bài: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ MỤC TIÊU - Nêu được 1 số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - HS khá, giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng qui định. - Giáo dục HS thực hiện an toàn khi đi xe đạp. II/ ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Tranh áp phích về an toàn về an toàn giao thông. -Các hình trong SGK trang 64, 65. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của GV 1/ Mở đầu : Lớp hát khởi động 2 / Bài mới * Giới thiệu bài: Khi đến trường chúng ta đi bằng phương tiện nào ? vậy những em nào đi xe đạp ? Để đảm bảo an tòan chúng ta sẽ đi ntn ? –ghi tựa. * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm. Mục tiêu : -Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đúng, ai đi sai luật giao thông. Cách tiến hành : Bước 1: Làm theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK . Quan sát và nói người nào đi sai, người nào đi đúng. Bước 2 : Làm việc cả lớp Yêu cầu HS trình bày trước lớp về đánh giá của nhóm mình, nói vì sao sai, sai chỗ nào ? GV tóm lại : Tranh 1 : Có một người cố vượt qua đường khi đèn đỏ đã sáng. Tranh 2 : Đi vào đường cấm đi ngược chiều. Tranh 3 : Đi xe đạp không đúng. Tranh 4 : Đi xe đạp trên vỉa hè. Tranh 5 : Chạy xe đạp một tay, mang vật dài trên đường dễ ngây nguy hiểm. Tranh 7 : Đi xe đạp buông tay, chở ba người. Vậy theo chúng ta đi xe đạp ntn là đúng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Mục tiêu :HS thảo luận để biết được luật giao thông đối với người đi xe đạp. Cách tiến hành : Bước 1 : Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận câu hỏi : GV Hỏi : Theo em đi xe đạp như thế nào là đúng luật giao thông ?. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Hoạt động của HS Cả lớp hát khởi động : Ngày mùa vui. - HS nhắc tựa bài.. * Thảo luận theo nhóm. - HS quay mặt lại với nhau, thảo luận và nói với nhau về tranh nào đúng, tranh nào sai ? (tranh 1, tranh 2, tranh 3, tranh 5, tranh7 là sai; còn tranh 4, tranh 6 là đúng. - Các nhóm thảo luận ghi ra giấy, sau đó cho đại diện đọc lên. - HS trình bày trước lớp - Lớp nhận xét và bổ sung. * HS lắng nghe - HS làm theo nhóm - Các nhóm thảo luận trao đổi với nhau về câu hỏi.. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bước 2 : Gọi một số nhóm lên trình bày. Nhận xét ý kiến phát biểu của HS nhận xét việc chấp hành luật giao thông –TD nhóm tốt. GVKL :Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều. H oạt đông 3: Chơi trò chơi : đèn xanh, đèn đỏ. Mục tiêu : thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. Cách tiến hành : Lớp trưởng chỉ huy lớp chơi hô : đèn xanh (cả lớp quay tròn hai tay. Hô : đèn đỏ (cả lớp dừng lại và để tay ở vị trí chuẩn bị). D/ Củng cố dặn dò : - GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết Dặn dò : Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở . Xem trước bài sau “bài 34 Ôn tập và kiểm tra”. - Nhận xét tiết học.. -Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. * Cả lớp cùng đứng dậy tham gia trò chơi, theo sự hướng dẫn của lớp trưởng. - Các em cùng làm, em nào làm sai sẽ phạt hát một bài.. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết: 33 Bài: MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : A/ Tập Đọc : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các CH trong SGK). B . Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK (tranh phóng to). - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TẬP ĐỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ : Về quê ngoại 3 HS đọc bài về quê ngoại và trả lời CH gắn với ND. -Nhận xét ghi điểm. B/ Dạy bài mới: 1/ GTB – Ghi tựa: Truyện cổ tích của người dân tộc Nùng. Qua câu chuyện này, các em sẽ thấy chàng nông dân có tên là Mồ Côi xử kiện rất - Nhắc lại tựa bài. thông minh, làm cho mọi người có mặt trong phiên xử phải ngạc nhiên, bất ngờ như thế nào ? – - Quan sát nói nội dung tranh. ghi tựa. -Giới thiệu nội dung tranh. 2/ Luyện đọc:. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a/ GV đọc toàn bài (lưu ý giọng phận biệt lời các nhân vật, : Giọng Mồ Côi nhẹ nhàng thản nhiên; lời bác nông dân phân trần, thật thà. b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu: - Chỉ định HS bắt đầu từ đầu bàn (đầu dãy) đọc - GV theo dõi HD đọc đúng nhứng tiếng khó HS thường vấp phải : vùng quê nọ, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, .. * Đọc từng đoạn trước lớp : 3 đoạn. - GV nhắc nhở ngắt nghỉ đúng, giọng đọc phân biệt lời các nhân vật, nghỉ hơi rõ, rành rẽ sau dấu hai chấm, dấu chấm xuống dòng. -Giải nghĩa các từ mới ở cuối bài và từ mà HS chưa hiểu. Giải nghĩa từ : mồ côi (người mất cha, (mất mẹ) hoặc cả cha khi còn bé. Chàng trai trong truyêïn mồ côi cả cha lẫn mẹ nên đặt tên là Mồ Côi. Tên này thành tên riêng của chàng nên viết hoa. Đặt câu có từ bồi thường ? * Đọc từng đoạn trong nhóm : chia nhóm ba. GV theo dõi HD các nhóm đọc đúng * Các nhóm đọc từng trước lớp: Các nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn đồng thanh.. * Đọc từng câu trước lớp, mỗi em một câu nối tiếp nhau (hai lượt). - Đọc lại những tiếng khó.. * HS tiếp nối nhau đọc mỗi em một đoạn (2 lượt) -Theo dõi những từ chú giải cuối bài:công trường, bồi thường.. * Từng nhóm đọc : em này đọc em còn lại nghe góp ý và ngược lại. * Các nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 3 đoạn. - Một em đọc lại cả bài.. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :. Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. Đọc thầm đoạn 1 : - Câu chuyện có những nhận vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không tiền . GV : Vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho - Tự làm tự nuôi sống mình, không phải nhờ vả công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm vào bố mẹ. cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục. Đọc đoạn 2:Một em đọc cả lớp đọc thầm. -Bác nông dân đã dùng lời lẽ gì để biện minh cho -Bác nói rằng : Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn việc bác bị người chủ quán vu oan cho mình ? miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để thức ăn trong quán, Mồ Côi oan thế nào ? - Thái độ của bàc nông dân thế nào khi nghe lời quan tòa phân xử. phán xử ? - Bác giãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì vào thức - Mồ côi bảo bác nông dân làm gì ? ăn trong quán đâu mà phải trả tiền ? * Đọc thầm đoạn 3 : -Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng - Bảo bác đưa tiền để anh phân xử, sau đó nói bác. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bạc đủ 10 lần ? - Cuối cùng Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa ? GV : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. - Em hãy đặt lại tên cho câu chuyện ? * Kq : Câu chyện ca ngợi sự thông minh của những con người nông dân thật thà và phê phán những kẻ tham lam. 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3. - HD HS đọc đoạn : chia lớp thành hai nhóm, đọc phân vai. -GV nhận xét -tuyên dương.. xóc đồng xu cho đủ 10 lần. - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền : Một bên :hít mùi thịt”, một bên : “nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.. - HS nêu : Vị quan tòa thông minh; Aên hơi trả tiếng. …. - Một HS khá giỏi đọc lại đoạn 3. - Các nhóm thảo luận cử ra mỗi nhóm 4 bạn lên đọc. (vai người dẫn truyện, chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.) - Lớp theo dõi - bình chọn KỂ CHUYỆN 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ, kể - Đọc yêu cầu của phần kể chuyện. lại toàn bộ câu chuyện. 2/ HD kể chuyện : - HD quan sát 4 tranh kể lại nội dung 3 đoạn. -HS khá giỏi kể lại mẫu một đoạn. - GV nhận xét, lưu ý kể đầy đủ nội dung chính, -Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. ngắn gọn sát tranh minh họa, có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ cho câu chuyện trở nên hấp dẫn. GV nhận xét , sửa cho HS. - Nhìn tranh kể lại từng đoạn. - Nhìn tranh kể lại từng đoạn. - Năm em kể nối tiếp lại 3 đoạn của câu chuyện. - Kể lại cả câu chuyện một hai lần. -Lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét: Bình chọn em nào kể hay- tuyên - Hai em kể lại toàn câu cuyện. Nhận xét bình chọn kể hay. dương. D/ Củng cố dặn dò: - Nội dung câu chuyện này nói lên điều gì ? - Dặn dò về nhà đọc lại bài, tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Xem bài mới: Anh đom đóm. Môn: TOÁN Tiết: 82 Bài: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc (). - Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”. - Giáo dục HS tính chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV A/Ổn định B/ Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Mỗi em làm một cột của bài 2. - Lớp theo dõi nhận xét.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét ghi điểm- nhận xét chung. C/ Luyện tập: Giới thiệu bài ghi tựa bài. HD luyện tập : Bài 1: Đọc đề bài toán. HD mẫu : 238 – (55-35) = Ta sẽ thực hiện bài này ntn? GV ghi bảng : 238 – (55-35) = 238 – 20 = 218. - Những bài còn lại cho HS làm vào vở. - Nhận xét sửa, giúp đỡ những em yếu. Bài 2: Đọc đề bài. HD HS làm từng cặp biểu thức : a) (421- 200) x 2 = 221 x2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 - Hai phép tính này có gì giống và khác nhau ? - Cho HS làm cá nhân. - Nhận xét, sửa bài. Qua bài này chúng ta luyện tập được gì ? Bài 3(dòng 1) : Đọc yêu cầu của bài. - HD HS nêu miệng, làm cá nhân vào vở. - Nhận xét, sửa bài. Bài 4 : GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho các em số tam giác, xếp thành hình cái nhà. D/ Củng cố : - Chốt lại bài học và giáo dục. - Nhận xét tiết học TD, dặn dò tiết sau xem trước bài : “luyện tập chung”.. Nhắc lại tựa bài. * Đọc đề toán - Một em nêu lại cách làm của phép tính : thực hiện phép trừ trong ngoặc trước (55-35= 20), sau đó thực hiện phép trừ ở ngoài ngoặc (238 – 20= 218). - HS làm vào vở, hai em lên bảng làm. - Nhận xét. * Đọc thầm bài 2. - Theo dõi và nêu miệng cách làm hai phép tính.. Hai phepù tính này khác nhau về cách thực hiện, giống nhau có các số và phép tính. - Làm vào vở những bài còn lại, hai em lên làm. - Nhận xét. Luyện tập lại cách thực hiện biểu thức có dấu ngoặc, không có ngoặc. - HS lớp làm miệng, nêu cách tính biểu thức. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. * Bài 4 : Các nhóm thảo luận, sau đó cài vào bảng. Nhận xét.. Môn: THỦ CÔNG Tiết: 17 Bài: CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ . - Kẻ , cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VE.Û Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối. - Giáo dục tính cẩn thận , vệ sinh sạch sẽ . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ VUI VẺ . - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt đông của GV A/ Ổn định B/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS C/ Bài mới: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giới thiệu chữ VUI VẺ. - Em thấy chữ VUI VẺ gồm có những chữ cái nào ? - Khoảng cách khi dán giữa các con chữ ntn ?. Hoạt động của HS. Quan sát -Có 5 chữ cái. - Khoảng cách các con chữ : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô.. * HD làm mẫu : bước 1 : Kẻ, cắt chữ VUI VẺ và dấu hỏi. - Kích thước, kẻ, cắt các chữ V, U, I, E như tiết trước đã kẻ. - Cắt dấu hỏi : kẻ dấu hỏi trong một ô vuông như hình 2a.(mẫu tranh quy trình). Cắt theo đường kẻ, lật mặt sau được dấu hỏi. Bước 2: dán thành chữ VUI VẺ - Kẻ một đường thẳng sắp các chữ lên đường kẻ, bôi hồ và dán avò các vị trí đã định sẵn (sao cho các khoảng cách cho đúng : Giữa các chữ trong tiếng ta cách 1 ô, còn cách này tiếng này với tiếng kia ta cách hai ô, dấu hỏi dán trên đầu chữ E. * GV tổ chức cho HS thực hành cắt dấu hỏi. - Quan sát uốn nắn những em còn lúng túng. - Nhận xét, chấm đánh giá sản phẩm. D/ Nhận xét, dặn dò : đánh giá sự chuẩn bị và tinh * Thực hành cắt dấu hỏi. thần học tập của HS. - Dặn tiết sau cắt dán chữ VUI VẺ (tt).. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 34 Bài: ANH ĐOM ĐÓM I/ MỤC TIÊU: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy; giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài). - Giáo dục HS tính chuyên cần. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn những khổ thơ HS cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động dạy của GV A/ KTBC: Gọi HS mỗi em kể một đoạn của bài : Mồ Côi xử kiện. Nhận xét ghi điểm B/ BÀI MỚI: 1/ GTB : Qua bài hôm nay chúng ta sẽ thấy một con vật nhưng rất chuyên cần và đáng yêu –ghi tựa. 2/ Luyện đọc: a/ GV đọc bài thơ với giọng kể nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm, suốt một đêm, lặng lẽ, long lanh, vung ngọn đèn, quay vòng, rộn rịp, tắt). b/ HD đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ GV theo dõi nhận xét sửa sai những từ HS đọc sai. * Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc nối tiếp nhau đọc 6 khổ, theo dõi nhận xét ngắt nghỉ hơi đúng trong một số câu (GV treo bảng phụ có viết sẵn) HD đọc : Tiếng chị Cò Bợ : // Ru hỡi !// Ru hời !// Hỡi bé tôi ơi, / Ngủ cho ngon giấc. // * Đọc từng khổ trong nhóm : Chia lớp thành nhóm nhóm đôi đọc bài. - GV theo dõi HD nhóm đọc đúng. * Đọc từng khổ trước lớp : Đọc đồng thanh toàn bài. 3/ HD tìm hiểu bài: - Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu ? GV : Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm ; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Aùnh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát ra ánh sáng. - Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ ? GV : đêm nào anh Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ? 4/ Học thuộc lòng bài thơ :. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Hoạt động của HS -Hai em quan sát vào tranh, kể lại nội dung câu chuyện. - Lớp theo dõi nhận xét.. - Nhắc tựa bài - Mở sách theo dõi-lắng nghe. * Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - Đọc 2 lượt, bắt đầu từ đầu bàn dãy 1. * Mỗi em đọc 1 khổ thơ nối tiếp nhau. - Đọc ngắt nghỉ đúng các dòng, các khổ thơ, các dấu câu giữa dòng. (đọc 2 lượt).. * Nhóm tiếp nối nhau đọc các khổ thơ (một em đọc các em khác dò góp ý và ngược lại). - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. -Đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi nội dung bài. * Đọc hai khổ thơ đầu : - Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. - Từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ là chuyên cần.. - Anh Đom Đóm thấy những cảnh chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. * Đọc thầm cả bài thơ : trả lời theo ý thích (có thể ở khổ 5, khổ 2 hoặc 3). - Mở sách đọc lại toàn bài.. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV đọc lại bài thơ. Nhắc nhở các em ngắt nghỉ cho đúng theo phần HD mục a). - HD học thuộc tại lớp : GV treo bảng xoá dần từng câu thơ, khổ thơ. GV nhận xét TD. Đọc thuộc cả bài Nhận xét tuyên dương. C/ Củng cố dặn dò : -Hôm nay học bài gì ? -Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, đọc cho người thân nghe, tìm hiểu một số dân tộc tiểu số chuẩn bị cho bài sau. -Nhận xét tiết học .. - Nhìn bảng đọc thành tiếng vài lần (cá nhân, nhóm). -Đọc thuộc lại từng khổ –cả bài - Sáu em nối tiếp nhau đọc thuộc lòng lại 6 khổ thơ. Theo dõi nhận xét. Chọn 3 HS lên đọc cả bài. * Bài thơ : Ca ngội anh Đom Đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.. Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) Tiết: 33 Bài : VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2 a/b. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên:_Tờ phiếu to viết phần a hoặc phần b của bài tập 2. 2. Học sinh:_Vở, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên A.OÅn ñònh :Haùt baøi haùt B.Kieåm tra baøi cuõ:. Hoạt động của học sinh HS viết bảng từ: lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già.. C.Dạy bài mới: Giới thiệu bài:Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn: Vầng trăng quê em và làm các bài tập chính tả tìm tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc vần ăt.ăc. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả a)Tìm hiểu nội dung đoạn văn. _Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. _Hỏi : Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế naøo? - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại.. b)Hướng dẫn cách trình bày _Baøi vieát coù maáy caâu? _Bài viết được chia thành mấy đoạn? _Chữõ đầu đoạn viết như thế nào? _Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ gìa, thao thức như canh gác trong đêm. -Baøi vieát coù 7 caâu -Bài viết được chia thành 2 đoạn.. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c)Hướng dẫn viết từ khó _Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính taû. _Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. Hoạt động 2: Học sinh viết chính tả vào vở _Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở _Soát lỗi _Chaám baøi  Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính taû. +Baøi 2a: a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. _Daùn phieáu leân baûng. _Yêu cầu học sinh tự làm. _Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. D/ Cuûng coá – daën doø: - Choát laïi baøi hoïc vaø giaùo duïc. - BT VN 2b.. -Vieát luøi vaøo 1 oâ vaø vieát hoa. -Những chữ đầu câu. -Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính taû.. - Học sinh nghe giáo viên đọc, viết vào vở - Học sinh soát lỗi ở SGK. -2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. + Cây gì gai mọc đầy mình Teân goïi nhö theå boàng beành bay leân. Vừa thanh, vừa dẻo,lại bền. Làm ra bàn ghế,đẹp duyên bao người (laø caâu maây) + Cây gì hoa đỏ như son Teân goïi nhö theå thoåi côm aên lieàn Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành. (laø caây gaïo). MÔN: TOÁN Tiết: 83 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. - Giáo dục HS tính chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng con, vở bài tập. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt độâng của HS - 2 HS lên bảng làm bài 3. 11+(52 -22)…41 120…484 : (2 + 2) -Lớp theo dõi nhận xét sửa bài.. A/ Ổn định B/ Bài cũ -Nhận xét – tuyên dương. C/ Luyện tập chung:. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a/ GTB – Ghi tựa. b/ Giúp HS ôn lại quy tắc đã học về cách tính giá trị biểu thức : GV HD Bài 1 : a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 - Ta thực hiện biểu thức này như thế nào ? - Với biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện ntn ? -Những bài còn lại, cho HS làm vào vở. -Nhận xét, sửa. Bài 2(dòng 1) : Cho HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Nhận xét –tuyên dương. - Chúng ta vừa luyện tập về cách thực hiện biểu thức ntn ? Bài 3(dòng 1): Yêu cầu đọc đề bài. Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào ? - Nhận xét làm. Bài 4 : Đọc đề bài. Treo bảng phụ lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử một bạn lên nối biểu thức với giá trị tương ứng của nó. Nhận xét TD. Bài 5 : Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? Chia lớp thành hai nhóm, thảo luận tìm cách giải. Nhận xét chốt lại : bài này có thể làm bằng hai cách. C1 : tính số hộp : 800 : 4 = 200 (hộp). Tính số thùng bánh : 200: 5 = 40 (thùng). C2 : tính số bánh được xếp trong mỗi thùng : 4 x5 = 20 (bánh). Số thùng bánh : 800 : 20 = 40 (thùng). D/ Củng cố dặn dò: - Chốt lại bài học và giáo dục. - BT VN: 2 (dòng 2); 3 (dòng 2).. - Nhắc lại tựa bài.. * Đọc đề bài 1 : Tính giá trị của biểu thức. - Làm phép tính trừ, rồi cộng. - Với biểu thức chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện từ trái qua phải. - Làm cá nhân vào vở, hai em lên bảng làm. Lớp theo dõi nhận xét. * Đọc đề bài 2. - 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. * Đọc đề bài 3 : HS làm vở -2 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. * Đọc đề bài. Các nhóm thảo luận chọn một bạn lên nối. Nhận xét, nêu lại cách làm. * Đọc đề bài : gạch chân dưới đề cho biết và yêu cầu cần tìm. - Thảo luận tìm cách giải nêu lên. - Một em lên làm, lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số hộp bánh có là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh có là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 (thùng). Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 17 Bài: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY. I/ MỤC TIÊU: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b). - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. - Giáo dục HS biết vận dụng vào cuộc sống.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy rô-ki viết sẵn nội dung BT3. - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong BT 2. - Bảng lớp viết sẵn ba câu văn của bài 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của G V A /Kiểm tra bài cũ : Làm BT1 và 3 tiết luyện câu tuần trước. - Nhận xét TD B/ Bài mới : 1/ Gtb- ghi tựa - Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? (biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể). - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. 2/ HD làm bài tập * Bài 1 Bài yêu cầu gì ? Tìm các ngữ nói` về đặc điểm của một nhân vật. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho các nhóm viết vào. - GV nhận xét chốt lại ý đúng : a) Mến : : dũng cảm/ tốt bụng / không ngần ngại cứu người / biết sống vì người khác. b) Đom Đóm : chuyên cần / chăm chỉ / tốt bụng. c) Chàng Mồ Côi : thông minh/ tài trí / công minh / biết bảo vệ lẽ phải / … Chủ quán : tham lam / dối trá / xấu xa / vu oan cho người / … * Những từ này là tính từ, động từ hoặc là từ chỉ trạng thái, nhận thức. Bài tập 2 : Bài yêu cầu ta làm gì ? - GV gọi một HS khá làm mẫu : đặt câu theo kiểu câu Ai thế nào ? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Ai thế nào ?. Hoạt động của HS -Hai HS lên làm lại BT 2 và 3. - Nhận xét.. * Nhắc lại tựa bài.. * Đọc yêu cầu bài trên bảng. . - Đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm ghi những đặc điểm của nhân vật. - Sau khi viết xong các nhóm đọc lên. - Cả lớp theo dõi nhận xét chéo. Bình chọn nhóm nhất (viết đúng, nhiều đặc điểm). - HS viết lại vào vở.. * Đọc yêu cầu bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? - Một HS khá đặt : Bác nông dân rất chăm chỉ. - Các em làm cá nhân vào vở, sau đó đọc lên. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc lại những câu văn đúng vừa làm.. a) Bác nông dân Rất rất chịu khó… b) Bông hoa trong vườn Thơm ngát / thật tươi tắn … c) Buối sớm hôm qua Lạnh buốt/ chỉ hơi lành lạnh…. * Đọc nội dung bài 3. - Mở vở làm vào vở. - Lớp theo dõi nhận xét. Bé cười tươi như hoa.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 3 : Đọc yêu cầu bài. - GV dán giấy lên bảng, HD làm cá nhân. - Gọi 3 em lên bảng điền dấu phẩy đúng nhanh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. C/ Củng cố dặn dò - Chốt lại bài học và giáo dục. - Chuẩn bị bài sau.. Đèn sáng như sao trên trời. Đất nước ta cong cong hình chữ S. * Đọc nội dung yêu cầu của bài. - Mở vở làm vào vở, sau đó đọc lại kết quả. - Lớp nhận xét, sửa lại bài nếu sai.. Môn: TOÁN Tiết: 84 Bài: HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: - Biết đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). - Giáo dục HS tính chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các mô hình (bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật (vàmột số hình khác không là hình chữ nhật). - Ê-ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. - Vẽ sẵn hình chữ nhật lên bảng lớn. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 2/KTBC: - Thu vở chấm - Nhận xét tuyên dương 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài – ghi tựa bài. a/ Giới thiệu hình chữ nhật: - Đây là hình chữ nhật (bảng kẻ sẵn). - Đây là hình gì ? Có mấy góc, mấy cạnh ? - Lấy ê ke kiểm tra xem có 4 góc có là góc vuông không ? (hình chữ nhật có 4 góc là đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông). - Nhận xét ghi bảng : Hình chữ nhật ABCD có + 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông. + 4 cạnh hai cạnh dài AB và CD, 2 cạnh ngắn là AD và BC. - So sánh xem cạnh AB và CD; AD và BC ntn ? (có thể đo thử kiểm tra lại độ dài của các cạnh). - Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau, viết là : AB=CD. - Hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau, viết tắt là. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm BT. Mỗi em một cột. 201 + 39 : 3 = 564 – 10 x 4 = - Nhận xét * Nhắc lại tựa bài. - Theo dõi : nêu có 4 góc, 4 cạnh, hai cạnh dài AB và CD, 2 cạnh ngắn là AD và BC. - Dùng thước kẻ dò theo để tìm kết quả, theo sự HD của GV.. - Cạnh AB và CD dài bằng nhau, AD và BC dài bằng nhau.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> : AD=BC. * GV rút nhận xét : Ghi nhớ lên bảng hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau. - Độ dài cạnh AB là chiều dài. - Độ dài cạnh BC là chiều rộng. - GV đưa ra các hình : tứ giác, hình vuông. Quan sát và nêu xem có phải hình chữ nhật ? - Liên hệ góc vuông là : cửa sổ, cửa lớp, bảng lớp, … * Thực hành : Bài 1: Quan sát SGK . Các hình sau hình nào là hình chữ nhật ?. * Đọc lại ghi nhớ nhiều lần.. - HS quan sát và nêu, kiểm tra xem có bao nhiêu hình chữ nhật. - Nêu miệng kết quả của từng phép tính chia. -Nhận xét * Đọc đề bài. Bài 1 : Đọc đề bài. Quan sát SGK và nêu miệng. Nhận xét đúng (sai), dùng ê ke để kiểm tra xem 4 góc có vuông hay không ? Bài 2: Yêu cầu đọc đề bài. GV theo dõi nhận xét sửa : AB= CD =4cm và Hai hình chữ nhật : MNPQ, RSTU. AD= BC = 3 cm; MN = PQ = 5 cm và MQ =NP Hai hình không phải hình vuông : ABCD, EGHI. * Đọc đề bài, dùng thước kẻ đo và đọc kết quả. = 2cm. Bài 3: Đọc đề bài. Quan sát vào hình vẽ xem có - Một em nêu miệng, lớp nhận xét. Làm vào vở. bao nhiêu hình chữ nhật ? Gọi một số em nêu miệng. * HS đọc đề bài. - Nhận xét – Tuyên dương Có ba hình chữ nhật : ABMN, MNCD, ABCD. -Qua bài này ta vừa luyện tập được điều gì? - Làm vào vở, sau đó đổi chéo vở dò bài. - Nêu miệng lại kết quả AB = BC = 1cm = 2cm = 3cm; MD = NC = 2cm ; AM = BN= 1cm ; AB = Bài 4: Chia lớp thành 2 nhóm chơi trò chơi vẽ MN= DC = 4cm. hình. * Hai nhóm thảo luận cử đại diện lên kẻ. GV kẻ sẵn hình lên bảng, cho hai mhóm chơi. Lớp theo dõi nhận xét. Nhận xét – Tuyên dương. 4/ Củng cố dặn dò: - Chốt lại bài học và giáo dục. - GV nhận xét TD. Môn:TẬP VIẾT Tiết: 17 Bài: ÔN CHỮ HOA : N I/ MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q , Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô… như tranh đồ họa (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. Biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở TV. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Mẫu chữ viết hoa : N -Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. -Vở tập viết 3, bảng con, phấn …. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV A / KT BC : Chấm vở viết ở nhà. - Viết bảng con : Mạc Thị Bưởi. - Nhận xét TD. B/ Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu – ghi tựa 2/ Hướng dẫn viết trên bảng con : a/ Luyện viết chữ hoa: - Tìm tên riêng có trong bài ? Những chữ nào viết hoa? - GV treo bìa chữ N, Q, Đ lên bảng - GV nói và viết mẫu. ( lưu ý độ cao các con chữ ). - GV nhận xét sửa. b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng): - Giới thiệu Ngô quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán tên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. - GV gắn dòng chữ lên bảng lớp. - GV viết mẫu - Nhận xét sửa c/ Luyện viết câu ứng dụng: - Giảng nghĩa nội dung câu ca dao : ca ngợi phong cảnh đẹp xứ Nghệ (vùng nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay), đẹp như tranh vẽ. Câu ứng dụng chữ nào viết hoa? - GV đưa bìa chữ HS quan sát - nhận xét uốn nắn. 3/ HD HS viết vào vở TV - GV y/c chữ N 1 dòng ; Chữ Q, Đ 1 dòng. - Viết tên riêng 1 dòng ; - Câu ca dao viết 2 lần. - GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi, độ cao khoảng cách các chữ. 4/ Chấm chữa bài: Chấm khoảng 5-7 bài, nêu nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm C/ Củng cố dặn dò: - Chốt lại bài học và giáo dục.. Hoạt động của HS Hai học sinh lên bảng viết –cả lớp viết vào bảng con.. - HS nhắc lại tựa bài - Đọc tên riêng và câu tục ngữ : N, Q, Đ. - HS quan sát nhận xét. Theo dõi cách viết - HS tập viết vào bảng con chữ hoa (viết hai lần. * HS đọc tên riêng Ngô Quyền - HS quan sát và nhận xét các chữ cái cần lưu ý khi viết, độ cao của các con chữ.. - Tập viết vào bảng con. * Đọc câu ứng dụng :. Đường vô xứ nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ - Quan sát mẫu chữ để so sánh cách viết. - Viết vào bảng con : Nghệ, Non. * HS viết vào vở theo đúng mẫu chữ.. Môn: Tự nhiên xã hội Tiết: 34 Bài: ÔN TẬP HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh do HS sưu tầm. - Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hòan, bài tiết nước tiểu, thần kinh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * Ổn định * Kiểm tra * Giới thiệu bài – ghi tựa. * Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh ? ai đúng ? Mục tiêu : Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và cgức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. - Các nhóm quan sát tranh. Thảo luận cử ra các + Cách tiến hành: bạn tham gia trò chơi. Bước 1: - GV chia lớp thành hai nhóm, treo tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh (sơ đồ câm) và các thẻ ghi tên các cơ quan. Bước 2: - Đại diện các nhóm tham gia trò chơi. - Cho các nhóm chơi trò chơi Tiếp sức lên gắn tên Các nhóm khác theo dõi nhận xét. các cơ quan vào hình. - Nhận xét bổ sung, chốt lại những đội gắn đúng và sửa những đội sai. *Hoạt động 2: quan sát hình theo nhóm . * Quan sát và đọc câu hỏi gợi ý SGK . Mục tiêu : HS kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Cách tiến hành : - Thảo luận theo nhóm đôi, nói cho nhau nghe về các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, Bước 1: Chia lớp thành nhóm đôi. Nói cho bạn nghe về nội dung các tranh 1, 2, 3, 4, thương mại, thông tin liên lạc có trong hình trang 67: Cho biết các hoạt động công nghiệp, SGK . nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có - Một số cặp đứng lên trình bày trước lớp. trong hình ? Em hãy kể lại cho bạn nghe những hoạt động nông * Các nhóm mang tranh ảnh sưu tầm, dán lên nghiệp nơi em đang sinh sống. giấy sau đó dán lên bảng. Bước 2 : Gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Chia lớp thành bốn nhóm, phát giấy khổ lớn cho các nhóm dán tranh ảnh sưu tầm vào đó. - Nhận xét nhắc nhở. - Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp, công - Các nhóm quan sát bình chọn chéo về tranh nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. của từng nhóm. - Chấm nhận xét TD. * Cả lớp cùng vẽ sơ đồ vào giấy nháp, sau đó giới thiệu theo giấy vẽ. * Hoạt động 3 : làm việc cá nhân. Yêu cầu làm cá nhân : Hãy vẽ lại sơ đồ gia đình Lớp cùng theo dõi xem bạn giới thiệu có đúng em ? không. Sau đó giới thiệu về gia đình của mình theo sơ đồ ? GV quan sát nhận xét xem HS nói có đúng theo sơ đồ. –ghi điểm. * Củng cố dặn dò: - Chốt lại bài học. - Chuẩn bị kiểm tra.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 MÔN: CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết) Tiết: 34 Bài: ÂM THANH THÀNH PHỐ I/ MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2). - Làm đúng BT 3 b . - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết nội dung bài tập bài 2, ba lần. -Bốn hoặc năm tờ giấy khổ A 4 để HS viết lời giải BT3a . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV A/ Ổn định: B/ Kiểm tra bài cũ : GV gọi 1 HS khá giỏi đọc cho cả lớp viết lại các từ có vần ắc/ ắt. - Nhận xét tuyên dương C/ Bài mới: 1/ GTB-ghi tựa: GV nêu mục đích, y/c bài học. 2/ HD nghe viết: a/ HDHS chuẩn bị: - GV đọc đoạn cần viết. - Đoạn văn gồm có những chữ nào viết hoa ?. - Những chữ nào trong bài văn dễ viết sai chính tả ? - HD HS tìm từ khó : pi-a-nô, Bét-thô-ven, … - GV nhận xét sửa sai. b/ Đọc cho HS viết : Đọc mỗi cụm từ hoặc câu 2-3 lần. Theo dõi uốn nắn ngồi, cách cầm viết … c/ Chấm chữa bài: - GV đọc HS dò bài. - Thu chấm 7 bài, nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3/ HD làm bài tập: Bài tập 2 : - GV treo bảng phụ viết sẵm nội dung bài tập 2, chia lớp thành ba nhóm, cho HS chơi tiếp sức. - Khi có hiệu lệnh các nhóm tham gia chơi, một em viết xong về chỗ, em khác lên chơi. - Nhận xét sửa, chốt lại lời giải đúng : + ui : củi, cặm cụi, dùi cui, bụi, húi tóc, … + uôi : chuối, chuội đi, cuối cùng, đuối sức, nuôi, .. Bài 3b : Cho HS làm vào vở BT. Hoạt động của HS - Cả lớp viết vào bảng con, hai HS lên bảng viết. (bắt bớ, đặc điểm, ngắt, … ). - Nhắc lại tựa bài. - Lớp đọc thầm, hai em đọc lại đoạn. - Có các chữ đầu đoạn, đầu câu (Hải, Mỗi, Anh) ; Các địa danh (Cẩm Phả, Hà Nội) ; tên người Việt Nam, tên người nước ngoài (Bét-thô-ven, viết hoa chữ đầu tên, có dấu nối giữa các chữ) ; tên tác phẩm (Aùnh trăng). - Đọc lại đoạn văn viết ra giấy nháp những chữ khó –đọc lên - Viết vào bảng con những chữ khó hay sai. - HS viết bài vào vở - Dùng bút chì tự sửa lỗi ra lề. * Đọc Y/c của bài, thảo luận theo nhóm cử đại diện ra chơi. - Các nhóm thảo luận cử đại diện ra tham gia trò chơi. - Các nhóm chơi, lớp cổ động, nhận xét chéo. - Sửa lại vào vở bài tập.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét chốt lại ý đúng : bắc, ngắt, đặc. D/ Củng cố dặn dò: - Chốt lại bài học và giáo dục. - Về nhà làm bài tập 3a. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở những em thiếu đồ dùng. - Dặn dò xem lại bài, những em viết lại, chuẩn bị bài mới đọc bài Thư gửi bà.. 3 HS lên bảng điền đúng. - Nhận xét làm lại vào vở.. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 17 Bài:VIẾT VỀ THÀNH THỊ,NÔNG THÔN I/ MỤC TIÊU: - Viết được 1 bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - Giáo dục HS biết vận dụng viết thư vào cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV A / KTBC : - GV kiểm tra miệng ba em - Nhận xét ghi điểm.. Hoạt động của HS - Hai em đọc lại nội dung câu chuyện vui : Kéo cây lúa lên. - Một em kể những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành thị).. B/ Bài mới: 1/ GTB I : Trong tiết tập làm văn trước, các em đã kể miệng những điều mình biết về nông thôn (hoặc thành phố). Tiết hôm nay, các em sẽ viết lại những điều mình đã kể dưới hình thức một lá thư ngắn gửi bạn. Bài viết có yêu cầu khác khó hơn bài nói. Chúng ta sẽ xem bạn nào viết đúng thể thức một lá thư, viết được lá thư có nội dung hấp dẫn– ghi tựa. 2/ HD HS làm bài tập: * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. - HD làm bài. - GV yêu cầu một em đọc mẫu. - GV nhắc HS làm khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình bày đúng theo mẫu lá thư, nội dung hợp lí. - GV theo dõi HD học sinh yếu. -Gọi HS đọc bài viết. Nhận xét ghi điểm. C/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tuyên dương những em viết hay. - Nhắc những em có bạn thật về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học. Dặn dò xem trước bài mới ôn bài tập đọc và HTL để tiết sau kiểm tra.. Bài soạn lớp 3 năm học : 2010 – 2011. * Nhắc lại tựa bài.. * Cả lớp mở SGK quan sát đọc lại câu hỏi và mẫu của lá thư trang 83 SGK . - Một em đọc mẫu lại phần đầu của lá thư. Lớp theo dõi nhận xét về thể thức viết lá thư. - Cả lớp viết bài. - Một số em đọc bài viết của mình.. Tuần 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×