Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần học 27 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 Từ ngày 18/3/2013 đến 22/3/2013. THỨ. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ T.Việt T.Việt Toán. 27 1 2 131. Tuần thứ 27 Ôn tập (tiết 1). Ôn tập (tiết 2). Các số có năm chữ số.. THỨ BA 19/3/2013. Toán T.Việt T.Việt TNXH. 132 3 4 53. Luyện tập. Ôn tập (tiết 3). Ôn tập (tiết 4). Chim.. THỨ TƯ 20/3/2013. Toán T.Việt T.Việt Đạo đức. 133 27 27 27. Các số có năm chữ số (tt). Ôn tập (tiết 5). Ôn tập (tiết 6). Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt).. Toán T.Việt Thủ công. 134 54 27. Luyện tập. Kiểm tra (đọc). Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3).. T.Việt Toán TNXH Sinh hoạt. 27 135 54 27. Kiểm tra (viết). Số 100 000 – Luyện tập. Thú. Sinh hoạt lớp tuần 27.. NGÀY. THỨ HAI 18/3/2013. THỨ NĂM 21/3/2013. THỨ SÁU 22/3/2013. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013 Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút; kể được toàn bộ câu chuyện). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Kiểm tra tập đọc. - Kiểm tra. 1 số học sinh cả lớp. 4. - Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh kể chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe GV nêu yêu cầu, HD.. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Từng cặp hai em ngồi quay mặt vào quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. nhau trao đổi, kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo - 5, 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. tranh. - Gọi 2 HS kể lại toàn câu chuyện. - Hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Theo dõi nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc - Lắng nghe, thực hiện. đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (bài tập 2a/b). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Chép sẵn trên bảng bài thơ Em thương. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học (tiếp tục kiểm tra - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. đọc và làm bài tập). HĐ 2. Kiểm tra tập đọc. Kiểm tra. 1 số học sinh trong lớp. 4. Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà - Lắng nghe, thực hiện. luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 2 HS đọc bài thơ Em Thương. - 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ “Em Thương”. - Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b trong - 1 HS đọc các câu hỏi trongSGK. SGK. - Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp. - Lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật - Đại diện các nhóm trình bày kết quả được nhân hóa. trước lớp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Lắng nghe, điều chỉnh. - Các sự vật nhân hóa là: + Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi. +Sợi nắng: gầy, run run, ngã. + Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi. +Sợi nắng: giống một người gầy yếu. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc - Lắng nghe, thực hiện. đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. Môn: TOÁN Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ. Tiết 131 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). - Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000; 1000; 100. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nhận xét, chữa bài kiểm tra giữa kì II. - Theo dõi để rút kinh nghiệm. - Trả bài kiểm tra. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ2: Ôn tập về các số trong phạm vi 10000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Tương tự với số 1000. + Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. - Gọi HS đọc số. - Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. - Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - Treo bảng có gắn các số. Chục Nghìn Nghìn Trăm Chục Đ.Vị 10000 1000 100 10 1 10000 1000 100 1 10000 100 1 10000 1 1 1 4 2 3 1 6 + Có bao nhiêu chục nghìn?  Có bao nhiêu nghìn?  Có bao nhiêu trăm?  Có bao nhiêu chục?  Có bao nhiêu đơn vị? - Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc là: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 HS lên viết và đọc các số.. - Quan sát trên bảng. - Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Quan sát trên bảng. - Đọc: Mười nghìn. - Lắng nghe, nhắc lại. - 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi.. - 4 chục nghìn - 2 nghìn - 3 trăm - 1 chục - 6 đơn vị - 1 em lên bảng điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42 316 - Lắng nghe, nhắc lại. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát, nhận xét. - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp: a. 33 214 b. 24 312 - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số. - Nhận xét, sửa sai cho HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV đọc số có năm chữ số, yêu cầu HS lên bảng viết số. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 35 187; 94 361; 57 136; 15 411 - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. - Lắng nghe, diều chỉnh. - 2 em lên bảng viết, HS khác nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2013 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 132 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3; bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3. - Phương pháp trực quan, đàm thoại, thực hành … II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc các số: - Hai em đọc số. 32741; 83253; 65711; 87721; 19995. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HDHS phân tích bài mẫu. - Lớp làm chung một bài mẫu. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - 3 HS lên bảng làm bài. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cả lớp theo dõi, nhận xé, bổ sung: 63721: Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. 47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. 45913: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập và mẫu. rồi tự làm bài. - Mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm. - 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: Sáu nghìn ba trăm hai mươi tám:6328 Mười sáu nghìn ba trăm hai mươi tám:16 328 Năm mươi ba nghìn một trăm sáu mươi hai: 53 162 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HDHS nhận ra quy luật của dãy số rồi - Hai em nêu quy luật của dãy số. - Cả lớp làm bài vào vở. làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: a. 36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525 b. 48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188 c. 81317; 81318; 81319; 81320; 81321; 81322 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 4: - HDHS viết tiếp số thích hợp vào dưới - Lắng nghe GVHD, thực hiện theo mỗi vạch. nhóm. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, điền số cáo kết quả trên bảng nhóm. thích hợp vào dưới mỗi vạch trên bảng 4. Củng cố, dặn dò: nhóm. - Về nhà tập viết và đọc số có năm chữ số, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. Mục tiêu: 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Kiểm tra tập đọc. - Kiểm tra. 1 số học sinh trong lớp. 4. Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Gọi 1 HS nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK. - Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học?. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc lại mẫu báo cáo đã học.. -Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. Nội dung: Xây dựng chi đội mạnh … - Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai chi - Lần lượt từng em đóng vai chi đội đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả trưởng lên báo cáo trước lớp. hoạt động của chi đội. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương những - Lớp nhận xét, chọn những bạn báo cáo em báo cáo đầy đủ rõ ràng. hay và đúng trọng tâm. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc - Lắng nghe, thực hiện. đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều (tốc độ khoảng 65 chữ/ 15 phút). Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2). - HS khá giỏi viết đúng và đẹp bài CT (tốc độ 65 chữ/ 15 phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học (tiếp tục ôn tập và - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. kiểm tra đọc, làm bài tập). HĐ2: Kiểm tra tập đọc. - Kiểm tra. 1 số HS còn lại trong lớp. 4. Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài và chuẩn bị đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ3: Hướng dẫn nghe- viết - Đọc mẫu một lần bài thơ: Khói chiều. - Yêu cầu một em đọc lại bài thơ. Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm theo.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe đọc mẫu bài thơ. - Một em đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm trong SGK. 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều?. + Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói + Khói ơi vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! chiều? + Hãy nhắc lại cách trình bày một bài + Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8 thơ lục bát? tiếng viết lùi vào 1 ô. - Yêu cầu lớp viết bảng con một số từ + Lấy bảng con ra viết các từ dễ lẫn. hay viết sai, dễ lẫn: xanh rờn, vươn, quấn ... - Lưu ý HS về cách trình bày, tư thế ngồi - Lắng nghe, thực hiện. viết, quy tắc viết hoa… - Đọc cho học sinh chép bài. - Lắng nghe và viết bài thơ vào vở. - Đọc soát lỗi. - Soát lỗi bằng bút chì. - Thu vở để chấm một số bài. - Nộp vở để giáo viên chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc - Lắng nghe, thực hiện. đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: CHIM. Tiết 53 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hay vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - HS khá giỏi: Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. + Nêu được nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu). - KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin; hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang đến lớp. III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi: - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu đặc điểm chung của cá. - Nêu ích lợi của cá. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Chỉ về hình dáng kích thước của chúng? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy? + Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không? +Mỏ các loài chim có đặc điểm gì? chung? Mỏ của chim dùng để làm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: Chim có đầu mình - Lắng nghe, ghi nhớ. và cơ quan di chuyển. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp lông vũ. Mỏ chim rất cứng dùng để mổ thức ăn. Mỗi con chim đều có hai chân, hai cánh. *HĐ3: Làm việc tranh ảnh sưu tầm. Bước 1: Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Chia nhóm thực hiện nhiệm vụ để hoàn thành bài tập được giao. - Yêu cầu các nhóm phân loại các tranh - Phân loại thành từng nhóm như: nhóm ảnh của các loài chim sưu tầm được theo biết bay, nhóm biết bơi, nhóm biết chạy, tiêu chí do nhóm tự đặt ra, sau đó cùng nhóm có giọng hát hay. thảo luận câu hỏi: Tại sao ta không nên - Trao đổi thảo luận và đi đến kết luận vì săn bắt hoặc phá tổ chim? sao không nên săn bắt, phá tổ chim … Bước 2: - Cho các nhóm trưng bày bộ sưu tập - Sau đó cử một số em đại diện lên báo của nhóm mình trước lớp, đại diện nhóm cáo diễn thuyết “về đề tài bảo vệ loài lên thuyết minh về những loài chim sưu chim trong thiên nhiên" trước lớp. tầm được. - Nhận xét, đánh giá. - Theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC “Bắt chước - Thực hiện trò chơi. tiếng chim hót”. - Về nhà học bài và xem trước bài: Thú. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2013 Tiết 133. Môn: TOÁN Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2 (a, b); bài 3 (a,b); bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số như phần bài học trong SGK. - Các tờ phiếu ghi nội dung BT2a, b, BT3a, b. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HSlên bảng viết các số có năm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chữ số: 53 162; 63 211; 97 145 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Giới thiệu các số có năm chữ số (có chữ số 0) - Kẻ lên bảng như SGK, HDHS điền - Lớp quan sát trên bảng, theo dõi HD để vào các cột trong bảng. viết và đọc các số. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét và tự viết số vào bảng con. - Yêu cầu nhìn vào số mới viết để đọc - Ta viết số 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, số. 0 chục và 0 đơn vị: 30 000. Đọc là: Ba mươi nghìn… - Tương tự yêu cầu điền và viết, đọc - HS viết và đọc các số còn lại… các số còn lại trong bảng. - Nhận xét về cách đọc, cách viết của - Lắng nghe, điều chỉnh. HS. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK lên - Quan sát, điền số hoặc đọc các số trong bảng. bảng. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lần lượt từng em lên bảng điền vào từng cột. Viết số Đọc số 860 Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi 62300 ………... …………………… Năm mươi tám nghì sáu trăm linh một ………………………. 2 980 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt 60 002 …………………………….. - Lắng nghe, điều chỉnh …………. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 a, b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a. 18 301; 18 302; 18 303; 18 304; 18305 b. 32 606; 32 607; 32 608; 32 609; 32 610; 32 611; 32 612 - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3a, b: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp hình.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lớp làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a. 18 000; 19 000; 20 000; 21 000; 22000; 23 000 b. 47 000; 47100; 47 200; 47300; 47 400; 47 500 - Lắng nghe, điều chỉnh.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên thực hành ghép hình - Quan sát để tìm ra quy luật của dãy số, trên bảng. rồi điền tiếp vào chỗ chấm. 4. Củng cố, dặn dò: - Lớp theo dõi, nhận xét. - Gọi HS đọc các số: 32 505; 30 050; - Một em nêu yêu cầu bài tập. 40 003 - Về nhà tập viết và đọc số có năm chữ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. số. Có thể làm thêm bài tập 2c, 3c. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Phô tô đủ mẫu báo cáo cho từng HS. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Kiểm tra học thuộc lòng. - Kiểm tra. 1 số HS cả lớp. 4. - Yêu cầu lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc thuộc lòng. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. HĐ3: Ôn luyện về viết báo cáo. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS lần lượt từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - HS đọc thuộc lòng. - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. - 1 HS nêu yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi. - Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo. - 2 HS đọc lại mẫu báo cáo SGK. - GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Bài tập - Lắng nghe GVHD. cho trước một mẫu báo cáo. Nhiệm vụ của các em là: dựa vào bài tập làm văn miệng ở tiết 3 các em viết một báo cáo gửi thầy tổng phụ trách để báo cáo vể 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tình hình học tập, lao động và về công tác khác. - Yêu cầu HS viết báo cáo. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục ôn luyện, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học.. - HS viết vào vở. - 5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình. - Lớp nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - 3 phiếu nội dung BT2. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học (tiếp tục ôn tập và - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. kiểm tra). HĐ2: Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng. 1 - Kiểm tra số HS trong lớp. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn 3 bài chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu đọc thuộc lòng. Nêu câu hỏi - Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu về nội dung đoạn HS vừa đọc. hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Nhận xét, ghi điểm. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. HĐ 3. HDHS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng. Cho 3 nhóm - 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ lên bảng chơi tiếp sức. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thích hợp vào chỗ trống. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc: Các từ cần điền là: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Ôn tập lại các bài, chuẩn bị cho tiết sau - Lắng nghe, thực hiện. KT đọc giữa kì II. - Nhận xét đánh giá tiết học.. Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 27 Bài: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư tư, tài sản của người khác. - Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác; Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. - Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người; Nhắc mọi người cùng thực hiện. - KNS:Tự trọng; làm chủ bản thân; kiên định; ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học: - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò chơi đóng vai phiếu học tập. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Tại sao phải tôn trọng, thư từ, tài sản - Thực hiện theo yêu cầu của GV. của người khác? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh hành vi, thái độ 3. Bài mới: của cá nhân. HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Nhận xét hành vi. - Chia lớp thành các cặp để thảo luận. - Lắng nghe giáo viên nêu các hành vi - Phát phiếu học tập cho các cặp. thông qua phiếu học tập. - Nêu ra 4 hành vi trong phiếu. - Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem - Trao đổi thảo luận tìm ra những hành hành vi nào đúng và hành vi nào sai rồi vi đúng và hành vi sai. điền vào ô trống trước các hành vi. - Mời đại diện các cặp lên trình bày - Lần lượt các cặp cử các đại diện của trước lớp. mình lên báo cáo kết quả trước lớp. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên kết luận. HĐ3: Thảo luận nhóm. - Chia nhóm thực hiện phiếu bài tập. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trống sao cho thích hợp (câu a) và xếp các cụm từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không nên làm (BT4). - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. HĐ4: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai ? Việc đó xảy ra như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Chia nhóm 6. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu.. - Lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung, bình chọn nhóm xếp đúng nhất. - HS tự kể về việc làm của mình. - Lớp bình chọn bạn có hành vi, thái độ đúng, hợp lý nhất. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nêu ý kiến cá nhân. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2013 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 134 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; bài 2; bài 3; bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung bài tập. - Phương pháp trực quan, đàm thoại, thực hành … II.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra:. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 3 em lên bảng làm bài tập điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ; 16 307 ; ... . b) 35 000 ; 35 100 ; 35 2000 ; ... ; ... ; ... ; ... . c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ; 93 004 ; ... . - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ1: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài. - Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1 lên bảng. - Gọi lần lượt từng em lên điền cách đọc số vào các cột và kết hợp đọc số.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Cả lớp tự làm bài. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. + 16 500: mười sáu nghìn năm trăm. + 62 007: sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy + 62072: sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HD làm mẫu một hàng trong bảng. - Thực hiện làm chung hàng thứ nhất. - Yêu cầu HS tự làm các hàng còn lại. - Cả lớp tự làm các hàng còn lại. - Gọi lần lượt từng em lên viết các số - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, vào từng hàng trong bảng. lớp bổ sung. + Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm: 87105 +Tám mươi bảy nghìn một trăm linh một: 87 101 + Tám mươi bảy nghìn năm trăm: 87 500 + Tám mươi bảy nghìn: 87 000. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát hình vẽ, thảo luận - HS quan sát hình vẽ, nêu miệng câu trả nhóm đôi để trả lời câu hỏi. lời. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi một em nêu lại cách nhẩm các số - Thực hiện theo yêu cầu của GV. có 4 chữ số tròn nghìn. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a. 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 300 + 2000 x 2 = 4300 1000 + 600 : 2 = 1300 b. 4000 – (2000 – 1000) = 3000 4000 – 2000 + 1000 = 3000 8000 – 4000 x 2 = 8000 (8000 – 4000) x 2 = 8000 - Chấm vở 1 số em, nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Lắng nghe, thực hiện. - Xem trước bài sau. Môn: TIẾNG VIỆT Bài: KIỂM TRA ĐỌC GIỮA KÌ II (tiết 7) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút). - Kiểm tra đọc hiểu (đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường ra). II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi các thăm ghi tên bài học sinh sẽ bắt thăm. III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 27. Môn: THỦ CÔNG Bài: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 3). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết cách làm và làm được lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. - KNS:Sáng tạo.Khéo léo. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có). 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa - Hai em nhắc lại các bước về quy trình gắn tường bằng cách gấp giấy. gấp cái lọ hoa gắn tường. - Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ - Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. hoa gắn tường để thực hành gấp. - Tổ chức cho thực hành theo nhóm. - Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng - Cắt các bông hoa và cành lá để cắm túng. vào lọ hoa. - Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Tuyên dương một số nhóm có sản - Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm đẹp. phẩm của từng nhóm. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập làm cho thành thạo. Chuẩn - Lắng nghe, thực hiện. bị làm đồng hồ để bàn. - Dọn vệ sinh lớp học. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 Môn: TIẾNG VIỆT Bài: KIỂM TRA VIẾT GIỮA KÌ II (tiết 8) 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×