Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp Tuần 4 - Lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>31/08/2009. LỚP 2B. KẾ HOẠCH BÀI DẠY. Tuần 4 | Bùi Khắc Minh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ba 31 tháng 8 năm 2009 Sinh hoạt đầu tuần Tuaàn 4 Đi học đều đúng giờ Giữ vệ sinh chung Chuẩn bị tập đầy đủ khi đến lớp Trật tự ra vào lớp ____________________________________ Toán 29 + 5 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5. - Biết số hang, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng một phep tính cộng. II. Đồ dùng dạy học. - Que tính, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm : - GV cho 2 hs thực hiện phép tính 9 + 6, 9 + 8. - GV cho hs đọc lại các công thức 9 cộng cho một số. 2. Bài mới : A/ Giới thiệu : GV nêu mục tiêu bài học. B/ Giới thiệu phép cộng 29 + 5 - GV nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, các em làm tính gì ? - Lấy mấy cộng mấy ? - GV lấy thẻ 2chục và 9 que rời cài ở hàng trên của bảng gài.. - HS thực hiện ở bảng con. - HS đọc lại các công thức 9 cộng với một số.. - HS nêu tên bài. - Ta làm tính cộng. - 29 + 5 - HS lấy que và thẻ chục như GV, để trên bàn.. - GV tiếp tục lấy 5 que rời cài ở hàng dưới. - HS tiếp tục lấy 5 que rời để ở hàng dưới.. - GV cho hs tự tìm cách tính. - GV HD cách tính và cách đặt tính. - HS tự tìm cách tính và nêu trước lớp. - HS vừa làm theo vừa quan sát ở bảng lớp. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV ghi ở bảng 29 + 5 = ? - Phía dưới hình ghi 29 + 5 = … - GV hd đặt tính và tính.. - HS nêu lại cách tính bài toán 29 + 5 bằng miệng.. 29 + 9 cộng 5 bằng 14, 5 viết 4, nhớ 1. 34 + 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 C/ Thực hành C.1 Bài 1: Tính : 59 79 69 + + + 5 2 3. +. 79 +. 89 +. 1. 59 + 5 64 79. 9 +. 6. 79 +. 69 +. 2 81 89. 3 72 9. +. 63. - GV cho hs làm vào SGK/16, 2 hs làm bảng lớp. - GV cho hs nhận xét. C.2 Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là : a) 59 và 6 b) 19 và 7 - GV cho hs thực hiện ở bảng con. - GV nhận xét về đặt tính.. C.3 Bài 3 : Nối các điểm để có hình vuông : - Hình vuông có mấy cạnh ? - Các cạnh hình vuông như thế nào với nhau ? - Các em hãy cho biết khi vẽ hình vuông các em phải nối mấy đỉnh ? - GV cho hs vẽ vào SGK/16. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV cho hs nêu lại tính miệng bài tính 29 + 5. - Nhắc hs khi đặt tính phải đặt ngay hàng thẳng cột. - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về xem lại bài.. + + 1 6 63 80 95 72 - 2 hs làm bảng lớp, còn lại làm vào SGK/16. - HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện ở bảng con, 3 hs thực hiện ở bảng lớp. 59 + 6 = 65 19 + 7 = 26 59 19 + + 6 7 65 26 - Hình vuông có 4 cạnh. - Các cạnh của hình vuông đều bằng nhau. - Khi vẽ hình vuông phải nối 4 đỉnh. - HS vẽ vào SGK/16. - HS nêu lại bằng miệng cách tính 29 + 5.. ____________________________________ Theå duïc Học động tác chân 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ. ___________________________________ Tập đọc Bím tóc đuôi sam I / Mục đích – Yêu cầu : - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật. - HS hiểu : không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.(Trả lời được các câu hỏi) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Kiểm : - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ “gọi bạn”, trả - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi bài Gọi lời câu hỏi về nội bài vừa đọc. bạn. 2/ Bài mới : A. Giới thiệu : Hôm nay, các em sẽ đọc bài tập đọc “Bím tóc duôi sam”. - GV ghi bảng. - HS nêu tên bài. B. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. B.1/ Đọc từng câu đoạn 1, 2: - GV cho 8 hs đọc nối tiếp 8 câu theo hàng - 8 hs hàng ngang đọc nối tiếp nhau 8 câu ngang. - GV chú ý cách phát âm các từ : loạng choạng, ngã phịch.. - GV HD hs phát âm các từ khó : loạng choạng, - HS luyện phát âm các từ khó. ngã phịch, vịn, sấn tới. - Bài tập đọc hôm nay có 2 từ mới đó là những - Từ: loạng choạng, ngã phịch. từ nào ? B.2/ Đọc từng đoạn trước lớp : - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,2 ( - 2 lượt hs đọc nối tiếp nhau đoạn 1, 2 trước 2lượt ) lớp. - GV vừa cho hs đọc vừa rút ra các từ mới để hs - HS nêu nghĩa của 2 từ mới có chú thích ở nêu nghĩa (ở chú thích của bài) cuối bài. - GV hd hs đọc ngắt giọng các câu : Khi Hà đến - HS luyện đọc ngắt giọng. trường / mấy bạn gái cùng lớp reo lên: // “Ái chà chà !// Bím tóc đẹp quá ! // - Vì mỗi lần cậu kéo bím tóc, / cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng ngã phịch xuống đất. // Nghỉ giữa tiết. B.3/ Đọc từng đoạn trong nhóm 2. - GV giao việc : từng hs trong mhóm 2 đọc từng đoạn, bạn còn lại nhận xét bạn mình. - GV cho 2 nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét chung. - GV cho hs đồng thanh đoạn 1,2. C.HD tìm hiểu đoạn 1, 2 - GV cho 2hs đọc lại đoạn 1, 2, cả lớp đọc thầm. - GV cho hs đọc yêu cầu câu 1 : Các bạn gái khen Hà thế nào ?. HS đọc từng đoạn trong nhóm 2. Một bạn đọc, ba bạn đọc nhẩm theo để nhận xét. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. - HS nhận xét. - HS đồng thanh đoạn 1,2 - 2 hs đọc đoạn 1, 2, cả lớp đọc thầm theo. - 2 hs đọc yêu cầu câu 1. 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV cho hs đọc đoạn 1. - Các bạn gái khen Hà thế nào ? - GV cho hs đọc đoạn 2. - GV cho 1 hs đọc câu hỏi 2. - Vì sao Hà khóc ?. - HS đọc đoạn 1 - Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá ! - HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc câu hỏi 2 . - Vì Tuấn kéo mạnh bím tóc vủa Hà làm Hà bị ngã, cứ như vậy Tuấn vẫn đùa dai.. Tiết 2 C./Luyện đọc đoạn 3, 4. - GV cho hs đọc từng câu đoạn 3,4.(7 HS) - 7 HS hàng dọc từ trên xuống đọc nối tiếp từng câu. - GV HD hs rút ra các từ khó, để luyện đọc. D./ Đọc từng đoạn trước lớp. - HS có thể nêu các từ : ngượng nghịu, phê bình. - GV cho 2 hs đọc nối tiếp nhau đoạn 3, 4. - GV hd hs rút ra từ mới ở đoạn 3, 4. - Em nào nêu lại nghĩa của từ ngượng nghịu. - 2 hs đọc nối tiếp nhau đoạn 3, 4 (2 lượt ) - GV giải thích từ “đầm đìa nước mắt “là khóc - HS nêu từ mới :ngượng nghịu, phê bình. nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. E./ Đọc từng đoạn trang nhóm 4 - HS nêu : ( vẻ mặt, cử chỉ ) không tự nhiên. - GV giao việc : tuần tự từng hs đọc đoạn 3, sau mỗi lần bạn đọc các bạn khác nhận xét. - GV cho hs thi đọc . - GV nhận xét. G./ HD tìm hiểu đoạn 3,4 - GV cho hs đọc câu hỏi 3. - HS cùng đọc đoạn 3,4 trong nhóm 4. - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay ? H./ Luyện đọc lại. - GV cho HS thi đọc đồng thanh giữa các nhóm. - GV nhận xét chung .. - HS thi đọc ( 2 hs đại diện cho 2 nhóm ) - HS nhận xét - HS đọc câu hỏi 3 : Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? - HS trả lời : Khen bím tóc hà rất đẹp. - Vì Hà vui, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, kg buồn vì sự trêu chọc. - HS thi đọc đồng thanh theo nhóm ( 2 nhóm ) - HS nhận xét chọn nhóm đọc hay.. I./ Củng cố dặn dò : - Bạn Tuấn trong truyện đang khen hay đáng chê ? Vì sao ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?. - Đáng khen mà lại đáng chê. Vì bạn ác với bạn, đáng khen vì bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Phải đối xử tốt với bạn. Đặc biệt là các bạn nữ.. - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về đọc lại bài và xem lại nội dung để chuẩn bị kể chuyện cho ngày mai.. _________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Keå chuyeän Bím tóc đuôi sam 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Mục tiêu : - Dựa vào tranh kể lại được đoạn 1, 2 của câu chuyện.(BT1) , bước đầu kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình. - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. 2. Đồ dùng dạy học : - Tranh và trang phục(nếu có) 3. Các hoạt động dạy và học I/ Kiểm - GV cho 3 hs nối tiếp nhau kể phân vai lại câu - 3 hs kể phân vai lại câu chuyện “Bạn chuyện “Bạn của Nai Nhỏ” của Nai Nhỏ” - GV nhận xét đánh giá. II/ Bài mới 1./ Giới thiệu : GV nêu mục đích yêu cầu. 2/ Hướng dẫn kể chuyện a/ Kể từng đoạn theo tranh. - GV cho hs đọc yêu cầu câu 1. - HS đọc yêu cầu câu 1. - GV HD hs nêu tóm tắt n /d tranh @ Tranh 1:. - GV hd nêu n/d chính của tranh. - Hà nhờ mẹ làm gì ? - Hai bím tóc đó như thế nào ? - Các bạn nữ nói gì khi thấy bím tóc của hà ? @ Tranh 2 :. - Tuấn trêu chọc Hà như thế nào ? - Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì? - GV gọi 2 hs kể từng đoạn theo tranh. - GV nhận xét. - GV cho hs kể trong nhóm 3. - GV cho hs thi kể trước lớp. ( 2 nhóm ) - GV nhận xét chung.. - tết cho 2 bím tóc. - Hai bím tóc nhỏ xinh, mỗi bên có buộc một cái nơ. - Các bạn nữ reo lên : Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá !. - Sấn tới kéo bím tóc của Hà xuống. - ngã phịch xuống đất và òa khóc. - 2 hs kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - HS kể theo tranh trong nhóm 2. - 2 nhóm hs thi kể trước lớp. - các nhóm còn lại nhận xét chọn ra nhóm kể 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hay nhất. b/ Kể lại đoạn 3. - GV cho hs kể bằng lời của mình. - GV cho hs kể đoạn 3 bằng lời của mình trong nhóm 2. - GV cho hs kể trước lớp. 3/ Kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV cho hs kể theo vai. - GV phân vai : Câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ có những nhân vật nào ? - GV nhận xét chung, khuyến khích những hs kể nhập vai. III. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe.. - HS kể lại bằng lời của mình. - HS kể lại đoạn 3 bằng lời của mình trong nhóm 2. - HS kể lại trước lớp. - HS kể phân vai. - người dẫn chuyện, thầy giáo, Hà.. Toán 49 + 25 I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh trình chiếu. - Ghi sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm : - GV cho hs đặt tính và tính bài : 69 + 3, 39 + 7. . - 2 hs lên bảng thực hiện - GV nhận xét. 2. Bài mới : A. Giới thiệu : GV nêu mục đích yêu cầu. B. Giới thiệu phép cộng 49 + 25. - GV nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - HS nghe GV nêu bài toán. - GV gắn 4 chục và 9 que rời ở hàng trên, 2 chục và 5 - Có tất cả 74 que. que rời ở hàng dưới. - GV cho hs tự tìm cách tính trên que tính. - HS quan sát. - GV cho hs nêu cách tính. - HS tự tìm kết quả trên que tính. - HS nêu cách tính.. - GV HD lại cách tính theo hình vẽ trên : Thầy lấy 9 que rời gộp với 1 que lẻ ở dưới, thầy được mấy que ? - 10 que còn gọi bao nhiêu nữa ? - 1 chục thầy bó lại thành 1 bó và đổi thành thẻ 1 chục. - Vậy thì trên bảng hiện có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV hd đặt tính và tính theo SGK/17 7 Lop2.net. - được 10 que. - 10 que còn gọi là 1 chục..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Luyện tập. - Bài 1 : Tính : 39 69 19 + + + 22 24 53 49. 19. - Trên bảng có 6 chục và 4 que rời, tức là 64 que.. 89. +. + + 18 17 4 - GV cho hs làm vào SGK/17, 2 hs làm bảng lớp. - GV cho hs nhận xét. - GV nhận xét. - 2 hs làm bảng lớp, còn lại làm vào SGK/17. - HS nhận xét. 39 69 19 + + + 22 24 53 61 93 72 49 19 89 + + + 18 17 4 67 36 93 - Bài 3 : Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ? - GV cho hs đọc bài toán. - GV tóm tắt : + Lớp 2A : 29 HS + Lớp 2B : 25 HS + Cả hai lớp : … HS ? - Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu hs các em làm sao ? - Lấy số học sinh nào cộng với số học sinh nào ? - GV cho hs làm vào cở nháp, 1hs làm ở bảng lớp.. - HS đọc theo yêu cầu của GV. - HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.. - chúng em làm tính cộng. - Lấy số học sinh lớp 2A cộng với số học sinh lớp 2B. - 1 hs làm ở bảng lớp, còn lại làm ở vở nháp Giải Cả hai lớp có số học sinh là : 29 + 25 = 54 ( học sinh ) Đáp số : 54 học sinh. - GV nhận xét.. 3/ Củng cố dặn dò : - GV cho hs tính miệng lại phép tính : 49 + 25 và nhắc lại cách đặt tính. - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài.. - HS tính miệng lại phép tính 49 + 25 và nhắc lại cách đặt tính.. ______________________________________ Taäp cheùp Tập chép : Bím tóc đuôi sam 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục đích – Yêu cầu : - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT1; BT(3)a. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn n/d đoạn văn cần chép : - VBT. III. Các hoạt động dạy học : 1./ Kiểm. - GV cho hs viết bảng con các từ : nghiêng ngả, - 2 hs viết bảng lớp, còn lại viết ở bảng con. nghi ngờ, nghe ngóng. - GV KT việc sửa lỗi. - GV nhận xét. 2./ Bài mới : - HS nêu tên bài. A. Giới thiệu : GV nêu MĐ – YC . B. Hướng dẫn tập chép. a/ Hướng dẫn chuẩn bị. - GV gắn bảng phụ viết n/d đoạn văn. - 2 hs đọc lại. - GV đọc mẫu. - Trong đoạn văn có thầy giáo và Hà. - Trong đoạn văn có những ai? - Đang nói về bím tóc của Hà. - Thầy giáo và Hà đang nói nhau về chuyện gì ? - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho đi chơi xa - Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp. cùng bạn ? - Trong bài có những dấu câu gì ? - Trong bài có dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu gạch đầu dòng, dấu phẩy. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Những chữ : Hà. - Vì sao chữ Hà viết hoa ? - Vì chữ “Hà” là tên của người. - GVHD hs phân tích và viết bảng con các từ : - HS phân tích và viết bảng con. ngước, nghe, khuôn mặt. - Từ “ngước” gồm có âm gì ghép với vần gì, - ngước : ngước : âm ng + vần ươc + thanh thanh gì ? sắc đặt trên chữ ơ. - Từ “nghe” gồm có âm gì ghép với vần gì ? - nghe : âm ngh + vần e. - Từ “khuôn mặt” gồm có âm gì ghép với vần - khuôn : âm kh + vần uôn, mặt : âm m + gì thanh gì ? ăt + thanh nặng dưới chữ ă. - GV cho hs viết bảng con. b/ Học sinh chép bài. - HS viết bảng con. - GV nhắc lại cách cầm bút, tư thế ngồi và nhắc hs viết nắn nót. - HS nhìn bảng viết vào vở. Nghỉ giữa tiết c/ Chấm chữa bài. - GV cho hs nhắc lại cách chữa lỗi sai: - Sai âm đầu, vần hoặc dấu thanh là mấy lỗi? - Lỗi sai về viết hoa, hoặc không viết hoa là mấy lỗi ? - GV chọn 5, 7 tập chấm và nhận xét cụ thể. d/ Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống iên hay yên? - …ổn, cô t…, chim …, thiếu … - GV cho hs thảo luận trong nhóm 2 và làm vào VBT.. - Sai âm đầu, vần hoặc dấu thanh sai 1 lỗi. - Lỗi sai về viết hoa, hoặc không viết hoa là 0,5 lỗi. - HS còn lại chữa lỗivào vở. - HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận và làm trong nhóm 2 vào. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài tập 3 : Điền vào chỗ trống : b) r,d hay gi ? - …a dẻ, cụ …à, …a vào, cặp …a. - GV cho hs tự làm vào SGK.. VBT. - 2 hs làm ở bảng lớp. - yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên . - HS đọc yêu cầu. 3./ Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà xem lại bài và sửa lỗi. - da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da. - HS tự làm vào SGK - 1 hs đọc, 1 hs ghi vào bảng - HS nhận xét.. ______________________________________ Mó thuaät Vẽ theo đề tài : Vẽ vườn cây I. Mục tiêu : - HS nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẻ đẹp của một vài loại cây. - Biết cách vẽ hai hoặc ba cây đơn giản. - Vẽ được tranh vườn cây đơn giản (hai hoặc ba cây) và vẽ màu theo ý thích. - HS khá, giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị - Tranh về các loài cây. - Hình minh họa hướng dẫn vẽ ở bộ ĐDDH. - Vở tập vẽ. III. Các hoạt động dạy học 1./ Kiểm : Kiểm tra đồ dùng dạy học. 2./ Bài mới : A/ Giới thiệu : - GV nêu mục đích yêu cầu. - HS nêu tên bài. B/ Các hoạt động dạy học B.1 / Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu 1 số hình ảnh các loại cây để hs thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng và màu sắc. Đồng thời gợi ý để các em nhận ra tên của các loại cây. - GV gợi ý để hs nói lên đặc điểm của 1 số loại cây. - GVKL : cây có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau. B.2/ Hoạt động 2 : Cách vẽ cây. - HS quan sát cách hướng vẽ của GV. - Cây có hình dáng như thế nào ? - Cây có hình dáng không giống nhau, Có cây có hình dáng to, có cây có hình dáng nhỏ. - Thân cây có màu gì ? - Thân cây có màu nâu. - Lá cây có màu gì ? - Lá cây có màu xanh lá cây. - Vẽ hình dáng của các loại cây khác nhau. - Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây thêm sinh động như : hoa, quả, người, … - Vẽ màu theo ý thích. - HS vẽ vườn cây và vẽ màu theo ý thích.. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B.3 Hoạt động 3 : HS thực hành. - GV nhắc hs vẽ vừa với phần giấy ở vở tập vẽ. B.4 Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. - GV cho hs trưng bày sản phẩm và cho hs nhận xét đánh giá. - GV HD hs nhận xét : Nhận xét bố cục, cách bố trí mảng hình, cách vẽ màu. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà quan sát hình dáng, màu sắc 1 số con vật. ( Sưu tầm tranh ảnh các con vật ).. - HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.. _________________________________________________________________________ Thứ tư 2 tháng 9 năm 2009 Tự nhiên và xã hội Làm gì để cơ và xương phát triển tốt I. Mục tiêu : - Biết được tập thẻ dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uông đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ hệ cơ. - VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Kiểm : - Nêu vai trò của bộ xương đối với cơ thể? - Là giá đỡ cho cơ thể. - Nhờ gì cơ thể mà chúng ta cử động được ? - Nhờ sự phối hợp của cơ và xương mà cơ thể của ta cử động được. - GV nhận xét. 2/ Bài mới : A. Giới thiệu : - GV nêu mục tiêu của bài học. - HS nêu tên bài. B. Các hoạt động dạy học. B.1 Khởi động : Trò chơi “ Xem ai khéo “ - Mục tiêu : HS thấy đươc cần phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. - Cách chơi : HS xếp thành một hàng dọc ở giữa cửa ra vào. GV cho hs mỗi em đội lên đầu 1 quyển sách, sau đó cho các em đi vào - 5 HS lấy sách đội lên đầu và thi đua theo yêu lớp ai để quyển sách rơi giữa chừng thì thua. cầu. - GV cho hs nhận xét và nêu bạn đi không bị 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> rơi quyển sách. - GV KL : Đây là cách rèn luyện tư thế đi, đứng đúng cách, có thể vận dụng tập luyện thường xuyên để có dáng đi đứng đúng, đẹp. B.2 Hoạt động 1 : Làm gì để xương phát triển tốt. + Mục tiêu : Nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt, giải thích tại sao không mang vác nặng. - GV cho hs quan sát và trao đổi các việc làm các hình xem từ đó các em rút ra được bài học gì ? - GV cho hs thảo luận trong nhóm dãy theo gợi ý sau : + Tranh 1 : Trong bửa ăn có những thức ăn nào ?. - HS nhận xét và nêu tên bạn thắng cuộc.. - HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5/ 10, 11. - HS thảo luận trong nhóm 4 của dãy. - HS nêu kết quả. + trong bửa ăn có rau, cá, canh, chuối.. + Tranh 2 : Bạn hs ngồi học như thế nào ? Cách ngồi học của bạn ấy sẽ ảnh hưởng gì?. + Bạn ngồi học sai tư thế. + Cách ngồi học của bạn sẽ bị cong vẹo cột sống, cận thị.. + Tranh 3 : Khuyên chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? Ngoài tập bơi còn có những trò chơi nào nữa ?. + Cần tập thể dục và chơi những trò chơi bổ ích. Còn có những trò chơi : nhảy dây, đánh cầu, đá banh, …. + Tranh 4, 5 : Hãy xem bạn nào dùng dụng cụ tưới nước vừa sức. Tại sao không. + Bạn bên trái dùng dụng cụ tưới nước vừa sức. Mang vác nặng sẽ bị lệch vai, công vẹo cột sống. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nên xách nặng ?. B.3 Hoạt động 2: Trò chơi : nhấc vật nặng. - Mục tiêu : Biết được cách nhấc một vật nặng sao cho hợp lý, không bị đau lưng, cong vẹo cột sống. - GV làm mẫu. - GV cho hs thi đua. - GVKL : Để cơ và xương phát triển tốt săn chắc, chúng ta cần phải tập thể dục, thường xuyên vận động, làm việc vừa sức, ăn uống đủ chất, hợp vệ sinh và không nên nằm, ngồi nhiều. - GV nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò : - Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt ? - GV nhận xét tiết học.. - HS quan sát tranh.. - cần phải năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất.. _________________________________________ Tập đọc Trên chiếc bè I. Mục đích – Yêu cầu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.(trả lời được câu hỏi 1, 2). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK ( nếu có ) III. Các hoạt động dạy học. 1/ Kiểm : - GV cho 2 hs đọc bài “ Bím tóc đuôi sam” và - 2 hs đọc bài “ Bím tóc đuôi sam “ trả lời câu hỏi. - Câu 1 : Vì sao Hà khóc ? - Vì Tuấn chơi nghịch với Hà. - Câu 2 : Thầy khuyên Tuấn điều gì? - Phải đối xử tốt với bạn. - GV nhận xét đánh giá. 2/ Bài mới : A. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu. - HS nêu lại tên bài.. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. Luyện đọc B.1/ GV đọc mẫu. B.2/ Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng dòng : - GV cho 9 hs nối tiếp nhau theo hàng ngang đọc từng dòng. - GV hd hs rút ra những từ luyện phát âm.. - HS đọc nhẩm theo.. - GV hd hs luyện phát âm. b/ Đọc từng đoạn trước lớp. - GV cho 2 hs đọc từng đoạn trước lớp.( 2 lượt ) - GV cho hs nêu nghĩa các từ có chú thích ở cuối bài. - GV gắn câu lên bảng và hd hs đọc ngắt giọng : + Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội nằm dưới đáy. // + Những ả cua kềnh / cũng giương đôi mắt lồi / âu yếm ngó theo. // - GV cho hs đọc trong nhóm 4 - GV cho hs thi đọc đồng thanh theo nhóm dãy - GV nhận xét chung.. - 9 hs nối tiếp nhau theo hàng ngang đọc từng dòng trong danh sách. - HS có thể nêu : làng gần, bãi lầy, săn sắt, hoan nghênh. - HS luyện Phát âm. - 2 HS đọc từng đoạn trước lớp.( 2lượt) - HS nêu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. - HS luyện đọc ngắt giọng.. - HS đọc trong nhóm 4 - 4 nhóm dãy hs thi đọc đồng thanh trước lớp. - HS nhận xét chọn nhóm đọc đúng và đều. Nghĩ giữa tiết B.3/ HD tìm hiểu bài - GV gọi hs đọc đoạn 1. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? - GV cho hs đọc câu hỏi 1. - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi bằng cách gì ? - Trên dường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? - GV cho hs đọc lại bài. - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.(HS khá giỏi) 3. Củng cố dặn dò : - GV cho 2 HS đọc lại bài.. - 1 HS đọc đoạn 1. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. - 1 HS đọc câu hỏi 1 - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi bằng cách ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. - HS đọc đoạn 2 và trả lời : nước trong vắt thấy hòn cuội trắng tinh, cỏ cây, làng gần núi xa luôn luôn đổi mới. - 2 hs đọc lại bài. - bái phục, âu yếm ngó theo, bơi theo bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hai chú dế đi ngao du thiên hạ để làm gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà đọc lại bài.. - để học hỏi kinh nghiệm sống và nhìn thấy những cái mới lạ.. _______________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp hs củng cố về : - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng cộng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng dạy học - Đồ dùng phục vụ trò chơi (nếu có). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A. Kiểm : 49 + 25 - GV gọi 3 hs lên bảng làm các bài tập sau : - 3 hs lên bảng làm. Tìm tổng biết các số hạng : 9 39 29 a) 9 và 7 , b) 39 và 6, c) 29 và 45. + + + 7 6 45 16 45 74 B. Giới thiệu : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài - HS nêu tên bài. và ghi lên bảng. C. Luyện tập - Bài 1: Tính nhẩm - HS làm vào SGK/18 9 + 4= 9 + 3= 9 + 2= 9 + 4=13 9 + 3=12 9 + 2=11 9 + 6= 9 + 5= 9 + 9= 9 + 6=15 9 + 5=14 9 + 9=18 9 + 8= 9 + 7= 9 + 1= 9 + 8=17 9 + 7=16 9 + 1=10 - Thế nào là tính nhẩm? - Tính nhẩm là nhớ lại kết quả trong bảng cộng rồi ghi vào. - GV cho hs nêu kết quả và nhận xét. - Bài 2 : Tính : 29 19 39 9 29 19 39 9 + + + + + + + + 45 9 26 37 45 9 26 37 74 28 65 46 72 81 74 20 72 81 74 20 + + + + + + + + 19 9 9 39 19 9 9 39 91 90 83 59 - GV cho hs làm vào SGK/18 bằng bút chì. - HS làm vào SGK/18. - Khi ghi kết quả các em phải ghi như thế nào - Ghi ngay hàng thẳng cột. ? - GV cho 2 hs làm bảng lớp. - 2 HS làm ở bảng lớp. - Bài 3 : > 9 + 9 … 19 < ? 9 + 9 … 15 = 9+5…9+6. 9 + 9 > 19 9 + 9 > 15 9+5<9+6. - GV cho hs làm vào SGK/18, 3 HS làm bảng lớp. - Bài 4 : Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái. hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> con gà? - GV cho hs đọc bài. - GV tóm tắt : + Gà trống : 19 con gà. + Gà mái : 25 con gà. + Trong sân có tất cả : … con gà ? - Muốn biết trong sân có tất cả bao nhiêu con các em làm tính gì ? - Lấy cố con gà gì cộng với số con gà gì ? - Số con gà trống là bao nhiêu con ? - Số con gà mái là bao nhiêu con ? - Câu lời giải ghi như thế nào ? - GV cho 1 hs làm bảng lớp, còn lại làm vào vở nháp.. D. Củng cố - Dặn dò : - GV cho 4hs thi tính nhẩm các bài sau : 45 + 39 - GV công bố kết quả và nhận xét. - Dặn hs về nhà làm thêm ở VBT.. - HS đọc bài toán. - HS quan sát trên bảng.. - Muốn biết trong sân có tất cả bao nhiêu con chúng ta làm tính cộng. - Số con gà trống + số con gà mái. - Số con gà trống là : 19 con. - Số con gà mái là : 25 con. - Trong sân có tất cả số con gà là: - Số con gà trong sân có tất cả là: - 1 hs làm bảng lớp, còn lại làm vào vở nháp. Giải Số con gà trong sân có tất cả là: 19 + 25 = 44 ( con ) Đáp số : 44 con gà. - HS thi tính nhẩm. - HS nhận xét.. ____________________________________ Theå duïc Học động tác lườn Trò chơi : Kéo cưa lừa xẻ.. __________________________________ Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật – Mở rộng vốn từ ngày, tháng, năm I. Mục đích yêu cầu : - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.(BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.(BT2) - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý(BT3) II. Đồ dùng dạy học : - 4 tờ giấy kẻ khung như bài tập 1. - Bảng phụ ghi bài tập 3 : Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. Tròi mưa to Hòa quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về. - VBT. III. Các hoạt động dạy học : 1/ Kiểm : - GV cho hs đặt câu Ai ( cái gì ?, con gì? ) là - HS đặt câu và nêu lên : Cây thước là dụng gì ? cụ học tập. Con mèo là bạn của em. - GV nhận xét. 2/ Dạy bài mới. 2.1/ Giới thiệu : GV nêu Mục đích yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. 2.2/ Hướng dẫn làm bài tập. - HS tìm từ trong nhóm 4. - Bài 1 : Tìm các từ theo mẫu trong bảng ( - 9 nhóm trình bày trước lớp. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mỗi cột 3 từ ) Chỉ người M: học sinh. Chỉ đồ vật M: ghế. - HS nhận xét. Chỉ con vật M: Chim sẻ. Chỉ cây cối M: xoài. - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy đã kẻ sẵn như SGK/35, yêu cầu hs thảo luận trong nhóm 4 và ghi vào tờ giấy GV đã phát. - Bài 2 : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về : a) Ngày, tháng, năm. b) Tuần, ngày trong ruần ( thứ… ) M : - Bạn sinh năm nào ? Tôi sinh năm 1998. - Tháng hai có mấy tuần ? Tháng hai có bốn tuần. - GV cho hs hs thảo luận trong nhóm 2 ( một bạn đặt câu hỏi, một bạn trả lời ) - GV cho hs thực hành trước lớp ( 4 cặp ) - GV nhận xét đánh giá.. - Bài 2 : Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về. - GV cho hs đọc yêu cầu. - GV cho hs làm vào VBT. - GV nhận xét. 3/ Củng cố - Dặn dò : - Từ Giáo viên, con nai, cây mít, cây còi là từ chỉ gì ? - GV cho 2 hs đặt câu hỏi, 2 hs trả lời. - GV nhận xét tiết học.. Chỉ người M: học sinh Giáo viên Công an Bác sĩ. Chỉ đồ vật M: ghế thước Bút chì tập. Chỉ con vật M: Chim sẻ Mèo Chó Sư tử. Chỉ cây cối M: xoài ổi Mận Phượng. - HS đọc yêu cầu.. - HS thảo luận trong nhóm 2 theo yêu cầu. - 4 cặp hs thực hành trước lớp. + Hôm nào sinh nhật bạn ? Ngày hai tháng hai là sinh nhật tôi. + Các ngày trong tuần là những ngày nào ? Các ngày trong tuần là thứ hai, thứ ba, thứ tư, thư năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Hôm nay là thứ mấy ? Hôm nay là thứ tư. Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT. HS đọc kết quả. - Từ chỉ sự vật. - 4 HS thực hành trước lớp.. _________________________________________________________________________ Thứ năm 3 tháng 9 năm 2009 Taäp vieát C – Chia ngọt sẻ bùi I. Mục đích – Yêu cầu : - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), “Chia ngọt sẻ bùi” 3 lần. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ C đặt trong khung chữ.. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vở tập viết . III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm : - Kiểm tra bài viết ở nhà. - GV cho hs viết bảng con chữ B - Câu ứng dụng là câu gì ? - GV nhận xét. 2. Bài mới : A. Giới thiệu : GV nêu yêu cầu tiết học. B. HD viết chữ hoa. B.1/ HD quan sát và nhận xét chữ mẫu. - Chữ C gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV cho hs xem chữ C trên khung chữ. - GV cho hs tìm điểm đặt bút và điểm dừng bút.. - HS lấy VTV để kiểm tra - HS viết bảng con chữ B - “ Bạn bè sum họp “. - gồm 1 nét, đó là nét cong dưới nối liền với nét cong trái. - HS quan sát. - ĐB ĐK6, DB ĐK2.. - GV viết mẫu.. B.2/ HD HS viết bảng con. - GV uốn nắn và nhắc lại cách viết. C. HD viết cụm từ ứng dụng - GV cho hs nêu cụm từ ứng dụng . - Thế nào là Chia ngọt sẻ bùi ? - HD quan sát : GV cho HS quan sát cụm từ ứng dụng ở bảng lớp để nhận xét độ cao, khoảng cách, dấu thanh các con chữ. - Những con chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Những con chữ nào có độ cao 1 li ? - Những con chữ nào cao 1,5 li ? - Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu ? - Dấu nặng, dấu hỏi được đặt ở đâu ? - GV viết mẫu chữ Chia trên khung chữ.. - HS luyện viết bảng con 3 – 4 lượt. - HS nêu cụm từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi. - là yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng nhau. - HS quan sát cụm từ ứng dụng ở bảng lớp để nhận xét về độ cao, khoảng cách, dấu thanh các con chữ. - Những con chữ : C, h, g, b. - Những con chữ : i, a, n, o, e. - Những con chữ : t. - Khoảng giữa các con chữ là bằng khoảng cách con chữ o. - Dấu nặng đặt dưới chữ o. Dấu hỏi đặt trên chữ e. - HS viết b/c chữ Chia cỡ vừa và cỡ nhỏ 3, 4 lần.. -GV viết cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. HD viết vào vở Tập viết. - hs viết vào vở tập viết theo yêu cầu. - GV nêu yêu cầu viết : viết 1 dòng chữ B cỡ vừa. 1 dòng chữ C cỡ nhõ, 1 dòng chữ Chia cỡ vừa và nhỏ. 2 dòng cụm từ ứng dụng. - GV nhắc hs cách cầm bút tư thế ngồi. Đ. Chấm, chữa bài - GV chấm 5 – 7 tập, nhận xét cụ thể từng tập. 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Khen những em viết đúng, sạch sẽ. - Dặn hs về nhà viết thêm bài luyện tập ở nhà.. _____________________________________ Toán 8 cộng với một số : 8 + 5 I.Mục tiêu : Giúp hs : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. - Lập và thuộc công thức 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Kiểm : - GV gọi hs đọc lại bảng cộng chín. - GV nhận xét. 2/ Bài mới : A. Giới thiệu : GV nêu Mục đích yêu cầu. B. Giới thiệu phép cộng 8 + 5. - GV dùng que tính HD hs phép cộng 8 + 5 theo SGK. 8+5=? 8 + 5 13 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 - GV cho hs dùng que tính thực hiện theo. - GV cho các em thảo luận trong nhóm 2. - HS đọc lại bảng cộng chín.. - HS thảo luận trong nhóm 2, nêu cách tính. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> để tính 8 + 3, 8 + 4, 8 + 6, 8 + 7, 8 + 8, 8 + 9 - GV cho hs nêu miệng. - GV cho làm vào SGK/14 bằng bút chì ghi vào SGK/19 ở phần bài học. C. Luyện tập - Bài 1 : Tính nhẩm: 8+3= 8+4= 8+6= 3+8= 4+8= 6+8= 8+7= 8+9= - GV cho hs tự làm vào SGK/19, 5 HS làm bảng lớp. - GV nhận xét chung.. - HS nêu miệng kết quả.. - HS tự làm vào SGK/19 , 5 HS làm ở bảng lớp. - HS nhận xét. 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17 - HS đọc yêu cầu.. - Bài 2 : Tính : 8 8 8 + + + 3 7 9. 4 +. 6 +. 8. 8 +. 8. 8. - GV cho HS làm vào SGK/19, 3 hs làm bảng lớp.( mỗi em hai bài ) - GV nhắc hs viết kết quả sao cho ngay hàng thẳng cột. - Bài 4 : Hà có 8 com tem, Mai có 7 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem ? - GV cho hs đọc đề bài. - GV tóm tắt : Hà có : 8 con tem Mai có : 7 con tem Cả hai bạn : … con tem ? - GV cho 1 hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. - Muốn tìm số con tem cả hai bạn có tất cả các em làm tính gì ? - Lấy số con tem nào cộng với số con tem nào ? - Số con tem Hà có là bao nhiêu ? - Số con tem Mai cólà bao nhiêu ? - Câu lời giải ghi như thế nào ? - GV cho 1 hs làm bảng lớp, còn lại làm vào SGK/11.. - 3 hs làm bảng lớp, còn lại làm bảng con. 8 8 8 4 6 8 + + + + + + 3 7 9 8 8 8 11 15 17 12 14 16. - 1HS đọc đề bài. - HS nghe đọc đề bài và quan sát GV tóm tắt.. - 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. - Muốn tìm số con tem cả hai bạn có tất cả phải làm tính cộng. - Lấy số con tem của Hà cộng số con tem của Mai. - Số con tem Hà có là 8 . - Số con tem Mai cólà 7. - Số học sinh lớp đó có tất cả là : - Lớp học đó có tất cả số học sinh là: - 1 hs làm bảng lớp, còn lại vào vở nháp. Giải Số con tem cả hai bạn có tất cả là : 8 + 7 = 15 ( con tem ) Đáp số : 15 con tem.. C. Củng cố - Dặn dò : - GV cho hs thi đọc nối tiếp bảng cộng 8. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×