Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 16 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Từ ngày 10/12/2012 đến 14/12/2012. THỨ. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. THỨ HAI 10/12/2012. Chào cờ Tập đọc TĐ-KC Toán. 16 46 47 76. Tuần thứ 16 Đôi bạn. Đôi bạn. Luyện tập chung.. THỨ BA 11/12/2012. Toán Tập đọc Chính tả TNXH. 77 48 31 31. Làm quen với biểu thức. Về quê ngoại. Nghe viết: Đôi bạn. Hoạt động công nghiệp , thương mại.. THỨ TƯ 12/12/2012. Toán LT & Câu Tập viết Đạo đức. 78 16 16 16. Tính giá trị của biểu thức. Từ ngữ về thành thị, nông thôn – Dấu phẩy Ôn chữ hoa M. Biết ơn thương binh liệt sĩ ( Tiết 1).. Toán Chính tả Thủ công. 79 32 16. Tính giá trị của biểu thức ( Tiếp theo). Nhớ viết: Về quê ngoại. Cắt, dán chữ E.. TLV Toán TNXH Sinh hoạt. 16 80 32 16. Nghe kể: Kéo cây lúa lên - Nói về thành thị,.. Luyện tập. Làng quê và đô thị. Sinh hoạt lớp.. NGÀY. THỨ NĂM 13/12/2012. THỨ SÁU 14/12/2012. Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài: ĐÔI BẠN. Tiết 46 – 47 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cản thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài “ Nhà rông ở - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Tây Nguyên”. - Nhà rông thường dùng để làm gì ? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc đúng cho HS, - Luyện đọc cá nhân. - Cho HS đọc tiếp nối theo đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn - Thực hiện. văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải nghĩa các từ khó: sơ tán, - Đọc chú giải SGK. tuyệt vọng … . - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. HĐ3: HDHS tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: hỏi: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình? HĐ4: HDHS luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Cho HS luyện đọc trong nhóm đoạn 2. - Mời 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ5: Kể chuyện. Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý HS nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn. - Gọi 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa. - Mời từng cặp HS lên kể. - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì? - Dặn về nhà đọc bài, xem trước sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 76 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + ở công viên có cầu trượt, đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi … - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Lắng nghe, thực hiện. - Luyện đọc trong nhóm. - 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn 2. - 1 HS đọc lại cả bài. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện. - 1 HS khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Thực hiện. - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe. - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lắng nghe, bình chọn. - HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện. - lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (cột 1,2,4). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; Hợp tác; Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập 3 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa - HS đặt tính và tính. 3 HS thực hiện bài. trên bảng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài. - Quan sát, nhận xét. - Gọi ba em lên bảng thực hiện. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 - Cả lớp làm vào vở. 1 HS giải bài trên HS lên bảng giải. bảng lớp. Bài giải: Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái ) Số máy bơm còn lại: 36 - 4 = 32 (máy bơm ) Đáp số: 32 máy bơm - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 4 (cột 1,2,4): 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HDHS thực hiện mẫu. - Yêu cầu thực hiện vào bảng nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Quan sát, tham gia, nhận xét. - Thực hiện bài theo nhóm 3. - Cùng nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC. Tiết 77 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2: Làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: - Lắng nghe. Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài HS nhắc lại. - Nhắc lại “Biểu thức 126 cộng 51” - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói: “ Ta - Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11”. có biểu thức 62 trừ 11”. - Yêu cầu nhắc lại. - Thực hiện. - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu - Tương tự HS tự nêu: “Biểu thức 84 thức: chia 4”; “Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4” 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 ... - Cho HS nêu VD về biểu thức. - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. HĐ 3. Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. - HS tính: 126 + 51 = 177. + Hãy tính kết quả của biểu thức: 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 126 + 51 = ? - GV nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177” - Yêu cầu HS nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11; 13 x 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45: 5 + 7. HĐ4: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn, phân tích mẫu: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài.. - 3 HS nhắc lại: “Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177”. - Nhắc lại. - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cùng GV phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11. - Đối chiếu, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. 52 + 23. 84 - 32. 169 - 20+ 1. 1++ 1 150. 75. 86 : 2. 52. 53. 120 x 3. 43. 360. 45 + 8. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị - Thực hiện. của biểu thức đó? - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Lắng nghe, thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Môn: TẬP ĐỌC 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 48 Bài: VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu). - KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn bài: - Thực hiện. “Đôi bạn”. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Luyện đọc. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - HD HS luyện đọc đúng. - Luyện đọc cá nhân. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng - Lắng nghe, thực hiện. thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài. - HDHS giải nghĩa từ khó: hương trời, - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. chân đất … - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, cả - HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài thơ. bài thơ. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu câu hỏi: hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại + Bạn ở thành phố về thăm bà ngoại ở bạn ở đâu? nông thôn. + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ gạo? như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm nhỏ có gì thay đổi? con người sau chuyến về thăm quê. - GV kết luận. HĐ4: Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ. - Lắng nghe. - Cho HS luyện đọc trong nhóm từng khổ - Luyện đọc trong nhóm. thơ. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. thơ, cả bài thơ theo phương pháp xóa dần. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ - 3 HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. thơ. - Cho HS xung phong đọc thuộc lòng bài - Thực hiện. thơ. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, bình chọn. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài thơ nói gì? - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài - Lắng nghe, thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) Bài: ĐÔI BẠN. Tiết 31 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập 2a. - KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; Hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết đoạn - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3 của bài Đôi bạn và làm bài tập phân biệt ch, tr. HĐ2: HD viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết: - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Khi biết chuyện bố Mến nói như thế - Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp nào? của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. b) Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 6 câu. - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết - Những chữ đầu câu: Thành, Mến. hoa? - Lời nói của người bố được viết như thế - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, nào? gạch đầu dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính - HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ tả. nhà sẻ cửa, ngần ngại,... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng được. con. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. d) Viết chính tả: - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, quy tắc viết - Lắng nghe, thực hiện. hoa, cách tình bày bài… - Đọc cho HS nghe- viết. - Nghe - viết. e) Soát lỗi: - Đọc soát lỗi. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: - Thu chấm 5- 7 bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, sửa sai. HĐ3: HDHS làm bài tập. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm - HS làm bài trong nhóm theo hình bài theo hình thức tiếp nối. thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu. + Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. + Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể truyện cổ tích. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Dặn HS về nhà viết lại cho đúng và đẹp - Lắng nghe, thực hiện. các tiếng, từ đã viết sai. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Bài: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI. Tiết 31 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. - Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Hãy kể tên 1số hoạt động nông nghiệp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về - HS làm việc theo cặp. hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước - Một số cặp lên trình bày trước lớp. lớp. Các cặp khác theo dõi bổ sung. - Giới thiệu thêm các hoạt động như khai - Lắng nghe, ghi nhớ. thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ3: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong -Từng cá nhân quan sát các bức tranh. SGK. - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt nghiệp đã quan sát được trong hình. động công nghiệp trong tranh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: - Thảo luận nhóm 4. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp? - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận.. -Ích lợi của các hoạt động công nghiệp: + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa, ... - KL: Các hoạt động như khai thác than, - Lắng nghe, ghi nhớ. dầu khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. HĐ4: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi - Các nhóm tiến hành thảo luận. sau: + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 - Đại diện từng nhóm lên trình bày trong SGK thường gọi là hoạt động gì? trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở - Nêu ra một số tên chợ, siêu thị và quê em? các hoạt động công nghiệp. - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là - Lắng nghe, ghi nhớ. hoạt động thương mại. HĐ5: Trò chơi bán hàng. - Hướng dẫn chơi trò chơi “Bán hàng” - Các nhóm tiến hành phân vai người - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày - HS liên hệ. về các hoạt động thương mại ở địa phương. - Học bài ở nhà, xem trước bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC. Tiết 78 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”; “<”; “>”. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Hãy cho ví dụ 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu quy tắc: - Ghi ví dụ: 60 + 20 - 5 lên bảng. - Gọi HS nêu cách làm.. Hoạt động của học sinh - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung: Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75 + Em nào có thể thực hiện được biểu thức - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, trên? cả lớp làm vào nháp. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép + “Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép nào? tính theo thứ tự từ trái sang phải”. - Ghi quy tắc lên bảng. - Gọi nhiều HS nhắc lại. - Nhắc lại quy tắc. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân ta thực hiện như thế nào? tiếp với 5. - Mời 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào vào nháp. nháp. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các + “Nếu trong biểu thức chỉ có các phép phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự nào? phép tính theo thứ tự từ trái sang phải”. - Ghi quy tắc lên bảng. - Cho HS nhắc lại nhiều lần. - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị của biểu thức. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Mời 1HS làm mẫu 1 biểu thức.. - 1 HS lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức . - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức còn - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 2 HS lại. lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a. 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b. 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. Gọi 3 - Cả lớp tự làm bài. 3 HS lên bảng thi em lên bảng thi làm bài nhanh. làm bài nhanh, lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất. a. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b. 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c. 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 3: - Gọi 1HS nêu bài tập 3. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HDHS tính biểu thức ban đầu và điền - Cả lớp thực hiện chung một phép dấu. tính. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện. - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Một em nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Gọi 1 - Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ HS lên bảng giải. sung. Bài giải Hai gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Hai gói mì và hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615( g) Đáp số: 615 gam. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính - Vài HS nhắc 2 quy tắc vừa học. cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16 Bài: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). - KNS: Hợp tác. Tìm kiếm sự hỗ trợ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ VN; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Từng cặp làm việc. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Theo dõi trên bản đồ. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê (tên làng, - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ xã, huyện). sung. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc - 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. thầm. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm - Thảo luận theo nhóm và làm bài. bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, luận. các nhóm khác bổ sung: - Nhận xét chốt lại những ý chính. Thành phố: - Sự vật - Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - Công việc - kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - Sự vật - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - Công việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Tự làm bài vào vở. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo nhanh. dõi nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu - 3 em đọc lại đoạn văn. phẩy đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta. nước ta. - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP VIẾT Bài:ÔN CHỮ HOA M. Tiết 17 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T,B (1 dòng); Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây….hòn núi cao. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - KNS: Viết sáng tạo, đẹp ; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Em hãy nêu từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước? - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, lời nói. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết trên bảng con. +Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết.. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Lớp thực hiện viết vào bảng con: M, từng chữ. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ T, B. vừa nêu - 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi. + HS viết từ ứng dụng tên riêng: - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. nữ anh hùng của dân tộc. - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn nhưng chị không khai và bị chúng xử tử. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. + Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng.. - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng con. - Một em đọc câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Lắng nghe, ghi nhớ. - Luyện viết vào bảng con: Mọt, Ba.. - Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết sống - Lớp thực hành viết vào vở theo đoàn kết để tạo nên sức mạnh. hướng dẫn của GV. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở: 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu yêu cầu viết chữ M một dòng cỡ nhỏ. - Chữ: T, B: 1 dòng . - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 1 dòng cỡ - Lắng nghe, thực hiện. nhỏ. - Viết câu tục ngữ 2 lần . - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu - Lắng nghe, điều chỉnh. HĐ4: Chấm chữa bài - GV chấm từ 5- 7 bài HS. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết, xem trước bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Tiết 16. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước - Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. - KNS: Trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc; xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - HS kể một số việc làm thể hiện sự quan - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh hành vi, thái độ của cá nhân. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Phân tích truyện. - Kể chuyện “Một chuyến đi bổ ích” (2 - Lắng nghe. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lần). - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7? + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?. - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. - Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu để giành lại độc lập, tự do cho tổ quốc. + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối - Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn với các thương binh, liệt sĩ? các thương binh, liệt sĩ. HĐ3: Thảo luận nhóm - Chia nhóm. - Ngồi theo nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét - Các nhóm thảo luận. các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, thảo luận. các nhóm khác bổ sung. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên - Lắng nghe, điều chỉnh. làm; việc d không nên làm. HĐ 4. Liên hệ. + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết - HS tự kể những việc mình đã làm ơn các thương binh, liệt sỹ ? được. - Nhận xét biểu dương những em đã biết - Cả lớp theo dõi, tuyên dương bạn. kính trọng các thương binh và gia đình liệt sỹ. HĐ 5: Hướng dẫn thực hành. -Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp - Thực hiện theo HD của GV. nghĩa đối với các gia đình thương binh, liệt sỹ ở địa phương. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hy sinh của các thương binh, liệt sỹ các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đặc biệt là các anh hùng liệt sỹ thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng ... 4. Củng cố, dặn dò: - Học bài và chuẩn bị tiết 2. - Nhận xét đánh giá tiết học.. Tiết 79. Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo ; quản lý thời gian ; hợp tác ; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt đông dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia. - Gọi HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: HD thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc - HS nêu. biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của - HS có thể tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 biểu thức trên = 67 * Khi tính giá trị của các biểu thức có các - Lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện. phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của - Nhắc lại quy tắc. biểu thức trên. - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để - HS cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 tính giá trị của biểu thức 86 -10 x 4 = 46 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình - Nêu lại cách tính. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm làm bài. bài. a. 253+10 x 4 = 253 + 40 = 293 b. 500 + 6 x 7 = 500 + 42 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> = 542 41 x 5 – 100 = 205 - 100 = 105 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290 - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức, - Các biểu thức tính đúng là: sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu 37 – 5 x 5 = 12 thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi 180 : 6 + 30 = 60 Đ hay S vào ô trống 282 – 100 : 2 = 232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là: 30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 - Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu - Do thực hiện sai quy tắc (tính từ thức bị tính sai và tính lại cho đúng phải sang trái mà không thực hiện phép nhân, chia trước, cộng trừ sau). Sau đó HS tính lại. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài. Bài giải: Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu - HS nêu. thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia. - Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn - Lắng nghe, thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) Bài: VỀ QUÊ NGOẠI. Tiết 32 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng (BT2) a. - KNS: Lắng nghe tích cực ; quản lý thời gian ; giữ vở sạch - viết chữ đẹp. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×