Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 2 Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2:. Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng: 27/8/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 2 TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC PHẦN THƯỞNG I. Mục đích yêu cầu : -Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài,Nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, cụm từ dài. -Hiểu ND : câu chuyện đề cao việc tốt , khuyến khích học sinh làm điều tốt. -Trả lời được câu hỏi 1,2,4. KG: Trả lời được câu hỏi 3. II . Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết câu văn dài. III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Ổn định: B.Kiểm tra bài cũ: - Bài “Tự thuật ” - Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà ? - Hãy cho biết tên địa phương em ở : Xã, Huyện ? GV nhận xét, ghi ñieåm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giaùn tieáp và ghi đề 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu . b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ: sáng kiến , nửa, làm, tẩy... * Đọc từng đoạn trước lớp: - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn đọc những câu dài. + Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe . HS theo dõi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp từng câu . - Luyện đọc từ khó. - HS đọc tiếp nối từng đoạn . - luyện đọc ngắt câu.. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// + Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục//. - Gọi HS đọc phần chú giải . * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * 1 HS đọc toàn bài.. - đọc chú giải. - Đọc theo nhóm. TIẾT 2 Hoạt động của GV 2. Tìm hiểu bài: - Câu chuyện kể về bạn nào? - Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ? -Các bạn đối với Na như thế nào? - Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na lại buồn? - Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi? - Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc điều gì? (HSK,G) - Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không ?Vì sao? - Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ?. *Nội dung:Câu chuyện nói về tấm lòng tốt của bạn Na 3.Luyện đọc lại - GV đọc lần hai - Hướng dẫn cách đọc. Hoạt động của HS + Đọc thầm đoạn 1. - Kể về bạn Na. - Gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy, làm trực nhật,… - Các bạn rất quý mến Na. - Vì Na học chưa giỏi. + Đọc thầm đoạn 2 - Các bạn túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm. - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lịng tốt của Na đối với mọi người. + Đọc lướt đoạn 3 -Nhiều HS trả lời, VD: Vì người tốt cần được thưởng; vì cần khuyến khích lòng tốt; chưa xứng đáng được thưởng, vì Na học chưa giỏi;… - Na vui mừng: tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt. - Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy. - Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt.. - Lớp theo dõi 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Thi đọc toàn bài - GV nhận xét bình chọn 4. Củng cố – dặn dò: - Em học được điều gì ở bạn Na ? - Giáo dục HS – Liên hệ HS - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về luyện đọc bài và chuẩn bị bài “Làm việc thật là vui ”.. - Cá nhân đọc - Lớp nhận xét.. - Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.. TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I .Mục tiêu : -Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. -Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. -Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. -Vẽ đựơc đoạn thẳng có độ dài 1dm. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Thước có vạch Cm - HS : Thước thẳng có vạch chia từng cm III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A.Ổn định: H B Kiểm tra bài cũ: - Goïi 2 HS làm bài 15dm + 3dm = 16 dm - 2 dm = 28dm – 6dm = 9 dm + 10 dm = GV nhận xét ghi ñieåm C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Luyện tập Bài 1/8 : Điền số Cho HS thảo luận theo cặp. - GV nhận xét – sửa sai. Hoạt động của HS - 2 HS làm bài, lớp làm bảng con.. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi - Cá nhân trả lời a.10cm = 1 dcm 1dm = 10 cm b.Vạch 1dm tại số 10 c. HS vẽ - HS nêu yêu cầu 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2/8 : Tìm trên thước thẳng vạch chia 2dm. a- Cá nhân tìm: tại vạch số 2 b.2dm = 20 cm. - GV nhận xét – sửa sai Bài 3/8 : Điền số ? - Gọi 3 HS len bảng làm. - HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm a.1dm = 10cm 3dm = 30cm 8dm = 80cm 2dm = 20 cm 5dm = 50 cm 9dm = 90cm b.30cm = 3dm 60cm = 6dm 70cm = 7dm. - GV nhận xét Bài 4/8 : (HSK,G) Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: 1dm = … cm 20cm = … dm -GV nhận xét tiết học - Dặn HS lm bi tập ở vở bi tập và chuẩn bị trước bài “Số bị trừ, số trừ, hiệu”.. - HS nêu yêu cầu - HS trả lời.. TIẾT 5: ÂM NHẠC GV chuyên soạn giảng. Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Ngày soạn:26/8/2012 Ngày giảng: 28/8/2012 TIẾT 1:CHÍNH TẢ (Tập chép) PHẦN THƯỞNG I. Mục đích yêu cầu : -Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”. - Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.. - Làm được BT3, BT4, BT2a. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: GV đọc : nàng tiên, làng xóm. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết, HS còn lại 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn. - GV đọc mẫu lần 1 - Cuối năm học Na được nhận gì? - Vì sao Na được nhận phần thưởng? - Đoạn viết này có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Yeâu caàu HS viết từ khó - GV nhận xét, sửa sai b. HS viết bài: - GV đọc lần 2. viết bảng con .. c. Chấm, chữa bài: GV thu 7 -8 bài chấm và sửa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a : Điền vào chỗ trống s hay x ? Thảo luận theo cặp đôi HS làm vào vở. - HS nhìn bảng viết bài - HS đổi vở, soát lỗi. GV nhận xét sửa sai Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau. GV nhận xét sửa sai Bài 4 : Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết. - 2 HS đọc - Phần thưởng. - Vì Na là một cô bé tốt bụng. - HS trả lời - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm Xoa đầu, ngoài sân,chim sâu,xâu cá - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm – HS còn lại làm vào vở p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y - HS đọc yêu cầu - Cá nhân đọc bài đã thuộc.. GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện viết , sửa lỗi. Chuẩn bị trước bài: “Làm việc thật là vui” TIẾT 2: TOÁN SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ – HIỆU 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu: -Biết số bị trừ, số trừ, hiệu -Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Thước có vạch Cm - HS : Phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV A. Ổn định : H B.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS. Hoạt động của HS. - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giới thiệu Số bị trừ- Số trừ- Hiệu - GV viết phép trừ : 59 – 35 = 24 - Gọi HS đọc phép trừ. - GV chỉ vào từng số nêu tên gọi và viết bảng. 59 35 = 24. - 20 dm – 10 dm = 19 dm - 7 dm = - Nêu thành phần tên gọi của phép cộng 11 + 6 = 17. - HS đọc - HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Số bị trừ Số trừ Hiệu - GV viết phép trừ theo cột dọc (nêu cách đặc tính) 59 là số bị trừ - 35 là số trừ 24 hiệu - HS nêu - GV nêu VD : 47 – 12 = 35 và gọi HS nêu tên gọi thích hợp. - Chú ý: 59 – 35 cũng gọi là hiệu 3. Luyện tập - HS nêu yêu cầu Bài 1/9 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu - HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả SBT 19 90 87 59 ST 6 30 25 50 Hiệu 13 60 62 9 - GV nhận xét Bài 2/9 Đặt tính rồi tính hiệu theo mẫu - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét , ghi điểm.. - 2HS lên bảng làm: b/ 38 c/ 67 - 12 - 33 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3/9 : - GV phân tích đề - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò - HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép trừ .48 – 26 =22 - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài: “Luyện tập”. 26 34 - HS đọc đề toán - 1 HS làm bài ,lớp làm vào vở. Giải : Sợi dây còn lại là: 8-3=5(dm) Đáp số : 5 dm. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN PHẦN THƯỞNG I. Mục đích yêu cầu : -Dựa vào tranh minh họa và gợi ý, để kể lại từng đoạn của câu chuyện.Bài tập 1,2,3 - KG: kể toàn bộ câu chuyện(bài tập 4). II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh họa SGK -HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Chuyện:Có công mài sắt , có ngày nên kim . GV nhận xét, ghi ñieåm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề 2. Hướng dẫn kể chuyện : GV đọc yêu cầu a. Kể từng đoạn theo tranh: - GV nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh - GV kể mẫu 1 đoạn - Cho HS kể trong nhóm. Hoạt động của HS - 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn.. HS theo dõi - Các nhóm quan sát tranh - HS theo dõi - Cá nhân trong nhóm kể - Đại diện nhóm kể 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kể trước lớp - GV nhận xét b. Kể toàn bộ câu chuyện: - GV nêu yêu cầu - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét tuyên dương 3.Củng cố – Dặn dò: - Ta cần học ở bạn Na điều gì ?. - HS đọc yêu cầu - Cá nhân kể - Tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.. - Giáo dục HS - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe .. TIẾT 4: THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, NGHỈ. TC “Qua đường lội”. I. MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng dọc, HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên – cao dưới) ; biết dóng thẳng hàng dọc. - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,; biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng (có thể còn chậm). - Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi. II. CHUẨN BỊ: GV :Còi. HS: làm vệ sinh sân trường sạch sẽ III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu giờ học HS chạy một vịng trn sn tập HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân …giậm Đứng lại ….đứng Thnh vịng trịn đi thường …. bước Thôi II/ CƠ BẢN: a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp - Nhìn trước …………….Thẳng . Thôi. ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ LƯỢNG CHỨC 6p 1-2 lấn Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 28p GV 7p 1-2lần Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. * * 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nghiêm (nghỉ ) Giậm chân….giậm Đứng lại……đứng b.Dóng hàng ngang - Dồn hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * *. 7p 1-2lần. GV. GV hướng dẫn, học sinh thực hiện. 7p 1-2lần. c.Trò chơi: Qua đường lội. Đội hình trò chơi 7p <= * <= * <= * <= *. GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi III/ KẾT THC: HS đứng tại chỗ vổ tay hát Trị chơi : Có chúng em Hệ thống lại bi học v nhận xt giờ học - Yu cầu nội dung về nh 6p. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Ngày soạn: 27/8/2012 Ngày giảng: 29/8/2012 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 2) I. Mục tiêu: -Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. -Thực hiện theo đúng thời gian biểu. KG: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân. II. Đồ dùng dạy học: -GV :Phiếu 3 màu cho hoạt động 1 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HS : Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Làm hai việc cùng một lúc có phải là học tập sinh hoạt đúng giờ không ?Vì sao? GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài. 2. Giảng bài: Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu :Tạo cơ hội để HS được bày tỏ y kiến thái độ của mình về lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ * Cách tiến hành: - Làm việc cả lớp . - GV phát bìa màu cho HS và nói qui định chọn màu, màu đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết -GV đọc từng ý kiến a, b, c, d * Kết luận :Ý a là sai, ý b là đúng, ý c là sai, ý d là đúng. Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và học tập của bản thân em Hoạt động 2:Hành động cần làm * Mục tiêu : Giúp HS tự nhận biết thêm về ích lợicủa học tập đúng giờ cách thức để thực hiện học tập sinh hoạt đúng giờ * Cách tiến hành : - Hoạt động 4 nhóm - GV phát câu hỏi cho các nhóm tự ghi kết quả ra giấy. - Hoạt động cả lớp * Kết luận : Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là. Hoạt động của HS - HS trả lời. - HS chọn màu giơ biều thị thái độ của mình. - Các nhóm thảo luận + Nhóm 1: Lợi ích khi học tập đúng giờ. + Nhóm 2:Lợi ích khi sinh hoạt đúng gời. + Nhóm 3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng giờ. + Nhóm 4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ. - Đại diện nhóm trình bày. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> việc cần thiết Hoạt động 3:Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu * Cách tiến hành : - Thảo luận cặp đôi Hai bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình đã hợp lí chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa. - Hoạt động cả lớp * Kết luận : Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em .Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp các em làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe * Kết luận chung : Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo cho sức khỏe học hành mau tiến bộ 3.Củng cố – Dặn dò: - Giáo dục HS cần học tập sinh hoạt đúng giờ -- - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS thực hành tốt bài học.. - HS thảo luận cặp đôi. - HS trình bày thời gian biểu trước lớp. TIẾT 2: TẬP ĐỌC LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích yêu cầu : -Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau dấu câu, sau cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui. -Trả lời được các câu hỏi ở SGK. II. Đồ dùng dạy học : - GV :Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài. - HS: SGK III .Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A.Ổn định: H B. Kiểm tra bài cũ: - Bài : Phần thưởng - GV nhận xét , ghi ñieåm. Hoạt động của HS - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu cả bài . b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ : quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, cũng * Đọc từng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn đọc những câu dài - Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.// - Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// - Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// + Giảng từ SGK * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc 3. Tìm hiểu bài: - Các con vật, vật xung quanh ta làm những việc gì? (HSK,G). - Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? - Bé làm những việc gì? - Hàng ngày em làm những việc gì? - Khi làm việc bé cảm thấy thế nào? - Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng (HSK,G) - Bài văn giúp em hiểu điều gì?. - HS theo di. - HS đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc đúng - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc ngắt câu. - HS đọc chú giải - Đọc cặp đôi - Đại diện nhóm đọc - Đọc đồng thanh cả bài *HS đọc đoạn 1 +Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân. + Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. +Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo... - HS kể + Đọc đoạn 2 - Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - HS trả lời. - Bé cảm thấy rất vui.  Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.  Lễ khai giảng thật tưng bừng. - Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mang lại niềm vui rất lớn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lần 2 - Hướng dẫn cách đọc - Cho HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn 5. Củng cố – Dặn dò: - Giáo dục HS chăm làm việc nhà - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bạn của Nai Nhỏ”. -Cá nhân đọc - HS lắng nghe.. TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I . Mục tiêu: -Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. -Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải yóan bằng 1 phép trừ. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu học tập - HS : VBT III . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV A.ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS .. Hoạt động của HS - Đạt tính rồi tính 68 – 32; 57 - 43 - Nêu thành phần tên gọi của phép trừ. - Nhận xét ghi điểm . C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Luyện tập Bài 1/10: Tính. GV nhận xét – sửa sai Bài 2/10: Tính nhẩm Cho HS làm miệng. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả 88 49 64 96 57 -36 -15 - 44 -12 -53 52 34 20 84 4 - HS nêu yêu cầu Cá nhân trả lời 60-10-30=20 90-10-20=60 80-3013. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV nhận xét – sửa sai Bài 3/10: Đặt tính rồi tính hiệu - Yeâu caàu HS neâu caùch ñaët tính vaø caùch tính. 20=30 60-40= 20 30. 90-30= 60. 80-50 =. - HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét, ghi ñieåm. Bài 4/10: GV đọc đề (HSK,G) Phân tích đề Hướng dẫn HS làm. 84 77 -31 -53 53 24 - HS đọc đề. GV nhận xét, ghi ñieåm. * Bài 5 :. - 1 HS lên bảng làm- HS còn lại làm vào vở Giải: Mảnh vải còn lại dài : 9 - 5 = 4 ( dm ) Đáp số : 4 dm. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học .. HS đọc HS làm nháp và nêu miệng kết quả: Đáp án C. 59 -19 40. - HS lắng nghe. TIẾT 4: TẬP VIẾT CHỮ HOA: Ă , Â I. Mục đích yêu cầu : - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV :Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to Ăn (1 dòng vừa) - Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ) HS:Vở tập viết – Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:. Hoạt động của học sinh - Hát. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa A. - Viết bảng con chữ A, Anh. - Câu Anh em thuận hòa nói điều gì? - Cho HS xem một số vở.  Nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â - Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung). - Giáo viên hướng dẫn nhận xét.  Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A.  Các dấu phụ như thế nào?  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết (8’) Bước 1:  Nhắc lại cấu tạo nét chữ A.  Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â.  Nêu cách viết chữ Ă, Â. - Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.  Nhận xét.  Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Bước 1: - Đọc câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng. Bước 2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Các chữ Ă, h, k, cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở các chữ nào? - Nêu khoảng cách viết một chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang. - Viết bảng con - Khuyên anh em phải thương yêu nhau - HS xem.. - Học sinh quan sát và nhận xét - Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ .. - Một học sinh nhắc lại - 2, 3 em nhắc lại - HS lắng nghe. - Viết bảng con. 2 em nhắc lại. - HS quan sát. - Cao 2,5 li - Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li - Chữ â, i, - Bằng con chữ o - Học sinh quan sát và thực hiện. 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă). Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.  Nhận xét.  Hoạt động 4: Viết bài Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém. - Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.. - Học sinh viết bảng con chữ Ăn (cỡ vừa) - Học sinh tự nêu. - Học sinh viết vào vở.. ( 1dòng ) (1 dòng ). (1 dòng ) (1 dòng). (1 dòng) (1 dòng). (3 lần ) - GV theo dõi, uốn nắn.  Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Giáo viên chấm 1 số bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa B 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 5: MĨ THUẬT GV chuyên soạn giảng Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm2012 Ngày soạn: 28/8/2012. Ngày giảng: 30/8/2012 TIẾT 1: CHÍNH TẢ ( nghe viết ) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục đích yêu cầu : -Nghe- viết đoạn cuối của bài. Không mắc quá 5 lỗi chính tả.. - Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2. bứơc đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT3. II. Đồ dùng dạy học: GV :Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 HS : Vở ô li III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc :xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá - GV nhận xét, ghi ñieåm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc lần 1 - Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào? - Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? - Bài chính tả có mấy câu? - Câu nào có nhiều dấu phẩy? - Yeâu caàu HS vieát: quét nhà, nhặt rau, bận rộn, luôn - GV nhận xét sửa sai b.HS viết bài - GV đọc lại bài c. Chấm, chữa bài. - Thu vở chấm bài và chữa bài. 3.Luyện tập Bài 2 : Thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g hay gh. Hoạt động của HS - 2 HS ln bảng viết, lớp viết bảng con.. - 2 HS đọc - Làm việc thật là vui. - Bé làm bài, đi học, nhặt rau, chơi với em - 3 câu - Câu thứ 2 - HS viết - HS nghe viết vào vở - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> theo mẫu - Tổ chức 2nhóm mỗi nhóm 5 HS tham gia chơi. - GV treo bảng phụ viết quy tắt chính tả. Bài 3: Hãy viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái - Yêu cầu hS hoật động nhóm 4. - HS thực hiện trò chơi Viết bằng g :Gam, gã, gân,... Viết bằng gh : ghế, ghe, ghé... - HS đọc yêu cầu - HS viết bảng nhóm, gắn bảng nhóm lên bảng. VD: Nhóm 2: Ngân, Nhi, Sơn, Thắng. - GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà sửa lỗi, Chuẩn bị trước bài: “Bạn của Nai Nhỏ” .. - HS lắng nghe.. TIẾT 2: TN - XH BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, mặt, sườn, sống, tay , chân K,G: -Biết tên các khớp xương của cơ thể. -Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh minh họa SGK , phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương - HS : SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV A.Ổn định: H B. Kiểmtra bài cũ: - Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần phải làm gì? GV nhận xét,đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi đề 2. Vào bài: Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương * Mục tiêu:Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể. Hoạt động của HS - 1 HS trả lời. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Cách tiến hành: +Bước 1: Hoạt động theo cặp đôi - Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ và nói tên một số xương, khớp xương + Bước 2:Hoạt động cả lớp - GV treo tranh vẽ bộ xương lên bảng.. - Các cặp quan sát tranh thảo luận. GV nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:  Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?  Nêu vai trò của hộp sọ, lòng ngực , cột sống, các khớp xương?. - HS trả lời -Không giống nhau. * Kết luận : Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương , khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư bộ não, tim…Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của thần kinh mà chúng ta cử động được Hoạt động 2:Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương * Mục tiêu :Hiểu được rằng cần đi đứng , ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo * Cách tiến hành: +Bước 1: - Hoạt động theo cặp đôi, quan sát tranh trả lời các câu hỏi: - Trong hình 2 cột sống bạn nào sẽ bị cong vẹo? Tại sao?. - Đại diện cặp trình bày trước lớp. - 1 HS chỉ vào tranh vẽ nói tên xương, khớp xương. HS kia gắn phiếu rời tương ứng vào tranh vẽ.. - Làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọngnhư bộ não, tim…. - Các cặp quan sát tranh trả lời câu hỏi -Đại diện cặp trình bày. - Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn mang vác quá nặng? + Bước 2: Hoạt động cả lớp  Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi , đi, đứng đúng tư thế?  Tại sao các em không nên mang, vác, xách. - Tại vì ta đang ở lứa tuổi phát triển, xương còn mềm nếu ta di, đứng, ngồi không đúng tư thế, dễ bị cong vẹo cột sống. - Vì mang, vác, xách các vật nặng làm cho xương ta cong vẹo, nghiêng 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các vật nặng?. về một bênnặng đó. - HS trả lời..  Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt * Kết luận : Chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mền , nếu ngồi học không ngay ngắn , ngồi học ở bàn nghế không phù hợp với khổ người , nếu phải mang nặng hoặc mang xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống .Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn , không mang , vác nặng , đi học đeo cặp trên hai vai 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS biết bảo vệ xương - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành tốt bài học TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Củng cố về : -Biết đếm đọc, viết các số trong phạm vi 100. -Biết viết số liền trước , liền sau của 1 số cho trước. -Biết làm tính cộng, trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Giải bài toán bằng 1 phép cộng. - Làm các BT : 1 ; 2 (a,b,c,d) ; 3 (cột 1,2) ; 4. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu học tập - HS : VBT III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kieåm tra 2 HS - GV nhận xét, ghi ñieåm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Luyện tập Bài 1/10: Viết các số. Hoạt động của HS - Đặt tính rồi tính 48 – 12, 35 - 15 - Nêu thành phần tên gọi của phép trừ.. - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài sau đó nêu miệng từng dãy số. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×