Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Cửa sông - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Nghĩa thầy trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. - Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải. - GV giúp các em hiểu nghĩa các từ này. - GV chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải  Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?. - 2 HS đọc, trả lời. HS khác nhận xét.. - 1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. - Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có). - Nhiều HS tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn (2 lượt) - HS chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lộn có âm tr, âm a, âm gi …. - Cả lớp đọc thầm và trả lời.. … để mừng thọ thầy  thể hiện lòng yêu quí kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành.  Tình cảm của cụ giáo Chu đối với HS thảo luận theo bàn. người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ * Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm lòng như thế nào? Tìm những chi tiết trình bày kết quả thảo luận. * Cả lớp nhận xét. biểu hiện tình cảm đó ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng  Câu hỏi 4 SGK trang 80. - Thảo luận và trả lời. - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. * GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. * GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) * Giáo viên đọc diễn cảm đoạn: - GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. - Cho học sinh đọc diễn cảm.. * HS đọc diễn cảm. * HS đọc nối tiếp * HS nhận xét rút ra cách đọc * HS thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét,chọn bạn đọc hay nhất.. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn : Luyện đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.” Toán. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết: + Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. + Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Học sinh lần lượt tính. * Ví dụ: 2 phút 12 giây  4. - Nêu cách tính, HS khác nhận xét 2 phút 12 giây - Giáo viên chốt lại. x 4 + Nhân từng cột. 8 phút 48 giây + Kết quả nhỏ hơn số qui định. * Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết - Đặt tính và tính. 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất - Lần lượt đại điện nhóm trình bày. - Dán bài làm lên bảng. bao nhiêu thời gian? Trình bày cách làm. 5 phút 28 giây x 9 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây - Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng. - Các nhóm nhận xét chọn cách làm đúng - HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời + Đặt tính. gian với một số. + Thực hiện nhân riêng từng cột. + Kết quả bằng hay lớn hơn  đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: - GV hướng dẫn HS thực hiện.. - Lần lượt 6 HS làm bảng làm (mỗi HS làm 1 bài) - HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. Bài 2: (Làm thêm) * GV hướng dẫn HS thực hiện:  Bài tập cho em biết những gì ?  Bài toán yêu cầu em tính gì ?  Để biết bé lan ngồi trên đu quay bao lâu ta phải làm như thế nào ?. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tóm tắt bài toán. … HS nêu - 1 HS làm bảng, HS làm vào vở. Bài giải : Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây x 3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây - Cả lớp nhận xét.. - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Ôn lại quy tắc. - HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian - Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một với một số. số. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Vì muôn dân. - 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân” 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài? - Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để giúp học sinh xác định yêu cầu của đề.. Lop1.net. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh nêu kết quả. + Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt. - 1 HS đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”. - GV gọi HS nêu tên câu chuyện các em sẽ - Nhiều học sinh nói trước lớp tên kể. câu chuyện. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện - 1 học sinh đọc gợi ý 2. - Nhiều học sinh nhắc lại các bước theo trình tự đã học. + Giới thiệu tên các chuyện. kể chuyện theo trình tự đã học. + Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, sinh động. Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và - HS các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh. - HS cả lớp cùng trao đổi tranh luận. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học. Buổi chiều GĐ-BD Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhớ Bắc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp lại dùng để liên kết câu, hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 1. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Đáp án: a, ý 1 b, ý 2 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - HS trình bày, nhận xét.. GĐ-BD Toán:. LUYỆN: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN - GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân số đo thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính: 4 giờ 5 phút x 6 2 phút 25 giây x 4 3,4 phút x 7 4,3giờ x 6 Bài 2: Một tuần lễ Mai học ở lớp 24 tiết, mỗi tiết 40 phút. Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu thời gian? Bài 3: Một người thợ làm 3 sản phẩm hết 9 giờ 25 phút. Hỏi người đó làm xong 6 sản phẩm thì hết bao nhiêu thời gian?(biết rằng thời gian làm mỗi sản phẩm là như nhau) - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương những HS làm đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 4 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng KQ: 960 phút (=16 giờ) - Chữa bài nếu sai. - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. 6 sản phẩm gấp 3 sản phẩm số lần: 6 : 3 = 2 (lần) Làm 6 sản phẩm hết số thời gian là: 9giờ 25 phút x 2 = 19 giờ 15 phút. Đạo đức. EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - KNS: Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. LấyCC1, 2, 3 của NX 8 : Cả lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: - Cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình” - Bài hát muốn nói lên điều gì ? - Bài hát thể hiện tình đoàn kết của các thiếu nhi thế giới. - Để trái đất mãi tươi đẹp ,yên bình - Giữ cho trái đất mãi màu xanh hoà chúng ta cần phải làm gì? bình. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T37) - GV treo tranh, ảnh về cuộc sống của * Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức nhân dân và trẻ em ở các vùng có chiến được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). tranh. - Em thấy những gì trong các tranh, ảnh - Thấy cuộc sống của người dân vùng đó. chiến tranh rất khổ cực, nhiều trẻ em - Để biết rõ hơn về những hậu quả của không được đi học, sống thiếu thốn, mất chiến tranh, các em đọc thông tin trong đi người thân. sgk, thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau: - N1,2,3: Em có nhận xét gì về cuộc - Cuộc sống của người dân ở vùng chiến sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở tranh sống khổ cực. Đặc biệt có những các vùng có chiến tranh ? tổn thất lớn mà trẻ em phải gánh chịu như: mồ côi cha, mẹ, thương tích, làm phế, sống bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm súng giết người. - N4,5,6: Những hậu quả mà chiến tranh - Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người để lại và của cải: + Cướp đi sinh mạng: Cuộc chiến tranh do đế quốc Mỹ gây ra ở VN có gần 3 triệungười chết; 4,4 triệu người bị tàn tật, 2 triệu người nhiễm chất độc da cam. - N7,8: Để thế giới không còn chiến - Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ tranh, để mọi người sống hoà bình, ấm hoà bình, chống chiến tranh. no, hạnh phúc, trẻ em được tới trường, theo em chúng ta cần làm gì ? Kết luận: Chiến tranh là một tội ác. Chính vì vậy mỗi chúng ta cần cùng nắm tay nhau, cùng bảo vệ hoà bình, chống Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chiến tranh để đem lại cuộc sống cho chúng ta ngày càng tươi đẹp hơn. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài 1) - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 làm việc cá nhân bày tỏ thái độ qua thẻ quy ước (tán thành giơ màu xanh, không tán thành giơ màu đỏ ) + Đối với HS khá giỏi : GV có thể cho các em giải thích Kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK - Y/c HS thảo luận nhóm 2, cho biết những việc làm, hành động nào thể hiện lòng yêu hoà bình. - Kết luận: ngay trong những hoạt động nhỏ của cuộc sống , các em cần phải giữ thái độ hòa nhã, đoàn kết. Đó là đức tính tốt. Như thế các em mới xd được tình yêu hòa bình. Hoạt động 4: Việc cần làm để bảo vệ hoà bình . (BT3) - Y/c HS đọc sgk, suy nghĩ khoanh tròn vào số ghi trước hoạt động vì hoà bình mà em biết và giới thiệu với bạn về hoạt động đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì?. KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - a,d: tán thành - b, c: không tán thành. *KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét. - Việc làm b, c ,e, i. KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. - HS làm việc cá nhân, trình bày. - HS khác nhận xét. - Vẽ tranh, mít tinh phản đối chiến tranh; lấy chữ kí phản đối chiến tranh…. - Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình. - Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Y/c HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình - Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”. về các hoạt động bảo vệ hoà bình của - Chuẩn bị: Em yêu Hoà Bình (T 2) nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện,... về chủ đề “Yêu hoà bình”. - Nhận xét tiết học.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ 3 ngày 6 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu. Buổi sáng. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU:. - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 2, 3 - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài - Học sinh đọc ghi nhớ (2 em). bằng cách thay thế từ ngữ. 2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. Bài 2 - Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm cho các nhóm làm báo. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm - Giáo viên nhận xét. lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của BT - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng - HS làm bài cá nhân - Vài HS phát biểu ý kiến. phân loại - GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Củng cố. dặn dò: - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Học sinh thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề - Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ truyền thống. ngữ để liên kết câu”. - Nhận xét tiết học. Toán. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KT bài cũ: - 2 HS làm lại BT 1 tiết 126. - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> gian cho một số. VD1: GV h.dẫn HS đặt tính và tính.. - HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? - HS đặt tính và thực hiện, kết luận: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính. - HS thực hiện tương tự VD1. 7 giờ 40 phút 4 - Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút phút 220 phút - HS nêu cách chia số đo thời gian cho 20 một số. 0 HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS thực hiện: - Lần lượt 4 HS làm bảng làm (mỗi HS ( Chú ý bài d. 18,5 phút : 6 Chia như làm 1 bài) - HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. chia STP cho STN) - Cả lớp nhận xét. - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. * GV hướng dẫn HS thực hiện: - HS tóm tắt bài toán.  Người thợ làm việc từ lúc nào ? … HS nêu  Người thợ làm việc đến khi nào?  Muốn biết klàm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm như - 1 HS làm bảng, HS làm vào vở. Bài giải: thế nào? Thời gian người đó làm 1 dụng cụ là: (12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và - Cả lớp nhận xét. khen những bài làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời - 2 HS nêu. gian cho một số. - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. Khoa học. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Ôn tập. - HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được. * HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - Quan sát các bộ phận của những bông đực và hoa cái. - Yêu cầu các nhóm trình bày từng hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, nhiệm vụ. 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). - Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng sau: Số TT. Tên cây. Hoa có cả nhị và nhuỵ. 1 2 3 4. Phượng Anh đào Mướp sen. x x. Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) x. x. - Giáo viên kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. - Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. - Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. - Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. * HS nêu được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích.. - Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh. - Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.. 3. Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài. - Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Nhận xét tiết học.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được một số đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - Luyện đổi đơn vị đo thời gian, vận dụng giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi 2 HS TB làm ở bảng. - Chữa bài Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. - Tự làm vào vở. 1 HS lên bảng, nhận xét. Thể dục:. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, (hoặc bất cứ bộ phận nào). - Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định. (chưa cần trúng đích, chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu". 2. Cơ bản: * Đá cầu. Lop1.net. XXXXXXXX XXXXXXXX  XXXXXXXX.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Ôn tâng cầu bằng đùi. - GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện. - GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS. + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu. - Ném bóng. + Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàng do GV điều khiển. + Ôn ném bóng trúng đích. - Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất "Chuẩn bị...ném!", xen kẽ có nhận xét sửa sai. * Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức". - Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. 3. Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng trúng đích.. XXXXXXXX  X X X O X X. O. X X X X X.  XXX XXX XXX.   . . XXXXXXXX XXXXXXXX . Thứ 4 ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. Buổi sáng. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả . - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Nghĩa thầy trò. - GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài và trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên chia bài thành các đoạn để hướng dẫn học sinh luyện đọc. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa” Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm” Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội” Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác. - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ vừa nêu. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi ở SGK. - Giáo viên chốt ý đúng. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. - Cho học sinh thi đua diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên chốt . - Luyện đọc bài. - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. - Nhận xét tiết học. - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn.(2 lượt hs đọc ) - HS rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm sai. - 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. - HS có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có). - HS đọc bài, trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi ở SGK. - Vài HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. - HS các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm. - HS trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài: “Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.”. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1c, d; 2 a, b; 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ:  Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập. Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian. - GV cho HS thi đua nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời gian.  Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1c,d: Tính.. Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt sửa bài 1/ tiết 127. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2 phút ( xen kẽ 2 dãy). - HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. - Học sinh nêu cách nhân? Bài 2a,b: - Nêu cách tính giá trị biểu thức? - Nhận xét, khen những HS làm đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - Giáo viên chốt cách giải. + Đối với HS khá giỏi, yêu cầu tìm thêm cách giải khác. - Giáo viên nhận xét bài làm. Bài 4: - Nêu cách so sánh?. - Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả. - Nhận xét bài bạn. - 2 HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Học sinh nêu. - Học sinh làm bài vào vở. - Thi đua sửa bài bảng lớp 2 HS. - Học sinh sửa bài. - 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh tóm tắt. - Học sinh nêu cách giải bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 em làm bảng.HS nhận xét bài làm  sửa bài. - Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh nêu và làm bài, 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét. - Học sinh sửa bài (nếu sai)..  Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dăn dò: - HS nhắc lại cách nhân, chia số đo thời - 2 HS gian. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU:. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản - HS ham thích diễn kịch. GDKNS: - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.KT bài cũ: - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS luyện tập. Bài 1:. - HS đọc lại màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã viết lại ở nhà.. - 1 HS đọc nội dung BT1.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: GV nhắc HS: nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - GV giao bảng phụ cho các nhóm làm bài. - GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết được những lời đối thoại hợp lí, thú vị. Bài 3: GV nhắc các nhóm: có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. - GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà tập viết đoạn đối thoại. - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp đọc thầm đoạn trích. - 3HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ BT2. - 1 HS đọc gợi ý 6 ở BT2. - HS làm bài theo nhóm: trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. - Đại diện từng nhóm đọc lời đối thoại của nhóm mình. - 1 HS đọc yc bài tập 3. - Mỗi nhóm tự phân vai, vào vai để đọc hoặc diễn thử màn kịch. - Cả lớp cùng GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. - HS đọc lại các gợi ý ở SGK.. Khoa học:. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU:. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.  Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ. *HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về: + Sự thụ phấn. + Sự hình thành hạt và quả. + Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). - Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). - Ghi chú thích. Hoạt động 2: Thảo luận. * HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.. - HS lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. - Học sinh vẽ trên bảng. - Học sinh tự chữa bài.. - Các nhóm thảo luận câu hỏi. - Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> được theo những cách nào? - Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác góp ý bổ sung.. - Dưới dây là bài chữa:. Đặc điểm Tên cây. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt,… để hấp dẫn côn trùng. Chanh, cam, mướp, bầu, bí.... 3. Củng cố. - Cho HS thi đua: kể tên hoa thụ phấn. - Dặn HS ôn bài. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. Hoa thụ phấn nhờ gió Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm. Các loài cây cỏ, lúa, ngô.... - Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”. TH Tiếng Việt:. TIẾT 2 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU:. - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên, sinh động. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật. 2. Thực hành viết: - Gọi HS đọc 2 đề trong vở. - GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - Cho HS viết bài - GV theo dõi HS làm bài - GV thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một đồ vật theo dàn ý mà em đã lập ở tuần 24 (cái ti vi, máy vi tính, cái giá sách, tủ đựng quần áo). 2. Tả một hiện vật trong viện bảo tàng mà em biết (trống đồng Đông Sơn, cọc sắt trên sông Bạch Đằng,..). - HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật. - 2 HS nêu.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> văn tả đồ vật. TH Toán:. TIẾT 2 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian. - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Nhận xét. Bài 5: Dành cho HS khá - Cho HS tự làm vào vở. - Chữa bài. KQ: 68 lần 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 4 HS TB lên bảng, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. - 1 HS khá nêu kết quả và giải thích. KQ: 22 phút - Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.. Kĩ thuật. LẮP XE BEN (Tiết 3) I. MỤC TIÊU:. - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. LấyCC 1, 2, 3 của NX 7: Cả lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.KT bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: HĐ4: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III-SGK. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào hộp. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà tập lắp ghép lại mô hình xe ben. - Chuẩn bị: Lắp máy bay trực thăng. - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn. - HS tháo rời các chi tiết, xếp đúng vị trí trong hộp. - HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.. Thứ 5 ngày 8 tháng 3 năm 2012 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ). - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - GV nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: “Luyện tập chung” Bài 1 – 2a : Ôn + , –,  , số đo thời gian  Giáo viên chốt lại. Chẳng hạn: (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút. 2giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút. Bài 3: GV nêu đề toán. - Nhận xét, sửa bài. Kết quả: khoanh vào ý B)35 phút Bài 4: - GV gắn bảng phụ có nd BT4 lên rồi h.dẫn HS làm. Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh lần lượt sửa bài 4, - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nhắc lại cách thực hiện. - Học sinh thực hiện đặc tính. - Lần lượt lên bảng sửa bài. - Cả lớp nhận xét sửa chữa.. - HS tự làm sau đó nêu kết quả. - HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập rồi trình bày kết quả. Các nhóm khác cùng nhận xét sửa chữa..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét sửa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách cộng, trừ, nhân, chia số - HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, đo thời gian. chia số đo thời gian. - Dặn HS ôn lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài “Vận tốc”. - Nhận xét tiết học. Chính tả(Nghe - viết):. LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU:. - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả.. - 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.. - Học sinh lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, cách viết tên người, tên địa lý nước. - GV gọi 2 HS lên viết bảng, đọc cho HS - Cả lớp viết nháp. viết các tên riêng trong bài chính tả như: - HS nhận xét bài viết trên bảng. Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit - sbơ-nơ… - GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài. - GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc, viết hoa - 2 HS nhắc lại. tên người, tên địa lý nước ngoài. - Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc. - HS đọc lại quy tắc. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - HS viết bài. phận trong câu học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát - GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi còn lẫn lộn. lỗi phổ biến. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc bài tập. - Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá nhân, các em dùng bút chì gạch dưới Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên nhận xét, chỉnh lại. - Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông”. các tên riêng tìm được và giải thích cách viết tên riêng đó. - Học sinh phát biểu. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.. Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU:. - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). - Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. 2. Bài mới: Bài 1: GV treo bảng phụ lên, mời 1 HS lên gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Xác định những từ ngữ lặp lại. +Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa. -GV nhận xét, chốt ý làm đúng. Bài 3:. - GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt thì về nhà viết lại cho tốt hơn. - Nhận xét tiết học.. Lop1.net. - 1 em làm lại BT3, tiết 51. - 1 HS đọc yc bài tập. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại bài, làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng. - 1 HS đọc nd bài tập. - HS làm bài theo nhóm vào giấy nháp. - Các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yc bài tập. - Vài HS giới thiệu người hiếu học mà mình chọn viết. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. - HS nhắc lại nd bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×