Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 12 - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.01 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ văn 9 TUẦN 12 TIẾT 56. Ngày soạn: 10/11/12 Ngày dạy: 14/11/12. Văn bản. ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu, cảm nhận giá trị nội dung và nghệu thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy - Biết được đặc điểm và những đóng góp của bài thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính. - Sự kết hợp của các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp của các phương thực biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại. 3. Thái độ: - Biết sống nghĩa tình. C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,.... D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: 9A4………………………..................................... 2. Bài cũ : Đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu trong bài “Bếp lửa” nêu hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa bài thơ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cũng như Phạm Tiến Duật, Nguyễn Duy là một nhà thơ quân đội trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ông là một con người có tâm hồn nhạy cảm, những năm tháng “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước” đã trở thành nguồn mạch hồi ức thường trực trong tâm hồn nhà thơ. Và với bài thơ “Ánh trăng”, Nguyễn Duy lại thêm một cái giật mình. Vậy cái giật mình ấy là do đâu? Bài thơ muốn nhắn gửi tới chúng ta điều gì? Đó cũng là nội dung bài học mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung : - Qua phần đọc – hiểu ở nhà, em hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác giả Nguyễn Duy? GV chuyển: Bài thơ này được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Chỉ rõ xuất xứ, thể thơ ? HS: Suy nghĩ trong 1 phút trả lời các ý hỏi nêu trên? GV chốt ý:Bài thơ được viết vào năm 1978 – Khi người lính ND về với phố xá được 3 năm. Bài thơ viết tại Thành phố Hồ Chí Minh; in trong tập “Ánh trăng”; được viết với thể thơ 5 chữ, phù hợp với việc tâm tình, giải bày tình cảm. GV chuyển ý: Đọc bài thơ Ánh trăng, ta hiểu được tâm sự gì của nhà thơ Nguyễn Duy? Để thấy rõ điều đó ta đi vào phần (II) Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản : *HD đọc, tìm hiểu nghĩa của từ khó: GV hướng dẫn đọc: Khi đọc bài thơ em cần chú ý đọc đúng ngữ điệu để cảm nhận tâm trạng của nhà TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 1 Lop6.net. Nội dung bài dạy I-Giới thiệu chung: 1.Tác giả:(SGK) 2. Tác phẩm : - Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ: Bài thơ được sáng tác năm 1978, sau 3 năm, ngày đất nước hoàn toàn thống nhất. In trong tập Ánh trăng. - Thể thơ: năm chữ II.Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc và giải nghĩa những từ khó :. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 thơ: - Ba khổ thơ đầu: Đọc với giọng kể, nhịp thơ trôi chảy bình thường. - Khổ thứ tư: Giọng thơ đột ngột cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng. - Khổ thứ năm và sáu: Giọng thiết tha rồi trầm lắng cùng xúc cảm và suy tư lặng lẽ. GV: - Lưu ý cho HS 2 chú thích (SGK): hỏi chú thích (1); giải đáp chú thích (2) - Nói rõ chủ ý của tác giả về việc những chữ đầu dòng không viết hoa: Tạo sự liền mạch về ý tưởng và hình ảnh trong từng khổ thơ, bài thơ * Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Theo em, bài thơ có thể chia bố cục ra làm mấy phần? (Xác định ranh giới và nội dung của mỗi phần?) HS: Bố cục bài thơ chia làm 3 phần: - Phần 1:Ba khổ đầu: Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ và hiện tại. - Phần 2: Khổ thứ tư: Tình huống gặp lại vầng trăng. - Phần 3: Hai khổ cuối: Suy tư của tác giả ? Vậy, bài thơ đã có sự kết hợp giữa những phương thức biểu đạt nào? ->Hai phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ: Tự sự và biểu cảm (trữ tình) ? Nhận xét về hình thức và giọng điệu và chất trữ tình của bài thơ? -> Cả bài thơ mang dáng dấp là một câu chuyện kể theo trình tự thời gian, nhưng lại có mạch cảm xúc dồi dào, tuôn chảy: lúc thì trôi chảy bình thường, lúc đột ngột cất cao, lúc lại suy tư trầm lắng. Do vậy, chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi khổ và cả bài chỉ duy nhất một dấu chấm câu. GV chuyển ý: Để thấy được dòng cảm xúc của tác giả về hình ảnh vầng trăng và những suy ngẫm của ông ta sang phần tiếp theo. * Hướng dẫn phân tích văn bản HS: Đọc lại 2 khổ thơ đầu. ? Mở đầu bài thơ cho em thấy quá khứ trong cảm xúc của nhà thơ là thời gian quá khứ nào? ? Trong thời gian quá khứ này tác giả có mối quan hệ như thế nào với ánh trăng? ? Em hiểu vầng trăng tri kỉ là vầng trăng như thế nào? -> Tri kỉ có nghĩa là bạn thân, người coi trăng như bạn. ? Em đã từng gặp vầng trăng trở thành tri kỉ, người bạn tâm tình của người lính trong bài thơ nào? Đọc lại câu thơ có hình ảnh vầng trăng đó? GV tích hợp: Trong bài thơ “ Đồng chí” của Chính TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 2 Lop6.net. 2. Tìm hiểu văn bản : 2.1.Bố cục: 3 phần.. 2.2 Phương thức biểu đạt : Tự sự, biểu cảm. 2.3. Phân tích: a. Cảm nghĩ về vầng trăng quá khứ và hiện tại: * Vầng trăng quá khứ: đồng - Hồi nhỏ sống với sông bể - hồi chiến tranh……………… - vầng trăng tri kỉ - Quá khứ tuổi thơ êm đẹp và những năm tháng gian lao của người lính. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 Hữu, hình ảnh “Đầu súng trăng treo” là một chi tiết nên thơ; vầng trăng xuất hiện cùng với khẩu súng đã trở thành người bạn gần gũi, gắn bó với người lính để cùng sẻ chia, cảm thông trước những vất vả, gian khổ mà người lính phải trải qua. Hoặc trong bài “Nhớ” của Phạm Tiến Duật nhà thơ cũng đã từng viết: “ Nằm ngửa nhớ trăng, Nằm nghiêng nhớ bến. Nôn nao ngồi dậy, Nhớ lưng đèo.” ? Ngoài ra trong quá khứ con người còn có tình cảm gì với thiên nhiên và vầng trăng nữa? ? Từ trần trụi gợi cho em suy nghĩ gì? ? Em có biết vì sao trong quá khứ trăng và người lại có quan hệ thân thiết như thế không? -> Vì con người sống hòa hợp, gần gũi, thân thiết với thiên nhiên cũng như là với trăng. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu và nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ đầu? GV bình giảng: Chỉ 2 khổ thơ thôi nhưng tác giả đã gợi nhắc lại những kỉ niệm của tuổi thơ có ánh trăng gắn liền với ruộng đồng, sông, bể chứa chan biết bao ân tình. Cuộc đời người lính gian khổ nơi chiến trường vầng trăng trở thành người bạn đồng hành thân thiết, gắn bó tri kỉ. Con người sống hòa hợp với thiên nhiên, cỏ cây. Và chính nhà thơ cũng ngỡ như sẽ không bao giờ quên “cái vầng trăng tình nghĩa”ấy. GV chuyển ý: Với quá khứ là vậy, còn trong cuộc sống hiện tại thì sao? Nhà thơ có những xúc cảm gì? HS: Quan sát khổ thơ 3. ? Hồi về thành phố, đồng nghĩa với một cuộc sống như thế nào? -> Cuộc sống hiện đại với đầy đủ tiện nghi: có ánh điện, cửa gương, nhà cao tầng… ? Quan hệ giữa người và trăng có gì khác trước? HS trả lời. GV nhấn mạnh h/ả “Người dưng qua đường” ? Theo em, trăng không quen biết người hay người xa lạ với trăng? ? Vì sao có sự xa lạ đó? ? Chỉ ra những biện pháp tu từ được sử dụng trong chi tiết trên? GV: Dùng phương pháp so sánh 2 khổ thơ trước với khổ thứ ba để làm nổi bật ý nghĩa. ? Nhận xét về cảm nghĩ vầng trăng hiện tại và cảm nghĩ vầng trăng quá khứ? GV bình: Hoàn cảnh sống con người thay đổi khiến tâm lí con người cũng dễ đổi thay. Vì thế mà trong quá khứ tác giả ngỡ không bao giờ quên vầng trăng TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 6 Lop6.net. - Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên………. vầng trăng tình nghĩa - Con người sống hòa hợp với thiên nhiên, gần gũi, thân thiết với trăng. –> Giọng thơ tâm tình, thủ thỉ. -> Từ ngữ bình dị, điệp từ, ẩn dụ, so sánh, nhân hóa. => Trăng và người là bạn, hiểu nhau, thân thiết, gắn bó, thủy chung.. * Vầng trăng hiện tại: …hồi về thành phố …ánh điện, cửa gương Vầng trăng … như người dưng qua đường.. -> Nhân hóa, so sánh.. -> Đối lập: hình ảnh trăng giữa quá khứ và hiện tại (tri kỉ, tình nghĩa >< người dưng) GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 tri kỉ, nghĩa tình. Ay thế mà trong cuộc sống hiện tại, trăng “như người dưng” không quen biết. Câu thơ đọc lên như một lời thú tội chân thành và dũng cảm pha chút chua xót của nhà thơ. ? Từ sự xa lạ giữa người và trăng tác giả muốn đưa ra một vấn đề có tính chất triết lí đó là gì? -> Cuộc sống vật chất đủ đầy dễ làm người ta quên đi quá khứ gian lao mà hào hùng. Thậm chí còn phản bội quá khứ. GV tích hợp: Nhà thơ Tố Hữu trong bài thơ “Việt Bắc” cũng đã thể hiện tâm trạng băn khoăn của nhân dân Việt Bắc khi tiễn đưa cán bộ về xuôi: “ Mình về thành thị xa xôi, Nhà cao còn thấy núi đồi nữa chăng? Phố đông còn nhớ bản làng. Sáng đêm còn nhớ mảnh trăng giữa rừng?” GV: Vậy nhà thơ gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh như thế náo ta chuyển sang tìm hiểu ở khổ thơ tiếp theo. ? Trong hoàn cảnh đó sự việc bất thường gì đã xảy ra? ? Trong khổ thơ này cách dùng từ có gì đặc biệt không? ? Với từ đột ngột được đưa lên dầu câu thơ tác giả có dụng ý gì? -> Có lẽ việc bật tung kia chỉ là phản ứng tự nhiên khi đèn tắt mà thôi, chứ con người không nghĩ sẽ có cái gì đợi mình ngoài kia. Nên khi bắt gặp vầng trăng quả là đột ngột. Việc đảo từ đột ngộtlên đầu câu phải chăng nhằm nhấn mạnh đến sự thảng thốt, ngỡ ngàng của nhân vật trữ tình. ? Với cách dùng từ gợi cảm, hình ảnh thơ đối lập, em thấy tác giả đã diễn tả được điều gì? GV chuyển ý: Bài thơ khép lại giúp ta hiểu thêm điều gì trong mạch suy tư của tác giả HS: Đọc lại 2 khổ thơ cuối. ? Qua 2 khổ thơ cuối, em thấy dòng cảm xúc của tác giả được thể hiện qua những chi tiết nào? ? Em thấy cách dùng từ, biện pháp tu từ, giọng điệu trong những câu thơ trên có gì đặc biệt? ? Cảm xúc rưng rưng là cảm xúc như thế nào? -> Rưng rưng gợi nhớ, hoài niệm. phải chăng đó chính là sự trào dâng nỗi nhớ về những gì đã qua: đồng, sông, bể, rừng. ? Ngoài các từ ngữ ấy, nhà thơ còn sử dụng nghệ thuật nào nữa để bộc lộ cảm xúc? Em đọc được cảm xúc gì của nhà thơ thông qua khổ thơ 5? GV tích hợp : “ Ngửa mặt……….” Đọc câu thơ của Nguyễn Duy ta nhớ lại khi xưa Bác Hồ đã từng viết: “ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.”- Trăng trong TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 7 Lop6.net. => Người xa lạ với trăng. Cuộc sống hiện đại khiến cho con người dễ dàng quên đi quá khứ nghĩa tình.. b. Tình huống gặp lại vầng trăng: - Thình lình đèn điện tắt ………………………………..tối om vội bật tung ……………… đột ngột …………………trăng tròn. -> Dùng từ gợi cảm, hình ảnh đối lập, đảo ngữ.. => Sự việc xảy ra bất ngờ, ngỡ ngàng, là bước ngoặt, cái nút gợi tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ. c. Suy tư của tác giả: - Ngửa mặt lên nhìn mặt ……………………..rưng rưng như là …………..là …………. như là ……………là …………. -> Điệp ngữ, hoán dụ, liệt kê, từ gợi cảm, giọng điệu thiết tha. => Tâm trạng bồi hồi, xao xuyến, cảm động nhớ lại bao kỉ niệm trong quá khứ.. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 thơ Bác là người bạn tri kỉ, tri âm vượt qua song sắt nhà tù để bầu bạn với thi nhân. Còn với Nguyễn Duy Tròn vành vạnh – người vô tình lúc bấy giờ có lẽ không phải nhà thơ đang ngắm (thủy chung) (lãng quên) trăng mà đang tâm tình với trăng qua dòng hồi Trăng tưởng. im phăng phắc - ta giật mình ? Khổ thơ nào bộc lộ rõ nhất dòng suy tư của tác giả, (Sự nghiêm (ăn năn, xám khắc nhắc nhở) hối) ý nghĩa, nội dung bài thơ? HS: Khổ cuối. ? Ở khổ thơ này ta những hình ảnh, từ ngữ nào gợi cho ta sự chú ý? ? Em có nhận xét gì về giá trị nghệ thuật tác giả sử dụng trong khổ thơ?(Cách dùng từ, hình ảnh thơ…?)  Nhân hóa, ẩn dụ, từ láy gợi cảm, -> Từ láy, nhân hóa, ẩn dụ, hình ảnh thơ mang ý hình ảnh biêủ tượng, đối ý. nghĩa biểu tượng. ? Theo em hình ảnh “ Trăng tròn vành vạnh” và “ Trăng im phăng phắc” gợi cho em suy nghĩ gì về vầng trăng? HS thảo luận nhóm 1 phút. GV gợi mở: Nêu câu hỏi trắc nghiệm: ? Từ giật mình nói lên dòng suy tư gì của tác giả? a. An năn, tự trách mình b. Thay đổi trong suy nghĩ về vầng trăng c. Nhắc nhở mình và mọi người. d. Cả a, b, c đều đúng. GV bình, chốt: Cái giật mình vừa thể hiện sự ăn năn, tự trách; vừa thể hiện sự thay đổi, nhắc nhở của lương tâm . Niềm tâm sự sâu kín giờ đây không chỉ còn là của riêng Nguyễn Duy nữa. Ý kết của bài thơ đã nâng những suy nghĩ của tác giả lên tầm khái quát – triết lí: Ai cũng có những lúc vô tình quên đi những gì tốt đẹp của ngày xưa. Nếu như không có sự thức tỉnh, những lúc “giật mình” nhìn lại của lương tâm thì biết đâu chúng ta sẽ đánh mất chính mình!. ? Tóm lại, khổ thơ cuối có điều gì mang tính chất triết lí, khái quát? GV chốt ý: Nhà thơ muốn khẳng định rằng: Con người có thể vô tình lãng quên, nhưng thiên nhiên quá khứ nghĩa tình thì vẫn tròn đầy, bất diệt. Từ đó nhắc nhở chính mình và mọi người phải biết sống thủy chung, tình nghĩa với thiên nhiên, quá khứ nghĩa tình của dân tộc. GV GDTT cho học sinh: Ngày hôm nay, em sống trong hòa bình, được vui hưởng cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Em cũng đừng quên rằng, có được niềm vui sướng ấy, bao thế hệ cha anh đi trước đã không quản vất vả, khó khăn, thạm chí phải đổi cả tình mạng của mình để dành lại nền độc lập cho tổ quốc… ? Qua phân tích bài thơ em có nhận xét gì về kết cấu, giọng điệu, ngôn ngữ của bài thơ? GV chốt: + Kết cấu: như một câu chuyện riêng, có sự kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 8 Lop6.net. => Con người có thể vô tình, lãng quên nhưng thiên nhiên, quá khứ nghĩa tình thì vẫn tròn đầy, bất diệt.. 3.Tổng kết: GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 + Giọng điệu tâm tình bằng thể thơ năm chữ, nhịp thơ khi trôi chảy tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga thiết tha cảm xúc, lúc lại trầm lắng suy tư  Làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, sức truyền cảm sâu sắc cho tác phẩm, gây ấn tựơng mạnh cho người đọc. ? Những yếu tố ấy có tác dụng gì đối với việc thể hiện chủ đề và tạo nên sức truyền cảm của tác phẩm? GV chốt: Từ một câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm của những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với thiên nhiên, đất nước bình dị và hiền hậu. ? Chủ đề bài thơ muốn nói đến truyền thống đạo lí gì của dân tộc ta? -> Truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” - GV chốt ý : Bài thơ có ý nghĩa với cả một thế hệ đã từng trải qua những năm tháng chiến tranh. Hơn thế, bài thơ còn có ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời đại bởi nó đặt ra vấn đề thái độ với quá khứ, với những người đã khuất và với cả chính mình. Gợi lên đạo lí sống ân nghĩa, thuỷ chung “Uống nước nhớ nguồn” – HS: đọc ghi nhớ (SGK/157) GV chuyển ý sang phần luyện tập. - GV yêu cầu HS đọc diễn cảm lại toàn bài thơ. GV: Hướng dẫn làm bài tập 2. HS: Thảo luận 2 phút; trình bày ra phiếu học tập. GV: Đánh giá, nhận xét, biểu dương nhóm làm tốt. ? Em cho biết trong các ví dụ sưu tầm được, câu thơ nào trăng là đối tượng miêu tả? Câu Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học : -GV hướng dẫn tự học, HS lắng nghe.. - NT:. - ND:. * Ý nghĩa: Ánh trăngkhắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng, tình nghĩa, thủy chung, sau trước.. 4.Luyện tập: - Đọc diễn cảm những khổ thơ em thích? - GV đọc cho HS nghe lời bình về bài thơ. III. Hướng dẫn tự học : - Học bài, nắm vững nội dung phân tích. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Chương trình địa phương tiếng Việt.. E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 9 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 TUẦN 12 TIẾT 57. Ngày soạn: 10/11/12 Ngày dạy:14/11/12. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu được sự khác biệt giữa phương ngữ mà học sinh đang sử dụng với phương ngữ khác và ngôn ngữ toàn dân thể hiện qua những từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất… B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất…. - Sự khác biệt các từ ngữ địa phương 2. Kĩ năng : - Nhận biết một sô từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau - Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một sô văn bản. 3. Thái độ: - Tự hào về sự giàu và đẹp cảu tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,.... D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: 9A4………………………..................................... 2. Bài cũ :- Kiểm tra vở soạn bài của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, nhất là ở địa phương Lâm Đồng chúng ta, có rất nhiều dân ở nhiều địa phương khác nhập cư đến: Bắc có, Trung có, Nam có. Chính vì vậy, cùng với sự di dân là họ mang những từ ngữ địa phương đó. Đó cũng chính là sự phong phú của Tiếng Việt. Vậy để tìm hiểu về lớp từ ngữ địa phương này, chúng ta cùng đi vào bài Chương trình địa phương phần Tiếng Việt trong tiết học hôm nay.. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung : * Tìm hiểu sự phong phú của phương ngữ trong tiếng việt ? Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ: - Chỉ các sự vật,hiện tượng,…..không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. - Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ trong các ngôn ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.. Nội dung bài dạy I. Tìm hiểu chung : 1.Tìm hiểu sự phong phú của phương ngữ trong tiếng việt 1.1. Chỉ các sự vật,hiện tượng,…..không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. VD:- Sầu riêng, chôm chôm(phương ngữ Nam bộ) - Nhút(phương ngữ Nghệ An,Hà Tĩnh) 1.2. Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ trong các ngôn ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Phương ngữ Phương ngữ Phương ngữ Bắc Trung Nam Cá quả Cá tràu Cá lóc Ngã Bổ Té - Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những 1.3. Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong trong ngôn ngữ toàn dân. ngôn ngữ toàn dân.. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 10 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 9. *Lý giải về hiện tượng phương ngữ * Thảo luận: ? Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập 1.a không có những từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta ntn? ?Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và cho biết những từ ngữ nào(ở trường hợp b)và cách hiểu nào(ở trường hợp c)được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân? Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập : * Thảo luận bài 4/176 Sau đó đại diện nhóm đứng dậy trình bày. * Hướng dẫn HS tìm những bài thơ,văn có sử dụng từ ngữ địa phương VD: Thơ Tố Hữu Bài thơ Đi đi em (Tố Hữu) Rứa là hết chiều ni em đi mãi Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi! Quên làm sao,em hỡi lúc chia phôi Bởi khác cảnh,hai đứa mình nghẹn nói Bài Chuyện em …… Đi mo cho ngái cho xa Ở nhà với mẹ đặng mà nuôi quân! (để) Mình nghèo,không tạ thì cân Mít thơm bán chợ,góp phần mua lương(quả dứa) Mẹ con,một bữa,về đường Gạo ngon một ghánh em sương nặng đầy (gánh) Hoạt động 3: Hướngdẫn tự học : - Gv hướng dẫn , HS chú ý lắng nghe.. Phương ngữ Phương ngữ Phương ngữ Bắc Trung Nam Ốm :bị bệnh Ốm:gầy Ốm:gầy 2. Lý giải về hiện tượng phương ngữ 2.1 Những từ ngữ địa phương như:sầu riêng,chôm chôm,nhút,….không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân vì những cây ăn quả ấy chỉ có ở Nam Bộ,món ăn ấy chỉ có ở Nghệ An,Hà Tĩnh 2.2 Trong hai bảng mẫu trên,những từ ngữ sau đây thuộc ngôn ngữ toàn dân:Cá quả,lợn,ngã,ốm. II.Luyện tập : -BT 4 :Trong đoạn trích bài thơ Mẹ Suốt của Tố Hữu có những từ ngữ thuộc phương ngữ Trung là:chi,rứa,nờ,tui,cớ răng,mụ,ưng.Nhà thơ Tố Hữu sử dụng những từ ngữ địa phương đó khiến cho hình tượng mẹ Suốt trở nên sinh động,chân thực,gợi cảm. III. Hướng dẫn tự học : - Điền thêm một số từ ngữ, cách hiểu vào bảng đã lập ở lớp. - Chuẩn bị bài Đối thoại,độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự (trả lời các câu hỏi trong bài đó. E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 11 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 TUẦN 12 TIẾT 58. Ngày soạn: 10/11/12 Ngày dạy:15/11/12. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp). A. Mục tiêu cần đạt: - Vân dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp vào trong văn chương B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng : - Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: - Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt C. Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,.... D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: 9A4………………………..................................... 2. Bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở những tiết trước chúng ta đã ôn lại lí thuyết và thức hành làm một số bài tập về từ vựng và biện pháp tu từ từ vựng . * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết I. Lý thuyết: ? Hãy liệt kê những nội dung ôn tập tiếng Việt từ các tiết 44,45,49,53? HS: Thực hiện. GV dẫn dắt đến nội dung ôn tập. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: II. Luyện tập : Hướng dẫn HS so sánh hai dị bản của Bài 1/158 - Gật đầu:là cúi đầu xuống rồi ngẩng lên câu ca dao ngay,thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon - Gật gù:gật nhẹ và nhiều lần,biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng - Râu tôm nấu với ruột bù Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon => Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ? Cho biết trong trường hợp này,gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2 Bài 2/158 - Đội chỉ có một chân sút,ý nói cả *HS thảo luận nhóm: Nhận xét cách hiểu đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười bàn,không phải chỉ một cầu thủ chỉ thuận một chân sgk/158 - Người vợ lại nghĩ rằng cầu thủ ấy chỉ có một chân để đi thì đá bóng làm sao được - Đây là hiện tượng ông nói gà bà nói vịt Hướng dẫn HS làm bài tập 3/158 Bài 3/158- Các từ được dùng theo nghĩa gốc: Đọc đoạn thơ của Chính Hữu trong bài miệng, chân,tay TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 12 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 Đồng chí và trả lời câu hỏi: ?Trong các từ vai,miệng,chân tay,đầu ở đoạn thơ,từ nào được dùng theo nghĩa gốc,từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? ? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ,nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ? GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 4 ?Vận dụng kiến thức về trường từ vựng,phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ Ao đỏ của Vũ Quần Phương?. - Các từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai (hoán dụ),đầu(ẩn dụ). Bài 4/159 - Nhóm từ:đỏ,xanh,hồng nằm cùng trường nghĩa màu sắc - Nhóm từ:lửa,cháy,tro nằm cùng trường nghĩa các sự vật,hiện tượng có liên quan đến lửa Các từ thuộc 2 trường từ vựng này lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa.Ngọn lửa đó lan toả trong người anh làm anh say đắm,ngất ngây(đến mức có thể cháy thành tro) và lan toả cả không gian làm không gian cũng biến sắc(cây xanh như cũng ánh theo hồng) Hướng dẫn làm bài tập 5 Bài 5/159: Các sự vật hiện tượng trong bài văn Yêu cầu hs đọc đoạn trích sgk và trả lời câu được đặt tên theo cách: hỏi theo sgk -Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới:rạch.rạch Mái Giầm - Dựa vào đặc điểm của sự vật hiện tượng được gọi tên:kênh,kênh bọ mắt + Một số tên gọi theo cách trên:Con bạc má,rắn sọc dưa,khỉ mặt ngựa, ……. Hướng dẫn làm bài tập 6 Bài 6/159:Thay vì dùng từ bác sĩ,kẻ sắp chết còn nết không chừa,cứ một mực đòi dùng từ đốc tờ  Phê phán thói sính dùng tiếng nước ngoài của một số người Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: III. Hướng dẫn tự học : - Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. - Viết đoạn văn có sử dụng linh hoạt một số biện pháp tu từ từ vựng đã học. - Học bài,xem trước bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 13 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 TUẦN 12 TIẾT 59. Ngày soạn: 10/11/12 Ngày dạy:15/11/12. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt: - Thấy rõ vai trò kết hợp các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Đoạn văn tự sự - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng : - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. 3. Thái độ: - Tự tin khi trình bày vấn đề trước tập thể . C. Phương pháp: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề …. D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: 9A4……………………….................................... 2. Bài cũ : ?Thế nào là yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài : Trong tiết học trước, chúng ta cùng tìm hiểu về vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự: làm cho câu chuyện thêm phần triết lí, sâu sắc. Cách đưa yếu tố nghị luận bằng cách người viết và nhân vật nêu ý kiến, nhận xét cùng những lí lẽ và dẫn chứng. Vậy để thực hành nhận diện và viết đoạn văn có yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự, chúng ta cùng đi vào tiết học hôm nay.. * Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1:Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị trong đoạn văn tự sự luận trong đoạn văn tự sự Đoạn văn: Lỗi lầm và sự biết ơn -HS đọc đoạn văn Lỗi lầm và sự biết ơn - Yếu tố nghị luận trong đoạn văn: * Thảo luận:?Cho biết trong đoạn văn trên,yếu tố nghị câu trả lời của người bạn được cứu luận thể hiện ở những câu nào? và câu kết của văn bản ? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật yếu tố nghị luận làm cho câu nội dung của đoạn văn? chuyện thêm sâu sắc,giàu tính triết lý và có tính giáo dục cao.Bài học rút ra từ câu chuyện này có thể nêu bằng nhiều cách khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là bài học về sự bao dung,lòng nhân ái,biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa,ân tình ….. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử II. Thực hành viết đoạn văn tự sự dụng yếu tố nghị luận có sử dụng yếu tố nghị luận Bài 1/161: ?Bài tập này nêu lên những yêu cầu gì? Bài 1/161 ( Hs tự viết) ? Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn?(thời gian,địa điểm,ai là người điều khiển?) ? Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?Em đã phát biểu TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 14 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 vấn đề gì?Tại sao lại phát biểu về việc đó ? Em đã thuyết phục với cả lớp rằng Nam là người bạn tốt ntn? => Yêu cầu HS viết đoạn văn trong 10phút theo các gợi ý đã trao đổi.Sao đó gọi HS đọc đoạn văn của mình,hướng dẫn cả lớp phân tích,góp ý.GV nhận xét,đánh giá Bài 2/161 Quy trình giống như bài 1.Riêng phần đoạn văn có thể Bài 2/161 ( Hs tự viết) nêu một số ý sau: ?Người em kẻ là ai? Người đó đã để lại việc làm,lời nói hay một suy nghĩ?điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? ?Nội dung cụ thể là gì?Nội dung đó giản dị mà sâu sắc,cảm động ntn? ? Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện trên? * GV đọc thêm đoạn văn mẫu viết về người bà với yêu cầu tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.GV chỉ rõ cho HS thấy yếu tố nghị luận ở trong bài văn là ở những câu nào? Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học: III. Hướng dẫn tự học : - Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe. - Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố nghị luận và miêu tả trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa - Chuẩn bị bài tiết sau: Tập làm thơ tám chữ. E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 6 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 TUẦN 12 TIẾT 60. Ngày soạn:10/11/112 Ngày dạy: 16/11/12. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. Mục tiêu cần đạt: - Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn và bước đầu biết cách làm thơ tám chữ. B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ : 1. Kiến thức : - Đặc điểm của thể thơ tám chữ . 2. Kĩ năng : - Nhận diện thơ tám chữ. - Tạo đối, vần, nhịp khi làm thơ tám chữ. 3. Thái độ: - Thêm yêu thích thơ, công việc làm thơ,… C. Phương pháp : - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, …. D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: 9A4………………………..................................... 2. Bài cũ :GV kiểm tra 15 phút . (Đề và đáp án trang bên) *) Kết quả: Lớp <3. Dưới 5. Điểm Từ 5 trở lên. Từ 8 – 10. 9A4. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Có người ta nhận xét rằng thơ là nhịp điệu của tâm hồn, là phút thăng hoa của con người được diễn đạt lại bằng ngôn ngữ, có vần và có nhịp. Từ xưa đến nay, nhân loại đã để lại bao bài tjhơ hay, mỗi bài, các tác giả lựa chọn một thể thơ riêng để sáng ghi lại giây phút thăng hoa của mình . Và một trong những thể thê đó là thơ tám chữ. * Tiến trình bài dạy : Hoat động của Gv & hs Hoat động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của thể thơ tám chữ : -Gv gọi 3 em đọc ba đoạn thơ trong Sgk. Lưu ý đọc đúng nhịp, đúng dấu câu. ? Nhận xét về số chữ ở mỗi dòng trong các đoạn thơ trên? ? Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn? Nhận xét về cách gieo vần và cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ? ? Qua tìm hiểu, em hãy cho biết những đặc điểm của thể thơ tám chữ? -GV gọi 1 em đọc lại ghi nhớ của SGK. Hướng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ :. Nội dung bài dạy I. Tìm hiểu chung : 1. Nhận diện thể thơ tám chữ: 1.1-Ví dụ: *Đoạn a: Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp: Tan-ngàn; mới-gội; bừng- rừng; gắt-mật. *Đoạn b: Gieo vần như đoạn a: Về-nghe; học-nhọc; bà-xa. * Đoạn c: Gieo vần chân nhưng lại gián cách: Ngát-hát; nonson; đứng-dựng; tiên nhiên. * Ngắt nhịp đa dạng ,linh hoạt: + Nào đâu/ những đêm vàng/ bên bờ suối Ta say mồi/ đứng uống/ ánh trăng tan + Mẹ cùng cha/ công tác bận/ không về Cháu ở cùng bà/ bà bảo/ cháu nghe. 1.2. Ghi nhớ: SGK. 2. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ. Số 1: Điền từ vào đoạn trích “Tháp đổ”.. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 6 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ văn 9 -GV yêu cầu HS theo dõi vào các đoạn luyện tập điền từ để thực hiện theo SGK.. …ca hát; …ngày qua;…bát ngát;…muôn hoa.. Số 2: Thứ tự các từ điền ở đoạn trích bài” Vội vàng”: cũng mất; tuần hoàn; đất trời. Số 3: Đoạn thơ của Huy Cận chép sai từ “rộn rã” ở câu thứ ba. Am tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và -HS đọc kĩ đoạn thơ của Huy hiệp vần với Cận, chỉ ra chỗ sai và tìm cách chữ gương ở cuối câu thơ trên. sửa. Đoạn thơ được chép đúng khi ta thay từ “rộn rã” bằng từ “vào trường”. Hoat động 2: Hướng dẫn II-Thực hành làm thơ tám chữ: Số 1: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. luyện tập: Câu 3: …vườn… Câu 4:...qua… -GV nêu yêu cầu, HS thực Số 2: Yêu cầu câu thơ phải đủ tám chữ. Chữ cuối phải có âm hiện. “ương” hoạc”a” và mang thanh bằng. -Gợi ý: + Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương. + Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta. GV nhắc lại yêu cầu bài tập 3 Số 3: HS trao đổi nhóm về sản phẩm đã làm ở nhà, chọn bài . Các nhóm cử đại diện trình và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, cùng nhận xét và bình điểm giữa các bày. nhóm(theo gợi ý cùa SGK-T151). Hoat động 3: Hướng dẫn tự III. Hướng dẫn tự học : học : - Sưu tầm một số bài thơ tám chữ . -GV hướng dẫn tự học, HS - Tập làm thơ tám chữ không giới hạn về số câu về trường lắng nghe lớp, bạn bè. -Soạn bài: Làng. + Đọc , nắm vững về tác giả, tác phẩm. + Tập tóm tắt, chia bố cục và tìm chủ đề… E. Rút kinh nghiệm :. TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG. 6 Lop6.net. GV: Lê Thị Trang.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×