Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 22 - Trường TH Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4. TUẦN 22 Ngày soạn : 12/ 02/2012. Ngày dạy : Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012 Môn : TẬP ĐỌC Bài : SẦU RIÊNG I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và quả sầu riêng (nếu có) IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định. 2. Bài cũ. - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài bài. "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ. bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta + Đoạn 3: Đoạn còn lại. HS. - Chú ý: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc cả bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời - Tiếp nối phát biểu : câu hỏi. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Sầu riêng là loại....Miền Nam nước ta. - Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả - Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? luận và trả lời. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời - HS đọc thành tiếng. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 câu hỏi. - Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và TLCH. -Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng không đẹp của cây sầu riêng ? Tác giả tả như thế nhằm mục đích gì ? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. + Sầu riêng ...vị quyến rũ đến lạ kì. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Nêu ý kiến - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Nêu ý kiến - Nêu ý kiến + Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại cây đặc sản của miền Nam nước ta. - Lắng nghe và nhắc lại nội dung. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp.. Môn : TOÁN Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. -Làm bài tập 1,2,3,4 KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài.. - Hai HS sửa bài trên bảng, - Cả lớp lắng nghe. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bản 12 12 : 6 2   30 30 : 6 5 28 28 : 14 2   70 70 : 14 5. 20 20 : 5 4   45 45 : 5 9 34 34 : 17 2   51 51 : 17 3. - HS khác nhận xét bài bạn. + GV nhắc HS những HS không rút gọn được một lần thì có thể rút gọn dần để được - HS khác nhận xét bài bạn. phân số tối giản - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : - HS đọc, tự làm vào vở. + HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Phân số. 5 18. không rút gọn được vì. đây là phân số tối giản. - Những phân số rút gọn được là : + Những phân số nào bằng phân số. 2 ? 9. 6 6:3 2   27 27 : 3 9 14 14 : 7 2   63 63 : 7 9. 10 10 : 2 5   36 36 : 2 18 2 - Những phân số bằng phân số là 9 14 6 và 27 63. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - GV nhận ghi điểm từng học sinh. Bài 3 : + 1 HS đọc thành tiếng. + Gọi HS đọc đề bài. + Tiếp nối phát biểu. + Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các + 2HS thực hiện trên bảng. em có thể lấy MSC bé nhất. 3 7 1 5 11 b/ và c/ ; và - Chẳng hạn ở câu c) MSC bé nhất là 36; 4 5 36 2 12 câu d) có MSC bé nhất là 6. 2 5 4 d/ ; và - Yêu cầu lớp làm vào vở. 2 6 3 - Gọi 2HS lên bảng sửa bài. + Nhận xét bài bạn. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài. + 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết + Quan sát - Lắng nghe. ở hình vẽ nào có. 2 số ngôi sao được tô 3. màu. + HS tự làm bài. + HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Nhận xét bài bạn. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta - 2 HS nhắc lại. làm như thế nào ? - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Nhận xét đánh giá tiết học. tập còn lại. Dặn về nhà học bài và làm bài. Môn : KHOA HỌC Bài : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,…). GDMT :-Mối quan hệ giữa con người với môi trường: KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm : 5 chai hoặc cốc giống nhau IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. 2. Bài cũ. Âm thanh lan truyền qua đâu ? HS trả lời HS trả lời cả lớp nhận xét. GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới. GV giới thiệu và ghi tựa bài Nhắc lại tựa bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời Hs làm việc theo nhóm : Quan sát các sống hình trang 86, ghi lại vai trò của âm Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Gv chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho hs thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác làm. mà HS biết. Đại diện các nhóm giới thiệu kết quả của từng nhóm trước lớp. Gv giúp hs tập hợp lại. Hoạt động 2 : Nói về những âm thanh ưa thích và những Hs làm việc cá nhân và nêu ý kiến của âm thanh không thích mình và nêu lý do tại sao thích, tại sao Gv ghi lên bảng thành 2 cột : Thích, không không thích. thích. Hoạt động 3 : Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm Hs làm việc theo nhóm : Nêu các ích lợi thanh của việc ghi lại âm thanh. Gv nêu vấn đề : Các em thích nghe bài hát Hs thảo luận chung cả lớp Hs thảo luận chung cả lớp. nào? Do ai trình bày ? Gv hd hs thảo luận chung cả lớp Gv hd hs thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay. Hoạt động 4 : Trò chơi Làm nhạc cụ Các nhóm làm nhạc cụ : Đổ nước vào các - Gv hd cách chơi chai từ vơi đến đầy. Hs so sánh âm do các chai phát ra khi gõ. Các nhóm chuẩn bị Gv kết luận bài biểu diễn. Sau đó từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. 4. Củng cố – dặn dò: - Chốt lại bài học. - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Thực hiện - GV nhận xét tiết học. Môn : ĐẠO ĐỨC Bài : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh KNS :- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 III. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới. *Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33) - HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở - GV nêu từng ý kiến của bài tập 2. hoạt động 3, tiết 1- bài 3. - Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào? a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi. b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã. c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn. d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ. đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết. - HS giải thích về lí do lựa chọn của - HS giải thích sự lựa chọn của mình. mình. - GV kết luận: - Cả lớp lắng nghe. + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. *Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai. các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm tình huống a, bài tập 4. khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi quyết khác. đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo em, - Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải hai bạn cần làm gì khi đó? quyết. - GV nhận xét chung. Kết luận chung: - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý - HS lắng nghe. nghĩa: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 4. Củng cố – dặn dò: - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người - HS cả lớp thực hiện. xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế. - Chuẩn bị bài tiết sau. --------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 13/ 02/2012. Ngày dạy : Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012 Môn : TOÁN Bài : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. -Làm bài tập 1,2,3 KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK. - Các đồ dùng liên quan tiết học. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ. + 2HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét bài bạn. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn + Quan sát nêu nhận xét. thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK. - Đoạn thẳng AB được chia thành mấy - Đoạn thẳng AB được chia thành 5 phần phần bằng nhau ? bằng nhau. + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần + Bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB? 5 độ dài đoạn thẳng AB ? 3 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + Bằng độ dài đoạn thẳng AB? 5 độ dài đoạn thẳng AB ? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với + Độ dài đoạn thẳng AD lơn hơn độ dài đoạn thẳng AC. độ dài đoạn thẳng AD? Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?. 2 3 < 5 5. hay. 3 2 > 5 5. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau 2 2 3 và bằng 5. Tử số 2 của phân số bé hơn và ? của hai phân số 5. 5. 5. tử số 3 của phân số + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. a/ GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS nhớ lại những phân số có giá trị bằng 1. - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + GV ghi bảng nhận xét. + HS nhắc lại. b/ - HS nêu yêu cầu đề bài, tư suy nghĩ thực hiện vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Gọi 1 HS lên bảng viết các phân số bé hơn 1 có mẫu số là 5 và tử số khác 0. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?. 3 . 5. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai HS làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc, lớp tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + HS thực hiện vào vở. - Các phân số cần tìm là: 1 2 3 4 ; ; ; . 5 5 5 5. + HS nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. tập Môn : CHÍNH TA Bài : SẦU RIÊNG. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 , hoặc BT (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. - GD HS luôn rèn chữ, giữ vở. KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định. 2. Bài cũ. - HS thực hiện theo yêu cầu. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn này nói lên điều gì? + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu chính tả và luyện viết. vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti... * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học + Viết bài vào vở. sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra lỗi tự bắt lỗi. ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở làm xong trước dán phiếu lên bảng. mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các - Bổ sung các từ vừa tìm được trên phiếu: nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. + Ở câu a ý nói gì ? - Cậu bé bị ngã không thấy đau. Tối mẹ về nhìn thấy xuyt xoa thương xót mới oà khóc nưc nở vì đau. + Ở câu b ý nói gì ? + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ Bài 3: sành sứ. a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - HS lên bảng thi làm bài. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. - 1 HS đọc từ tìm được. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp thực hiện. được và chuẩn bị bài sau. Môn : KHOA HỌC Bài : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt) I. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về: + tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;… + một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to,đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,… KNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. -HS: Chuẩn bị bài trước IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định. Hát 2. Bài cũ. Trong cuộc sống người ta dùng âm thanh để HS trả lời làm gì? GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 GTB ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn Gv đặt vấn đề : Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta không ưa thích (chẳng hạn tiếng ồn) và cần phải tìm cách phòng tránh.. Gv giúp hs phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.. Nhắc lại tựa bài HS nghe. Hs làm việc theo nhóm : Quan sát các hình trang 88 SGK. Hs bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống. Các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận chung trước lớp.. - Hs đọc và quan sát các hình 88 SGK và tranh ảnh. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách đề phòng chống tiếng ồn. Trả lời các câu hỏi trong SGK Các nhóm trình bày trước lớp. Hs đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK. Gv ghi lại trên bảng giúp hs ghi nhận số biện pháp tránh tiếng ồn. Kết luận Hoạt động 3 : Nói về việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những Hs thảo luận về những việc các em nên/ người xung quanh không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. Gv cùng cả lớp thảo luận chung. Các nhóm trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: HS đọc mục Bóng đèn toả sáng trong - Đọc SGK - Chuẩn bị bài sau - Thực hiện. - GV nhận xét tiết học - Lắng nghe Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?. I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2) * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2). KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 III. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? - 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ. - 3 HS thực hiện viết cac câu thành ngữ, 3. Bài mới. tục ngữ. a. Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đọc lại các câu kể: - Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào ? Các em sẽ cùng tìm hiểu. Bài 2 : - HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, điều gì ? tên địa danh và tên của sự vật. + Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà là do 1 ngữ ? Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. - GV chốt ý. + Cả lớp lắng nghe. + Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? + Phát biểu theo ý hiểu. c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. + Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau : - Lắng nghe để nắm được cách thực hiện. - Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. - Hoạt động nhóm 4 HS. - HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh vẽ những loại cây trái gì? - HS tự làm bài. GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ thể hiện được một vài loại cây trái.. - Gọi HS đọc bài làm.. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.. - 1 HS đọc. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng, trên cành cây có nhiều quả treo lủng lẳng như những tổ kiến còn có những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa trắng. Phía dưới có một bạn nhỏ đang tưới nước cho cây. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày.. 4. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai thế nào? Chủ ngư do từ - Trả lời loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào? (3 đến 5 câu) Ngày soạn : 14/ 02/2012. Ngày dạy : Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012 Môn : TOÁN Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. -Làm bài tập 1,2,3 KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Giáo viên : – Phiếu bài tập. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định. 2. Bài cũ. - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Phân số ntn thì bé hơn 1, lớn hơn 1? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : - HS đọc BT1 SGK, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài. + Phân số như thế nào thì bé hơn 1? + Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? - HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?. Hoạt động của HS + 2HS thực hiện trên bảng chữa bài 2b) + 3 HS đứng tại chỗ trả lời. + Nhận xét câu trả lời của bạn. - Cả lớp lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm vào vở. + Tiếp nối phát biểu.. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - 1HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Ta phải so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp theo thứ tự. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + HS thực hiện vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích + 1 HS lên bảng xếp : a/ - Vì : 1 < 3 và 3 < 4 nên : rõ ràng trước khi xếp. 1 3 4 - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự ; ; . 5 5 5 đề bài yêu cầu. b/ - Vì : 5 < 6 và 6 < 8 nên : 5 6 8 ; ; . 7 7 7. c / - Vì : 5 < 7 và 7 < 8 nên: 5 7 8 ; ; 9 9 9. d / - Vì : 10 < 12 và 12 < 16 nên: 10 12 16 ; ; 11 11 11. + HS nhận xét bài bạn. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Gọi em khác nhận xét bài bạn 4. Củng cố – dặn dò: - 2HS nhắc lại. - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài Dặn về nhà học bài và làm bài. tập còn lại. Môn : TẬP ĐỌC Bài : CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung ducó nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được một vài câu thơ yêu thích) - Học thuộc lòng bài thơ. GDMT -HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK và trả lời. b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - HS đọc toàn bài. bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. lời * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? đi chợ tết ở vùng trung du. - 2 HS nhắc lại. - Ghi ý chính khổ thơ 1 và 2. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời lời câu hỏi. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 câu hỏi. + Bên cạnh dáng vẻ riêng, nhưũng người + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng đi chợ tết có điểm gì chung? vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui ve kéo hàng trên cỏ biếc. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi. Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã biếc thắm, vàng, tía, son. tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ? + Chỉ có một màu đỏ nhưng cũng có rất nhiều cung bậc như hồng, đỏ, tía, thắm, son. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều HS trả lời gì? - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 2 HS tiếp nối nhau đọc. của bài. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS đọc từng khổ thơ. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Cho HS đọc thuộc lòng từng khổ và cả + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn bài 4. Củng cố – dặn dò: cảm cả bài. - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài. - Thực hiện. Môn : LỊCH SỬ Bài : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học ): + Đền thờ Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ:ở kinh đô có Quốc Tự Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… + Chinh sách khuyến khích học tập: dặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đổ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: -GV: Hình trong SGK. -HS: Chuẩn bị bài trước IV. Hoạt động dạy - học: Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định. 2. Bài cũ. - Kiểm tra HS những câu hỏi của nội dung bài trước - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - Gv yêu cầu - Gv đưa câu hỏi hs thảo luận. - Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời : Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ?. HS trả lời. Hs nghe - Hs đọc SGK để thảo luận các câu hỏi do giáo viên đưa ra. - Hs phát biểu. - Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học, chổ ở, kho trữ sách ; ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. - Trường học thời Hậu Lê dạy những điều - Nho giáo, lịch sử các vương triều gì ? phương Bắc. - Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? - Ba năm có một kỳ thi Hương và Hội, có kỳ thi kiểm tra trình độ quan lại. Gv khẳng định : Giáo dục thời Hậu Lê Hs nghe và đọc phần chú giải trong SGK. có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp Gv nêu câu hỏi : Nhà Hậu Lê đã làm gì để - Hs thảo luận. khuyến khích học tập ? Gv tổ chức cho hs phát biểu để đi đến thống Hs phát biểu. nhất : Tổ chức lễ học tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân Gv yêu cầu hs xem các tranh trong SGK - Hs làm theo yêu cầu của giáo viên và Nêu câu hỏi SGK phát biểu. 4. Củng cố – dặn dò: - Chốt lại nội dung bài học - Đọc bài học - Chuẩn bị bài sau - Thực hiện. - GV nhận xét tiết học - Lắnh nghe. Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). GDMT :-HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ. - 3 HS lên bảng đọc. Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi - Hoạt động trong nhóm. thảo luận và tìm từ, Nhóm nào làm xong - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. chỉ tên các môn thể thao. + Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, Mời 4 - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào nhóm HS lên làm trên bảng. phiếu - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết + HS đọc kết quả. quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được - Nhận xét bổ sung (nếu có ) đã đúng với chủ điểm chưa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. + Tự suy nghĩ và đặt câu với các từ vừa - Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập tìm được ở trong 2 bài tập 1 và 2. + Tiếp nối đọc các câu vừa đặt trước lớp. 1 hoặc bài tập 2. + Nhận xét nhanh các câu của HS. Bài 4: Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A. - HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa. - HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu, GV chốt lại. - Cho điểm những HS ghép vế câu nhanh và hay. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các vế thành câu hoàn chỉnh. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn chỉnh + Cả lớp lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. - Thực hiện.. Ngày soạn : 15/ 02/2012. Ngày dạy : Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 201 2 Môn : TOÁN Bài : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số - GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập. -Làm bài tập 1,2,3 KNS.- Xác định giá trị, thể hiện sự tự tin. II. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học. - Đàm thoại, hỏi đáp, nhóm, gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Cắt sẵn hai băng giấy bằng bìa có kích thước như nhau và chia băng thứ nhất thành 3 phần bằng nhau. - Băng thứ hai chia thành 4 phần bằng nhau như SGK. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. 2. Bài cũ. + 2HS chữa bài 3trên bảng. + HS nhận xét bài bạn. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ : - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần + Quan sát nêu phân số. như SGK lên bảng. Gv : Nguyễn Ngọc Bân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Quang Trung – Giáo án lớp 4 2 3. 3 4. - Phân số. HS đọc phân số biểu thị ở mỗi băng giấy - Hai phân số này có đặc điểm gì?. 2 3 và phân số 3 4. - Hai phân số này có đặc điểm khác mẫu số. 2 3 - GV ghi ví dụ: so sánh và . 3 4. - Đề bài này yêu cầu ta làm gì ? + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhơm tìm cách so sánh hai phân số nêu trên. - GV có thể hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hình vẽ để nêu kết quả hoặc: Đưa về cùng mẫu số để so sánh. + GV nhận xét các cách làm của HS và đi đến kết luận lựa chọn cách 2 (đưa về cùng mẫu số để so sánh). - Gọi HS nhắc lại. + Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?. - Đề bài yêu cầu so sánh hai phân số. + HS thảo luận theo nhóm tìm cách so sánh, sau đó tiếp nối nhau phát biểu: - Dựa vào hình vẽ ta thấy: - Băng thứ nhất có hơn. 2 băng giấy ngắn 3. 3 băng giấy thứ hai. 4. + Muốn so sánh được 2 phân số này ta phải đưa chúng về cùng mẫu số sau đó so sánh hai tử số - So sánh hai phân số cùng mẫu số 8 9 9 8 hoặc ;   12 12 12 12 2 3 3 2 Kết luận : < hay > 3 4 4 3. + GV ghi quy tắc lên bảng. c)Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở. Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm họcsinh. Bài 2 - HS nêu yêu cầu đề bài. - HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so Gv : Nguyễn Ngọc Bân.. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Một em nêu đề bài.Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc. + HS tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×