Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 17 - Năm học 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.19 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 17 Tiết PPCT: 65-66. Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: 14/11/2012. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững hơn cách làm bài văn thuyết minh về đồ dùng kết hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Viết được một văn bản thuyết minh. Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp được những kiến thức cơ bản về cây bút bi. 2. Kĩ năng: Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài. Nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập, làm bài độc lập, nghiêm túc. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…  TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Ôn tập kiểu văn thuyết minh về một đồ dùng, vật dụng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội. 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS. 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới : Hôm nay các em sẽ biết được kết quả vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra để từ đó biết rút kinh nghiệm và khắc phục sửa chữa HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - GV: gọi HS nhắc lại đề. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Gv gợi ý Hs lập dàn ý. Gv ghi lên bảng dàn bài và thang điểm. Hs: Ghi vở để củng cố Nhận xét chung. NỘI DUNG BÀI DẠY  BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 1.Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi 2. Đáp án và thang điểm ( xem tiết 55,56). 3. Nhận xét chung:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv nhận xét chung về ưu điểm và a. Ưu điểm: hạn chế - Biết chia bố cục 3 phần rõ ràng - Xác định kiến thức trọng tâm, biết vận dụng phương pháp định nghĩa, so sánh, phân tích vào bài thuyết minh b. Hạn chế: - Sai lỗi chính tả nhiều (bài của Wen, Thuận, Thu Ma) - Khuyết điểm chung chung - Không chấm câu, câu không có nội dung Sửa lỗi cụ thể - Phần mở bài và kết bài ghi quá dài, chưa đáp ứng yêu cầu Gv: sửa những lỗi sai, yêu cầu Hs 4. Sửa lỗi cụ thể sửa lỗi. Hs : sửa lỗi. a.Lỗi kiến thức: - Đưa nội dung của phần thân bài vào mở bài. - Kí hiệu, viết tắt trong bài b.Lỗi diễn đạt GV đọc bài khá làm mẫu (Khánh, - Dùng từ: không phù hợp, tên của nhà sáng chế ra bút bi Linh, ..) ghi sai - Lời văn + Bút bi rất gắn liền->bút bi gắn liền với lứa tuổi học sinh + Bút bi có thể có hoặc không có trong xã hội này-> Bút bi luôn hiện diện và đem lại nhiều lợi ích cho con người.. - Chính tả: suy ngĩ -> nghĩ, bây hơi -> bay hơi, sé ->xé, nấp Trả bài- ghi điểm bút-> nắp bút bi Hai HS phát bài cho lớp. + Độc bài->. Đọc bài, dao bài -> giao bài, ứng sử -> ứng HS đọc bài của nhau và góp ý cho xử, xửa->sửa nhau cách sửa. - Lỗi về sử dụng dấu câu: chấm, phẩy không phù hợp; viết số trong bài, nhiều bài không biết sử dụng dấu câu. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Gv đọc lại câu hỏi trắc nghiệm Hs chọn đáp án. Gv công bố đáp án Phần tự luận Gv gọi Hs khá giỏi phát biểu cảm nghĩ và nêu ý chính cần phân tích. - Gv dựa vào đáp án phân tích lại. - Gv nhận xét ưu nhược điểm trong bài viết của Hs. Ưu điểm - Các em biết cách làm bài trắc nghiệm. - Một số bài viết đoạn văn sử dụng dấu câu tốt : (Joel, Linh, Quốc ) Hạn chế: - Sai kiến thức nhiều, xuyên tạc văn bản gốc.( Thu Ma, Cây) - Nêu được dẫn chứng chưa biết.  BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Đáp án và thang điểm : xem lại tiết 63 2. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: - Đa số Hs đều nắm các bước làm trắc nghiệm kết hợp với tự luận - Hiểu yêu cầu đề bài, không bị lạc đề b.Hạn chế: - Sai chính tả nhiều, trình bày bài quá bẩn - Một số bạn không học bài tự luận câu 1 - Lấy ví dụ từ tượng thanh nhưng không biết đặt câu - Câu 2 tự luận, kĩ năng viết đoạn văn của HS còn yếu 3. Sửa lỗi cụ thể: - Câu 2 tự luận: nhiều học sinh không đảm bảo đủ số câu theo quy định - Sử dụng dấu câu không phù hợp, đầu dòng và sau dấu chấm không viết hoa - Không biết viết đoạn văn.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phân tích đánh giá.(Phúc, Wen...) Gv sửa các lỗi, hs sửa lỗi. Trả bài-ghi điểm. - Đoạn văn không có các dấu câu theo yêu cầu. - Đoạn văn không có sự liên kết về nội dung. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 3 Lớp SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 > TB 3-4 1-2 < TB 8A1 8A2 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Lớp SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 > TB 3-4 1-2 < TB 8A1 8A2 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại tất cả các kiến thức đã học, chuẩn bị kiến thức ôn tập thi học kì 1 E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ***************************************** Tuần 17 Tiết 67, 68. Ngày soạn: 13/12/2012 Ngày dạy: 15/12/2012. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Tổng hợp kiến thức của cả ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức tổng hợp của cả ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Vận dụng lí thuyết vào thực hành, kĩ năng hành văn theo các yêu cầu về nội dung và kiểu bài, kĩ năng viết đúng thể loại, diễn đạt. 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của bài kiểm tra học kì. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong quá trình ôn tập.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Bài mới: Tuần sau các em sẽ thi học kì I.Để kì thi có kết quả cao. Các em cần phải tích cực từ giác ôn tập lại những kiến thức mà cô đã truyền đạt cho các em. Tiết học hôm nay cô và các em cùng hệ thống lại các nội dung kiến thức của học kì này. HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG BÀI DẠY GV & HS Ôn tập văn bản I. VĂN BẢN: - Gv: gọi Hs lên bốc 1.Văn bản truyện kí Việt Nam: thăm trả lời câu hỏi liên Tácphẩm Thể loại PTB Nội dung Nghệ thuật quan đến văn bản.Có , tác giả Đ câu hỏi trác nghiệm. Tôi đi Truyện Tự Kể về kỉ Tự sự kết hợp trữ tình, + Kể tên các văn bản học ngắn sựniệm hồn kể xen lẫn miêu tả biểu truyện kí đã học? miêu nhiên cảm. (Thanh + Văn bản nào được Tịnh) tảtrong sáng tác trong từ? biểu ngày đầu + Ông là nhà văn của trẻ cảm đi học. em và phụ nữ, ông là ai? Trong lòng mẹ ……… 2. Văn bản nhật dụng: Tác phẩm Tác giả Chủ đề Nghệ thuật + Có những văn bản Thông tin Theo tài Tuyên truyền phổ biến tác Thuyết minh nhật dụng nào đã học? về ngày liệu của hại của bao bì ni lông. (giới thiệu giải Trái đất sử khoa Kêu gọi một ngày không thích, phân năm 2000 học công dùng bao bì ni lông, bảo tích, đề nghị) nghệ Hà vệ môi trường, bảo vệ Trái Nội Đất. Ôn dịch, thuốc lá ……… 3. Văn bản thơ + Đọc thuộc lòng bài Tác phẩm Tác giả Thể thơ “Đập đá ở Côn loại Lôn”? + Cho biết tác giả và nội Đập đá ở Côn dung của truyện ngắn Lôn Lão Hạc?... …….. 4.Văn bản nước ngoài Hs: xung phong lên bốc Tác Tác giả Thể loại thăm trả lời. Nếu Hs phẩm không trả lời được phép Cô bé AnTruyện bốc câu thứ 2, không trả bán đéccổ tích lời về chỗ ôn tập tiếp. diêm xen - Gv gọi Hs khác lên. Lop6.net. Nội dung. Nội dung Lòng thương cảm sâu sắc đối với em bé Đan Mạch bất hạnh, chết cóng bên đường trong đêm giao.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bốc thăm. HẾT TIẾT 67 CHUYỂN TIẾT 68 Ôn tập Tiếng Việt. -Gv: Gọi Hs trình bày khái niệm. Mỗi nội dung yêu cầu Hs lấy ví dụ khác ngoài ví dụ trong đề cương. - Hs: Đáp ứng theo yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập Tập làm văn -Gv: Kể tên các kiểu bài thuyết minh đã học? - Hs: trả lời? - Gv: Trình bày bố cục chung của bài thuyết minh đồ vật? - Hs: trình bày. - Gv: Chốt ý, nhấn mạnh. thừa. ……… II. TIẾNG VIỆT: 1. Dấu câu: (xem bài “Ôn luyện dấu câu”) 2. Từ vựng: a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ b, Trường từ vựng: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . c, Từ tượng hình , từ tượng thanh d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Ví dụ : bắp , trái , vô … - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội e, Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm (Ví dụ : Nhanh như cắt ) g, Nói giảm nói tránh: Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự 3.Ngữ pháp a,Trợ từ, Thán từ: Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu - Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp b, Tính thái từ: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói . - Có 4 nhóm tình thái từ c, Câu ghép: Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi vế câu ghép có cấu tạo là một cụm C-V, nó được xem là một câu đơn. - Quan hệ giữa các vế trong câu ghép: Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản. III. TẬP LÀM VĂN: 1. Văn tự sự (xen miêu tả biểu cảm) a. Dàn ý: * Mở bài : Giới thiệu chung về câu chuyện, tên truyện, văn bản cần tự sự. *Thân bài : Kể theo trình tự câu chuyện, theo diễn biến của truyện có kết hợp miêu tả, biểu cảm.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thêm đặc điểm, cách làm * Kết bài : Đánh giá, cảm nhận về câu chuyện, mẫu truyện. văn thuyết minh cho Hs. b. Đề luyện tập: - Hãy kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học - Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo buồn. - Kể lại truyện Lão Hạc hoặc đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” 2. Văn thuyết minh: A.Thuyết minh đồ vật a, Dàn bài: * Mở bài: giới thiệu tên, vai trò của đối tượng cần thuyết minh *Thân bài: - Trình bày nguồn gốc lich sử hình thành nếu có. - Nêu công dụng, ý nghĩa - Thuyết minh cấu tạo, nguyên lí hoạt động. - Hướng dẫn cách sử dụng bảo quản. * Kết bài: ý nghĩa trong hiên tại và tương lai. b, Đề luyện tập: Thuyết minh về cái phích nước (bút bi, bàn là, áo dài, kính đeo mắt) B.Thuyết minh tác phẩm văn học a, Dàn bài: * Mở bài: Giới thiệu chung về tác phẩm, tác giả. * Thân bài: - Thuyết minh về thể loại, hoàn cảnh sáng tác - Thuyết minh về các yếu tố trong tác phẩm (nội dung, nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật…) - Nêu giá trị tư tưởng, giá trị giáo dục của tác phẩm hoặc ảnh hưởng của tác phẩm đến đời sống. HƯỚNG DẪN TỰ * Kết bài: Đánh giá chung về tác phẩm b, Đề luyện tập: Thuyết minh về một tác phẩm văn học.(Lão Hạc, HỌC: GV hướng dẫn Hs một Tức nước vỡ bờ, Đập đá ở Côn Lôn….) số nội dung IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ : Gv định hướng cách ra đề: Đề kiểm tra có cấu trúc 2 phần : Trắc nghiệm (6 câu) và tự luận 2 câu, trong đó có 1 câu tiếng Việt và Tập làm văn. - Gv hướng dẫn các em cách ôn tập, * Bài mới : Soạn bài “Hoạt động ngữ văn làm thơ 7 chữ”. Chuẩn bị làm bài Thi học kì 1 E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ****************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×