Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 22 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Ngày soạn: 1/2/2013. Thứ 2. Ngày giảng: 4/2/2013. ( Tiết 1) Chào cờ: ( Tiết 2, 3) Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU:. - Đọc đúng các từ : reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình ...Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường - Hiểu nội dung bài : Khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng, xem thường người khác. - GD học sinh sự bình tĩnh ,thông minh khi gặp khó khăn. - Đọc cn – đt theo yêu cầu của giáo viên . II. CHUẨN BỊ:. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 1’ -Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Y/ c 3 H đọc bài : Vè chim - 3 học sinh đọc bài : Vè chim - Nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. - Nhắc lại đầu bài b. Nội dung Hoạt động 1: Luyện đọc 30’ * Đọc mẫu - HS chú ý lắng nghe. - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu reo - Yc đọc nối tiếp câu. lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình. - Đưa từ khó: - CN- ĐT đọc . - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2. 40 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yc đọc lần 2 * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào?. * Đoạn 1: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Ngầm - YC 1 hs đọc lại đoạn 1 * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: thình lình - Giọng đọc NTN? - YC 1 hs đọc lại đoạn 2 * Đoạn 3: - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc diễn cảm...) - Giảng từ: Đắn đo - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 * Đoạn 4: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ hơi đọc diễn cảm...) -Giọng đọc đoạn này ra sao? - YC 1 hs đọc lại đoạn 4 - YC hs nêu cách đọc toàn bài ? * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài. Tiết 2:. Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1 : Từ đầu đến có hàng trăm + Đoạn 2 : Tiếp đến trí khôn nào cả + Đoạn 3 : Tiếp đến Vào rừng + Đoạn 4 : Phần còn lại - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét + Kín đáo, không lộ ra ngoài - 1học sinh đọc lại đoạn 1. - Một hs đọc – lớp nhận xét - Chợt thấy một người thợ săn,/chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// + Bất ngờ - Giọng hồi hộp, lo sợ - 1 hs đọc lại đoạn 2 - 1H đọc đoạn 3 + Cân nhắc kỹ xem lợi hay hại -1 hs đọc lại cho rõ ràng hơn - Một hs đọc đoạn 4 - Hôm sau,/ đôi bạn gặp lại nhau.//Chồn bảo gà rừng: - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Giọng cảm phục chân thành - 1 hs đọc lại cho hay hơn - 1 hs nêu - 4 hs đọc nối tiếp đoạn - HS luyện đọc trong nhóm ( 4 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1+ 2 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài 43 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15’ GV ( hoặc 1 hs khá đọc toàn bài * Đọc câu hỏi 1 - YC hs đọc thầm đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH - Tìm những câu nói lên thái độ - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. ít Chồn coi thường gà rừng? thế sao? Mình thì có hàng trăm.. * Đọc câu hỏi 2: - YC đọc thầm đoạn 2 ( hoặc 1 hs đọc to đoạn 2) - Khi gặp nạn Chồn NTN?. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm - Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra dược điều gì. *Đọc câu hỏi 3: - Gà rừng nghĩ ra dược điều gì để cả 2 thoát nạn?. - Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. *Đọc câu hỏi 4 - Thái độ của Chồn đối với gà rừng ra sao?. - Chồn thay đổi hẳn thái độ; Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. - Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? - Bài văn cho biết điều gì?. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai. - HS nêu * Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng coi thường người khác. - CN –ĐT đọc ý nghĩa 14’ - 1 HS đọc toàn bài . - Đọc theo nhóm - Thi đọc phân vai Nhận xét – bình chọn. 4. Củng cố- dặn dò : - Em hãy nêu lại ý nghĩa của bài ? - GV củng cố nội dung bài. - LH : Trong lớp em sẽ cư xử như thế nào với các bạn ? - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học .. 5’ - HS nêu ý nghĩa. - HS chú ý lắng nghe. - Không xem thường mà cư xử tử tế.. 44 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (Tiết 4) Toán: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU. - Đánh giá kết quả học tập. Củng cố Phép nhân, phép cộng, phép trừ. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân. Giải bài toán bằng một phép tính nhân và tính độ dài đường gấp khúc - Rèn kỹ năng thực hành và tính cộng, trừ, nhân, chia. Và giải bài toán,… - Giáo dục HS có ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ:. - Đề kiểm tra. - Giấy kiểm tra để HS điền và làm trực tiếp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KIểm tra sự chuản bị của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung - GV nêu và chép đề lên bảng. 1. Tính nhẩm 2x3= 3x2= 4x2= 5x3= 2x5= 3x4= 4x7= 5x6= 2x9= 3x8= 4x9= 5x8= 2. Tính. a, 5 x 6 - 10 = c, 3 x 9 + 15 =. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 1’ - HS thực hiện. 1’ 27’ - HS chép đề vào giấy kiểm tra.. b, 4 x 7 - 18 = d, 2 x 9 + 20 =. 3. Bài toán : Một con lợn có 4 cái chân. Hỏi 7 con lợn có bao nhiêu cái chân - Cho HS làm bài. Đáp án và thang điểm: Bài 1: 4 điểm - Mỗi phép tính đúng cho 0, 25 điểm. - HS làm bài.. 45 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6 10 18. 6 12 24. 8 28 36. 15 30 40. Bài 2: 4điểm - Mỗi PT đúng cho 0, 5 điểm a.20 b. 10 c.42 d. 38 Bài 3: 2 điểm Bài giải: Có tất cả số chân lợn là: 4 x 7 = 28 ( Chân) Đáp số: 28 chân lợn - Nêu câu TL đúng cho 0, 5 điểm - Nêu PT đúng cho 1 điểm - Nêu đáp số đúng cho 0,5 điểm - Thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ. - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 2/2/2013. 5’ - KIểm tra. - HS chú ý lắng nghe.. Thứ 3. Ngày giảng: 5/2/2013. ( Tiết 1) Thể dục: ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô” I. MỤC TIÊU:. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Chơi trò chơi “Nhảy ô” - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô” - Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. 46 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: Chuẩn bị còi, trang phục, kẻ đường thẳng, kẻ ô chơi trò chơi. HS: Trang phục gọn gàng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. Nội dung Định lượng 1. Phần mở đầu: 6 - 8’ - Cán sự tập trung lớp chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo có GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Xoay các khớp: hông, tay, chân…. - Ôn bài thể dục phát triển chung. 2 x 8N 2. Phần cơ bản: 20 - 22’ a. Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. + Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai 5 x 15m tay chống hông. - GV nhắc lại cách đi và làm mẫu lại cho HS quan sát sau đó cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ, khi đi yêu cầu các em đi tự nhiên, tay chân phối hợp nhịp nhàng thân người thẳng. - Lần lượt các em đầu hàng thực hiện, GV quan sát và sửa sai. + Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai 2 x 15m tay dang ngang. * Kiểm tra các nhóm: Từng nhóm thực hiện động tác động tác đi, HS trong lớp quan sát, GV nhận xét và sửa sai. b. Chơi trò chơi “Nhảy ô” - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu lại luật và qui tắc chơi: Cách chơi: HS đã được học chơi - Cho HS chơi thử 1 lần - Chơi chính thức 3 - 5 lần. Phương pháp lên lớp * * * * * * * * * * * * * * ĐH nhận lớp. ĐH khởi động. ****** ****** 15m ĐH đi theo vạch kẻ. ****** ****** 47. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - GV đánh giá kết quả trò chơi + Đội nào thua phải thực hiện hát một bài 3. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng, hít thở sâu - Nhảy thả lỏng - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học, giao bài về nhà. ĐH chơi trò chơi. 4 - 6’ * * * * * * * * * * * * * * ĐH kết thúc.. (Tiết 2) Toán: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia đúng. - Rèn kỹ năng đặt tính và thự hiện phép tính. - GD học sinh yêu thích môn học vận dụng vào cuộc sống. - Nhắc lại theo yêu cầu của giáo viên. II. CHUẨN BỊ:. -Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. -VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS lên giải bài tập. TG 1’ 3’. Hoạt động của học sinh - Lớp hát. - 2 HS lên giải : 3 x 10 = 5x2=. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - Phép chia b. Nội dung :. 1’. 5x4= 2x5=. - HS nhắc lại đầu bài.. 48 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 1: Ví dụ: 10’ -Phép nhân 3 x 2 = 6 - GV gắn 6 hình vuông lên bảng hỏi : - Mỗi phần có 3 ô vậy 2 phần như vậy - 2 phần có 6 ô. có mấy ô ? - Vậy em nào viết thành phép nhân ? - HS nêu 3 x 2 = 6 - GV và cả lớp nhận xét. * Giới thiêu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang và hỏi. - 6 ô chia làm hai phần bằng nhau, mỗi - HS quan sát trả lời : Mỗi phần có phần có mấy ô ? 3 ô. - GV nhắc lại : …Ta đã thực hiện được một phép tính mới đó là phép chia. - Viết là 6 : 2 = 3 - HS đọc CN + ĐT - Dấu : gọi là dấu chia. * Giới thiệu phép chia 3 : - 6 ô chia ra làm mấy phần để mỗi - Để mỗi phần có 2 ô thì 6 ô chia phần có 2 ô? làm 3 phần. Ta có phép chia : “Sáu chia ba bằng hai” Viết là 6 : 2 = 3 - HS đọc CN - ĐT - GV gọi HS đọc CN - ĐT * Giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : - Từ một phép nhân ta có thể lập thành hai phép chia tương ứng. 6:2=3 3x2=6 6:3=2 - HS đọc và tìm hiểu mẫu. Hoạt động 2: Thực hành : Bài 1 : Cho phép nhân viết hai phép chia ( Theo mẫu ).. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Tính -Cách làm tương tự bài 1.. 8’. 7’. HĐ nối tiếp: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. b) 3 x 4 = 12 c) 2 x 5 = 10 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 - HS nhận xét. HĐCN: 49. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -GV cho HS làm bài vào vở.. - HS làm bài vào vở. - 2 H lên bảng chữa 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4. - GV và cả lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - Em hãy nêu phép chia? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ thực tế. -Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT. -Nhận xét tiết học.. 5’ - HS nêu. - HS chú ý lắng nghe.. ( Tiết 3)Chính tả( Nghe-viết): MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU:. - HS nghe, viết chính xác bài chính tả,, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm đúng các bài tập và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d /gi ; dấu hỏi / dấu ngã. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. - Nhắc lại theo yêu cầu cn- đt. II. CHUẨN BỊ:. - Giáo án, SGK, 3-4 tờ giấy khổ to, bút dạ , viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b để HS làm bài - Vở ghi , bảng con, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - YC HS lên bảng viết. TG Hoạt động của học sinh 1’ - Lớp hát. 3’ -Luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ, trong trắng.... - Lớp viết bảng con - Nhận xét - đánh giá 50 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài . b. Nội dung Hoạt động 1: Nghe - viết * Đọc mẫu bài viết. 1’ - HS nhắc lại đầu bài. 18’ - Chú ý lắng nghe - 2-3 HS đọc lại - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Có mà trốn đằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - HS viết bảng : buổi sáng, cuống quyt, reo lên - Viết từng từ vào bảng con - Nhận xét – sửa sai. + Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?. + Tìm câu nói của người thợ săn? + Câu nói đó được đặt trong dấu gì? * Hướng dẫn viết từ khó. * Luyện viết chính tả - Đọc cho HS nghe và viết bài - Đọc soát lỗi * Chấm, chữa bài - Thu 3-5 bài chấm - Trả vở – nhận xét Hoạt động 2: Thực hành * Bài tập 2a - Gọi HS đọc BT. - YC làm BT vào vở. - Nhận xét - đánh giá * Bài tập 3a - YC đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài, sau đó dán lên bảng lớp. - Nhận xét - sửa sai. - HS chú ý lắng nghe, viết bài - HS soát lỗi. 3’ - Đọc YC BT2 HS làm bài vào VBT: Lời giải đúng: a. Reo - giật - gieo b. giả - nhỏ - hẻm ( ngõ) - Nhận xét -chữa bài 4’ - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào phiếu học tập a. ...Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. ... Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung - HS nhận xét 51 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố -dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài?. 5’. - GV củng cố nội dung bài. - LH: Em sẽ làm gì khi bạn em gặp nguy hiểm? - Nhắc nhở HS về viết lại những lỗi thường mắc phải. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Gà rừng và Chồn gặp bắc thợ săn, tình huống rất nguy hiểm. - HS chú ý lắng nghe. - HS trả lời.. (Tiết 4)Kể chuyện: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU :. - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - Tập trung theo dõi bạn kể; nhận xét được ý kiến của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn, - GD học sinh có hứng thú đọc và kể chuyện. II. CHUẨN BỊ:. - Mặt nạ Chồn và Gà Rừng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3’ - 2 H lên kể 2 đoạn của câu chuyện “ -2 HS lên kể Bông hoa niềm vui ” - Nhận xét – ghi điểm 3 . Bài mới - Lắng nghe a . Ghi thiệu bài 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn 5’ HĐCN: của câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu 52 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV giải thích và HS học sinh đặt tên.. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS đặt tên cho truyện: Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của chú chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau 20’ HĐ nhóm:. - Yêu cầu kể chuyện theo nhóm. - Dựa vào tên các đoạn , nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại một đoạn của câu chuyện - H kể trước lớp - HS nhận xét nội dung – cách diễn đạt của bạn . -Từng HS nêu nhận xét. - Gọi HS nhận xét + Về nội dung : Đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không ? + Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ đã hợp lý chưa? Cử chỉ, điệu bộ hợp lý chưa ? - GV nhận xét - đánh giá 4. Củng cố -dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài? - GV củng cố nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học.. - Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất 5’ - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe.. ( Tiết 5) Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự .Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự. - Rèn kỹ năng nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. 53 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp. II. CHUẨN BỊ:. -Tranh tình huống a cho HĐ1 -Tranh nhỏ thảo luận nhóm cho HĐ2 -Phiếu học tập cho HĐ3 -VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1.Ôn định tổ chức 1’ - Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ 3’ - Kiểm tra sách vở của HS - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: 1’ *Bài học hôm nay các em sẽ thực hành bài “Biết nói lời yêu cầu đề nghị”. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS nhắc lại đầu bài . b. Nội dung * Hoạt động 1: Tự liên hệ 7’ - GV yêu cầu HS liên hệ : - Những bạn nào đã biết nói lời y/c đề - HS suy nghĩ và tự liên hệ phát biểu nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? ý kiến. - Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? -GV gọi HS nêu. + 2- 3 HS kể. + HS lắng nghe phán đoán tình huống và các giải pháp xảy ra. - HS trao đổi ý kiến.. - GV và cả lớp nhận xét. *Hoạt động 2: Đóng vai 10’ HĐ nhóm: GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận và đóng vai. luận đóng vai theo từng cặp + Tình huống 1: Em được bố mẹ cho đI chơI vào ngày chủ nhật thì em nói như thế nào ? + Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm 54 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chú công an đường đi đến nhà một người quen vậy em nói như thế nào ? + Tình huống 3 : Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút em nói như thế nào ? - GV mời một số cặp lên đóng vai trước lớp. - Các con có nhận xét gì về tình huống các bạn trình bày ? *GVKL : Khi cần đến sự giúp đỡ, của người khác em cần nói, lời nói và hành động cử chỉ sao cho phù hợp. Hoạt động 3 : Trò chơi văn minh lịch sự. - GV phổ biến luật chơi. - GV quan sát HS chơi. * GVKL : Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là sự tôn trọng người khác. - GV cho HS nêu lại nội dung bài học. 4. Củng cố – dặn dò - Em hãy nêu nội dung bài?. - HS lên đóng vai trước lớp. - HS nêu. - HS nghe.. 8’ - Lắng nghe – ghi nhớ - HS chơi. - HS nêu bài học trong SGK. 5’ -Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là sự tôn trọng người khác.. - GV củng cố nội dung bài.. - HS chú ý lắng nghe.. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Về nhà cần thực hiện : Nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi được giúp đỡ và nhắc nhở. -GV nhận xét tiết học.. 55 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 3/2/2013. Thứ 4. Ngày giảng: 6/2/2013. ( Tiết 1) Thể dục: ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG- TRÒ CHƠI: “ NHẢY Ô” I. MỤC TIÊU:. - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Chơi trò chơi “Nhảy ô” - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô” - Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: GV: Chuẩn bị còi, trang phục, kẻ đường thẳng, kẻ ô chơi trò chơi. HS: Trang phục gọn gàng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung 1. Phần mở đầu: - Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh hàng ngũ, điểm số báo cáo GV. - Giáo viên nhận lớp phổ biến ND yêu cầu giờ học. * Khởi động: - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc. - Xoay các khớp: Hông, vai,gối.. - Ôn bài thể dục phát triển chung Cán sự điều khiển tập luyện, GV qsát sửa sai Trò chơi : Diệt các con vật có hại. Định lượng 6 - 8 phút. 2. Phần cơ bản a. Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. + Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông.. 20 - 22’. phương pháp lên lớp * * * * * * * * * * * * * * Đ H nhận lớp. 2 lần 2 x 8N 1 lần ĐH khởi động. ****** ******. 56 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang - GV gọi 2 - 3 HS làm mẫu lại cho HS quan sát sau đó cho các em lần lượt đi theo vạch kẻ, khi đi yêu cầu các em đi tự nhiên, tay chân phối hợp nhịp nhàng thân người thẳng. - Lần lượt các em đầu hàng thực hiện, GV quan sát và sửa sai. * Tập theo đội hình nhóm, các nhóm trưởng điều khiển. * Kiểm tra các nhóm: Từng nhóm thực hiện động tác động tác đi, HS trong lớp quan sát, GV nhận xét và sửa sai. b. Chơi trò chơi “Nhảy ô” - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu lại luật và qui tắc chơi: Cách chơi: HS đã được học chơi - Cho HS chơi thử - Chơi chính thức + GV điều khiển HS chơi trò chơi. - GV đánh giá kết quả trò chơi + Đội nào thua phải thực hiện theo yêu cầu của lớp 3. Phần kết thúc. - Đi đều 2 - 4 hàng dọc, vỗ tay và hát - Cúi lắc người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài - Gv nhận xét giờ học giao bài về nhà. 1 lần. ĐH tập đi theo vạch kẻ thẳng. 3 - 5lần. ****** ****** 1 lần 5 - 7lần. ĐH chơi trò chơi. 4 - 6’. ĐH kết thúc. 57 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ( Tiết 2) Tập đọc: CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU:. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài . Đọc dúng các từ khó : lội ruộng, lần ra, bắn bẩn, tắm rửa... - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thảnh thơi...Hiểu nội dung bài : Phải lao động vất vả mới có lúc, thanh nhàn, sung sướng. - GD học sinh biết yêu lao động , chăm chỉ lao động . - Đọc cn- đt theo yêu cầu của giáo viên . II. CHUẨN BỊ :. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức 1’ - Lớp hát. 2. Bài cũ 3’ - Đọc bài vè - Hai học sinh đọc - Nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài 1’ - Ghi đầu bài - Nhắc lại đầu bài b.Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc: 12’ * Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc- kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Đọc nối tiếp mỗi hs một câu - Yc đọc nối tiếp câu - CN- ĐT:lội ruộng, lần ra, bắn - Đưa từ khó bẩn, tắm rửa. * Đọc đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn, là những đoạn nào? * Đoạn 1: - Đưa câu: yc đọc câu - Hướng dẫn cách đọc (ngắt, nghỉ, đọc. - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến hở chị. + Đoạn 2 : Phần còn lại. - 1 học sinh đọc – lớp nhận xét - Em sống trong bụi cây dưới 58. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> diễn cảm...). đất,/ nhìn lên trời xanh,/thấy các anh chị trắng phau phau,/đôi cánh dập dờn như đang múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// - Lời của Cuốc đọc với giọng hồn nhiên, ngây thơ. - 1học sinh đọc lại đoạn 1. - Đây là lời của ai? Đọc giọng NTN ? - YC 1 hs đọc lại đoạn 1. * Đoạn 2: - Đưa câu ->yc đọc câu. - 1 HS đọc. - Phải có lúc vất vả lặn lội/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời.// - Giọng của Cò : đọc giọng dịu dàng, vui vẻ + Nhàn, không lo nghĩ điều gì - 1 hs đọc lại đoạn 2 - 1 hs nêu - 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn -H luyện đọc trong nhóm ( 2 hs một nhóm) - Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 1 - Lớp nhận xét , bình chọn - Lớp ĐT toàn bài. - Đây là lời của ai ? Đọc với giọng NTN ? - Giảng từ : Thảnh thơi - YC 1 hs đọc lại đoạn 2 - YC hs nêu cách đọc toàn bài * Luyện đọc bài trong nhóm * Thi đọc: * Đọc toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Đọc câu hỏi 1 + Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?. 10’ - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để TLCH + Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, cẳng sợ bùn bắn bẩn áo trắng sao. -1 hs đọc to đoạn 2 – lớp đọc thầm -Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau phau, Cò thường bay dập dờn như múa lại có lúc bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc + Phải có lúc vất vả mới có lúc thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì.. * Đọc câu hỏi 2:. +Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? *Đọc câu hỏi 3: + Cò trả lời Cuốc NTN?. 59 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Đọc câu hỏi4 + Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? - yc TLCH. + Khi lao động không ngại vất vả khó khăn. Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý.Phải lao động mới sung sướng ấm no. * Ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.. Bài văn cho biết điều gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - 1 hs đọc toàn bài - Đọc theo nhóm. 3’. 5.Củng cố- dặn dò: - Em hãy nêu ý nghĩa của bài? - GV củng cố nội dung bài. - GV liên hệ: Qua bài giáo dục em điều gì? - Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý -Về nhà tập kể cho người thân cùng nghe. - Nhận xét tiết học .. 5’. - 1 H đọc toàn bài . - 2 nhóm cùng thi đọc theo lời nhân vật - HS nêu ý nghĩa. - Có học hành chăm chỉ thì mới có lúc được nhàn, thảnh thơi,…. ( Tiết 3) Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Học sinh biết cách ,gấp, cắt, dán phong bì. - Học sinh có kỹ năng gấp, cắt, dán phong bì đúng và đẹp. - GD h/s yêu thích môn học, yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. CHUẨN BỊ: - GV: Phong bì mẫu. - HS : Giấy A4, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 60 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 1’ -Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra nội dung bài trước -Kiểm tra qui trình gấp, cắt dán - Nhắc lại : 2 bước. phong bì. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ b. Nội dung 25’ - HS lên trình bày thao tác của - HS thực hiện. mình trên sản phẩm. - Nhận xét - cho điểm. - Yêu cầu HS nhắc lại qui trình. - HS thực hiện. - GV nhắc lại cách làm ở mỗi bước. - Thao tác lại cho HS quan sát. - Yêu cầu 1 HS trình bày * Thực hành - Cho HS thực hành. - HS thực hành. - Uốn nắn HS yếu. - Thu sản phẩm đánh giá. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: 5’ - Em hãy nêu lại các bước gấp, cắt,. - HS trả lời.. dán phong bì ? - GV củng cố nội dung bài.. - HS chú ý lắng nghe.. - GV liên hệ: - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - GV nhận xét tiết học.. 61 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×