Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - GV: Lê Thị Thu Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29. LÒCH BAÙO GIAÛNG TUAÀN 29 Từ ngày 22 -03 đến 27 -03-2010. Thứ ngaøy. Tieát. Soá Tieát Chöông Trình. Moân. Tªn bµi d¹y. 1 2 3. 29 57 29 141 29 58 57 142. Chào cờ Tập đọc Tập đọc.KC Toán Đạo đức Tập đọc Chính taû Toán. Buoåi hoïc theå duïc Buoåi hoïc theå duïc Diện tích hình chữ nhật Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tt) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục buổi sáng Nghe – vieát: Buoåi hoïc theå duïc Luyeän taäp. 1 2. 143 29. Toán LTVC. Dieän tích hình vuoâng Từ ngữ vềø thể thao. Dấu phẩy. 4. 57. TNXH. Thực hành đi thăm thiên nhiên. Naêm 25/03. 1 2 3. Saùu 26/03. 2 3 4. 144 58 58 145 29 57. Toán Chính taû TNXH Toán TLV Aâm nhaïc. Luyeän taäp Nghe – viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Thực hành đi thăm thiên nhiên Pheùp coäng caùc soá trong phaïm vi 100 000 Viết về một trận đấu thể thao Taäp vieát caùc noát nhaïc treân khuoâng nhaïc.. 1. 58. Aâm nhaïc. 2 4. 29 29. Taäp vieát Sinh hoạt. Oân taäp 2 baøi haùt: Chò em naâu naâu.. Tieáng haùt baïn beø mình Oân chữ hoa T Tuaàn 29. Hai 22/03. Ba 23/03. Tö 24/03. B¶y 27/03. 1 2 3 4 5. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 29 Môn: Đạo đức Tiết: 29TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết2) I. MỤC TIÊU : - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC: - Giáo viên: Vở bài tập đạo đức, các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1. - Học sinh : Vở bài tập đạo đức.. III.PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, đàm thoại ,thuyết trình,luyện tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. - Bài cũ: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ) - Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? - Nhận xét bài cũ. 2/Bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( t.2 ) - Hoạt động 1: Xác định các biện pháp - Giáo viên cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. - Giáo viên cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất - Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất. - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày - Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Giải thích lí do a) Nước sạch không bao giờ cạn.. - Học sinh trả lời. HS lắng nghe - Học sinh thảo luận - Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi. a) Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả b) Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn tiền nên không cần tiết kiệm. c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho c) Đúng, vì nếu không làm như vậy thì cuộc sống hôm nay và mai sau ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí d) Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường đ) Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. e) Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người. - Giáo viên nhận xét-kết luận. - Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi: trong một khoảng thời gian quy định, GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 29 các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. - Giáo viên cho các nhóm thảo luận - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo. - Kết luận chung: Nươc là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. 3/ Củng cố Nước có vai trò như thế nào ?. - Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận - Học sinh thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Nước là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.. 4/ Dặn dò GV nhận xét tiết học. - HS chú ý - Chuẩn bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết1) -. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 29 Môn: Toán Tiết: 141: DIệN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU : - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC : - GV: Bảng phụ kẻ BT1. - HS: VBTT3,bảng con, phấn,…. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp,quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông - GV cho HS thực hiện phép tính có đi kèm với cm2. - Nhận xét vở HS 2/Bài mới: - Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật - Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn - Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi: + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?. - Học sinh trả bài A. 4cm. B 3cm. 1cm2. D + Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật + Có thể đếm, có thể thực hiện phép ABCD. nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm + Các ô vuông trong hình chữ nhật mấy hàng ? ABCD được chia làm 3 hàng + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Mỗi hàng có 4 ô vuông + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô ô vuông ? vuông, vậy có tất cả 12 ô vuông + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? + Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng- + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện ti-mét vuông ? tích là 12 xăng-ti-mét vuông - Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm  3cm - Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo ) - Giáo viên cho học sinh lặp lại. - Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành - Bài 1: HS TB, yếu Viết vào ô trống theo mẫu: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - GV cho HS thi đua sửa bài. Chiều dài. 5cm. 10cm. 32cm. Chiều rộng Diện tích hình chữ nhật. 3cm. 4cm. 8cm. - Học sinh thực hiện 4  3 = 12. - Cá nhân - HS nêu - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. 5  3=15(cm2) 10  4=40(cm2)32  8=256(cm2) GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 29 Chu vi (5+3)  hình chữ 2=16(cm) nhật -Bài 2: HS khá - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ?. (10+4)  2=28(cm). (32+8)  2=80(cm). - Học sinh đọc + Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 5cm. + Tính diện tích hình chữ nhật đó. + Bài toán yêu cầu gì ? + Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta làm như + Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân thế nào ? với chiều rộng. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. Bài giải Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5 = 70 ( cm2 ) Đáp số: 70cm2 - Giáo viên nhận xét - Bài 3: HS giỏi - Học sinh đọc - GV gọi HS đọc đề bài 3b. + Hình chữ nhật có chiều dài 2dm, + Bài toán cho biết gì ? chiều rộng 9cm + Tính diện tích hình chữ nhật. + Bài toán hỏi gì ? + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của + Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật không cùng một hình chữ nhật đó. đơn vị đo + Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? ta phải đổi số đo chiều dài thành cm Bài giải - Giáo viên cho học sinh tự làm bài 2dm = 20cm - Gọi học sinh lên sửa bài. Diện tích hình chữ nhật là 20 x 9 = 180 ( cm2 ) Đáp số: 180cm2 - Giáo viên nhận xét 3/ Củng cố: - Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của - HS nêu nó. 4/ Củng cố: - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 29 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Môn:Tập đọc – Kể chuyện Tiết: 57&29 BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. II. Đồ dùng dạy học -GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. -HS: SGK,.... III. Phương pháp: Đàm thoại,quan sát, gợi mở, luyện đọc, thực hành. IV. Hoạt động dạy học. Tập đọc Hoạt động Giáo viên 1 - Bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – ghi điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Buổi học thể dục Hoạt động 1 : Luyện đọc. - Gv đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài. - Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?. - Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? - Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.. - Tìm thêm một tên thích hợp cho câu. Hoạt động Học sinh - 2 HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi.. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Garô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. - Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng. - Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 29 chuyện.. *Hoạt động 3 : .Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm một đoạn. - Cho HS đọc lại 3 đoạn. GV nhận xét, khen ngợi. Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục. - HS nghe. - HS đọc cá nhân - Vài HS thi đọc 3 đoạn. - 1 HS đọc cả bài.. Kể chuyện - Em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật. - Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - 1 HS kể cả câu chuyện. GV nhận xét, khen. - HS nghe 3/ Củng cố Gọi học sinh đọc lại bài - Học sinh đọc lại bài 4/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể - HS chú ý câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.”. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 29 Môn: Toán Tiết: 142 Luyện. tập. I/ MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình chữ nhật. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ;3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : *GV: Bảng phụ vẽ hình BT2, Bảng phụ ghi BT 3. *HS: VBTT3, bảng con, phấn,…. III. Phương pháp: Vấn đáp,quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành. IV. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1 - Bài cũ Diện tích hình chữ nhật - Nêu qui tắc tính diện tính hình chữ nhật. - Gọi 1 HS làm BT 3a-tiết 141. - Nhận xét . 2/ Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành: - Bài 1: HS TB - GV gọi HS đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài.. - Giáo viên nhận xét -Bài 2: HS khá - GV gọi HS đọc đề bài.. Hoạt động của HS -1HS nêu qui tắc hình chữ nhật -HS làm bài tập. - Học sinh đọc Bài giải 4dm = 40cm a) Diện tích hình chữ nhật là 40  8 = 320 ( cm2 ) b) Chu vi hình chữ nhật là ( 40 + 8 )  2 = 96 ( cm ) Đáp số: a) 320cm2 b) 96cm. - Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP. Tính diện tích hình H theo kích thước ghi trên hình vẽ. - Diện tích hình H bằng tổng diện tích của 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 10  8 = 80 ( cm2 ) Diện tích hình chữ nhật DMNP là 20  8 = 160 ( cm2 ) Diện tích hình H là Nhận xét-sửa bài 80 + 160 = 240 ( cm2 ) - Bài 3: HS giỏi Đáp số: 240cm2 - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì ? + Hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. + Bài toán hỏi gì ? + Tính diện tích hình chữ nhật đó. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải biết + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật được gì ? ta phải biết được số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó - Giáo viên cho học sinh tự làm bài Bài giải - Gọi học sinh lên sửa bài. Chiều dài hình chữ nhật là GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lớp 3A Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 29 5  2 = 10 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là 10  5 = 50( cm2 ) Đáp số: 50cm2 - Giáo viên nhận xét 3/ Củng cố Hai đội thi đua tính diện tích hình chữ nhật - Hai đội thi đua 4/ Dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau: Diện tích hình vuông.. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 29 Môn: Chính tả Tiết: 57 Buổi học thể dục I/ Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thế dục (BT2). - Làm đúng bài tập 3b. II/ Đồ dùng dạy-học : - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 3b. - HS: VT, bảng con, phấn,…. III.Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại ,thuyết trình,luyện tập IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1 - Bài cũ GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : bóng - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. vào bảng con - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài : Buổi học thể dục. - HS chú ý - Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn văn trên có mấy câu ? - Đoạn văn trên có 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng của người nước ngoài:Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. + Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì ? - Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ - Học sinh viết vào bảng con viết sai: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. - Giáo viên đọc chính tả. - HS viết chính tả. - Giáo viên chấm-nhận xét. - Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện Buổi học thể dục - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga- Gọi học sinh đọc bài làm của mình rô-nê, Nen-li - Nhận xét * Bài tập 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống in hoặc inh: - Cho HS làm bài vào vở. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - điền kinh, truyền tin, thể dục thể - Nhận xét-sửa bài hình 3/ Củng cố Gọi học sinh viết từ dễ sai - Học sinh lên bảng viết 4/ Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS chú ý -Về chuẩn bị bài sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 29 Môn: Tự nhiên và Xã hội Tiết:57 Thực hành: Đi thăm thiên nhiên I/ MỤC TIÊU : - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên thiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: *GV: Các hình trang 108, 109 trong SGK. *HS: SGK,…. III.PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, đàm thoại ,thuyết trình,luyện tập IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1.- Bài cũ Mặt trời - Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật. - Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất? - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? - Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì ? - Nhận xét 2/Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên - Hoạt động 1: Đi thăm thiên nhiên - Giáo viên dẫn học sinh đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ở công viên. - Giáo viên hướng dẫn giới thiệu cho học sinh nghe về các loài cây, con vật được quan sát - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em được thấy. 3/ Củng cố - Kể lại những gì quan sát được 4/ Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con vật đã quan sát được. - Chuẩn bị bài: Thực hành : Đi thăm thiên nhiên (tt) -. - Học sinh nêu. - HS lắng nghe - Học sinh đi tham quan: quan sát, ghi chép. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. + HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Học sinh kể lại - HS chú ý. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 29 Thứ ba ngày 23 tháng 3năm 2010 Môn: Tập đọc Tiết: 58 Lời. kêu gọi toàn dân tập thể dục. I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu : Tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: *GV: Tranh minh họa bài đọc,bảng viết sẵn câu đoạn luyện đọc. *HS: SGK,.... III. Phương pháp: Đàm thoại,quan sát, gợi mở, luyện đọc, thực hành. IV. Hoạt động dạy học. Giáo viên 1. Bài cũ GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét, cho điểm 2/ Giới thiệu bài: 3Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc. - Gv đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp từng câu Chỉnh phát âm. - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.. Học sinh - 3 HS đọc bài Buổi học thể dục và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS đọc từng đạon trong nhóm. - HS đọc đồng thanh toàn bài.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc - Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công - Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi - Tập thể dục là bổn phận của mỗi người người yêu nước ? yêu nước vì mỗi một người dân yếy ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. - Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu - Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? thể./ Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ./ Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện tập, bồi bổ sức khoẻ./ Rèn luyện để có sức khoẻ không phải là chuyện riêng của mỗi người mà là trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước. - Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi - Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? thao./ Từ nay, hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi Hoạt động 3 : Luyện đọc lại sáng./ Em sẽ Luyện tập để có cơ thể khoẻ mạnh. - Gọi 1 HS đọc lại - HS đọc lại bài. - Cho HS thi đọc . - HS thi đọc . GV nhận xét, khen ngợi 4/ Củng cố - Học sinh đọc - Gọi học sinh đọc lại bài IV.Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. -Về chuẩn bị bài “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua”.. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 29 Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Môn: Toán Tiết: 143 - Diện. tích hình vuông. I/ MỤC TIÊU : - Biết quy tắc tính diện tích1 hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : *GV: Bìa hình vuông 4cm ; 10cm, Bảng phụ kẻ khung BT1. *HS: VBTT3, bảng con, phấn,... III/ PHƯƠNG PHÁP:. Vấn đáp,quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1- Bài cũ Luyện tập - GV nêu chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Yêu cầu tính diện tích. - Nhận xét vở HS 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Diện tích hình vuông - Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông - Giáo viên cho học sinh lấy hình vuông đã chuẩn bị sẵn - Giáo viên đưa ra hình vuông và hỏi: -. - HS thực hiện theo yêu cầu Gv. A. 1 cm2 D. + Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình vuông ABCD. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD: + Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng ? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? + Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? - Giáo viên yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông ABCD - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 3cm x 3cm - Giáo viên giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó (cùng đơn vị đo) - Giáo viên cho học sinh lặp lại. - Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành - Bài 1: HS TB, yếu Viết vào ô trống theo mẫu:. B. C. + Hình vuông ABCD gồm 9 ô vuông + Học sinh nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3. + Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm 3 hàng + Mỗi hàng có 3 ô vuông + Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả 9 ô vuông + Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 + Vậy hình vuông ABCD có diện tích là 9 xăng-ti-mét vuông - Học sinh dùng thước đo và nói: hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm - Học sinh thực hiện 3 x 3 = 9. - Cá nhân - HS đọc. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 29 - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho HS thi đua sửa bài. Cạnh hình 5cm vuông Chu vi 5  4 = 20 (cm) hình vuông Diện tích 5  5 = 25 (cm2) hình vuông - Bài 2: HS khá - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu gì ?. - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài. 10cm 10  4 = 40 (cm) 10  10 = 100(cm2). - Học sinh đọc + Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm + Hỏi diện tích tớ giấy đó là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? + Muốn tính diện tích tờ giấy hình vuông ta phải + Muốn tính diện tích hình vuông ta phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị đo là làm gì trước ? xăng-ti-mét Bài giải - Giáo viên cho học sinh tự làm bài 80mm = 8cm Diện tích hình vuông là 8  8 = 64 ( cm2 ) Đáp số: 64cm2 - Giáo viên nhận xét - Bài 3: HS giỏi - Học sinh nêu - GV gọi HS đọc đề bài. + Một hình vuông có chu vi 20cm. + Bài toán cho biết gì ? + Tính diện tích hình vuông đó. + Bài toán yêu cầu gì ? + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. nào? + Cạnh hình vuông chưa biết + Cạnh hình vuông biết chưa ? + Từ chu vi hình vuông ta tính độ dài cạnh hình + Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4 vuông như thế nào ? - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài Bài giải - Gọi học sinh lên sửa bài. Số đo cạnh hình vuông là 20 : 4 = 5 ( cm ) Diện tích hình vuông là 5  5 = 25 ( cm2 ) Đáp số: 25cm2 - Giáo viên nhận xét 3/ Củng cố - HS nêu - Nêu quy tắc tính diện tích1 hình vuông 4/ Dặn dò - GV tổng kết tiết học. - HS chú ý - Dặn HS chuẩn bị bài học sau: Luyện tập.. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 29 Môn:Luyện từ và câu Tiết: 29 Từ ngữ về thể thao. Dấu I/ Mục tiêu : - Kể được tên một số môn thể thao (BT1). - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (3a/b). II/ Đồ dùng dạy-học: *GV: Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. *HS: VBTTV3,…. phẩy. III. Phương pháp: Đàm thoại,quan sát, gợi mở, luyện đọc, thực hành. IV. Hoạt động dạy học. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu - Học sinh sửa bài chấm, chấm hỏi, chấm than - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1, 2 - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 2/Bài mới - Giới thiệu bài: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy -Hoạt động 1: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Ghi vào ô trống tên các môn thể - Giáo viên cho học sinh làm bài thao bắt đầu bằng những tiếng sau: - Học sinh làm bài Tiếng Môn thể thao Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước… Chạy Chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ trang, chạy tiếp sức… Đua Đua xe đạp, đua ngựa, đua mô tô, đua ô tô, đua xe lăn, đua thuyền, đua voi… Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy - Ghi lại những từ ngữ nói về kết ngựa, nhảy dù… quả thi đấu trong truyện vui sau: + Bài tập 2 - Học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Giáo viên gọi học sinh đọc truyện vui - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung câu chuyện: + Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế - Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người cao cờ nào ? - Anh ta chẳng thắng được ván cờ + Anh ta có thắng ván cờ nào không ? nào + Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình? - Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin hoà nhưng đối thủ không chịu. - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh làm bài, tự tìm từ theo yêu cầu bài. - Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui là được, thua, không ăn, thắng hoà. - Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 29 + Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : - Học sinh làm bài a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. 4/ Củng cố - Hs nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề TDTT - HS nêu - Hs nêu tên một số môn thể thao mà hs biết - Khi viết văn ,các em đặt dấu phẩy trong những trường hợp nào? -Gv chốt ý- nhận xét 4/ Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. - HS lắng nghe Dấu hai chấm.. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 29. Thứ năm ngày 25 tháng 03 năm 2010 Môn: Toán Tiết: 144 Luyện. tập. I/ MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích hình vuông. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a). II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: *GV: Bảng phụ viết các bài tập *HS: VBTT3,bảng con, phấn,…. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại,quan sát, gợi mở, luyện đọc, thực hành. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/ Bài cũ Diện tích hình vuông - Gọi 2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình vuông. - Nhận xét vở HS 2/ Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Bài 1: HS TB - GV gọi HS đọc đề bài.. Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi lớp chú ý - HS lắng nghe. - Tính diện tích hình vuông có cạnh là a. 7cm. b. 5cm. + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số nào ? đo một cạnh nhân với chính nó. Bài giải - Giáo viên cho học sinh tự làm bài a) Diện tích hình vuông là - Gọi học sinh lên sửa bài. 7  7 = 49 ( cm2 ) b) Diện tích hình vuông là 5  5 = 25 ( cm2 ) - Giáo viên nhận xét Đáp số: a) 49 cm2 ; b) 25cm2 - Bài 2: HS khá - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc + Bài toán cho biết gì ? + Để ốp thêm một mảng tường người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch là hình vuông cạnh 10cm. + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi mảng tường đó được ốp thêm có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế + Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số nào ? đo một cạnh nhân với chính nó - Giáo viên cho học sinh tự làm bài Bài giải - Gọi học sinh lên sửa bài. Diện tích 1 viên gạch hình vuông là 10  10 =100 ( cm2 ) Diện tích 9 viên gạch hình vuông là - Giáo viên nhận xét 100  9 = 900 ( cm2 ) - Bài 3: HS giỏi Đáp số: 900cm2 - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. - Học sinh nệu miệng - Diện tích hình chữ nhật ABCD là 15cm2, chu vi là 16cm; diện tích hình GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 29 EGHI là 16cm2, chu vi là 16cm. 3/ Củng cố - Nêu nội dung bài học 4/ Dặn dò - GV tổng kết tiết học,dặn HS chuẩn bị bài học sau: -Phép cộng các số trong phạm vi 100 000.. - HS nêu - HS lắng nghe. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 29. Thứ bảy ngày 27 tháng 03 năm 2010 Môn: Tập viết Tiết: 29 Ôn. chữ hoa :. T (tt). I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Tr) ; viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học *GV: Mẫu chữ T viết hoa. -Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. *HS: Tập viết 3. Bảng con, phấn.. III. Phương pháp: Đàm thoại,quan sát, gợi mở, luyện đọc, thực hành. III. Hoạt động dạy học. IV. Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ - GV kiểm tra vở tập viết của HS. - Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa : T Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. - Tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết T (Tr),S, B - Cho HS viết vào bảng con các chữ : T (Tr), S. Nhận xét – hướng dẫn thêm. - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. - Cho HS viết vào bảng con: Trường Sơn. Nhận xét - Gọi HS câu ứng dụng. Giảng giải câu ứng dụng. Cho HS viết bảng con: Trẻ em Nhận xét Hoạt động 2: * Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. -. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Thăng Long. - Các chữ hoa có trong bài : T, S, B - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : Tr, S. - HS đọc : Trường Sơn - HS viết bảng con: Trường Sơn. - HS đọc: Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - HS viết bảng con: Trẻ em - HS viết vào vở. o Chữ Tr: 1 dòng chữ nhỏ. o Tên riêng Trường Sơn :1 dòng chữ nhỏ. o Câu ứng dụng: 1 lần cỡ chữ nhỏ.. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 3/ Củng cố - HS viết - Thi đua viết nhanh đẹp 4/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và - HS lắng nghe viết tiếp phần luyện viết.. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 29 Môn: Tự nhiên và Xã hội Tiết: 58 Thực. hành: Đi thăm thiên nhiên (tt). I/ MỤC TIÊU : - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên thiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: *GV: Các hình trang 108, 109 trong SGK. *HS: SGK,…. III.PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, đàm thoại ,thuyết trình,luyện tập IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. - Bài cũ 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên - Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Giáo viên cho học sinh trưng bày tranh sưu tầm được. - Giáo viên cho học sinh báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân - Giáo viên cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng. - Học sinh đưa tranh ra giới thiệu với lớp - Học sinh làm việc theo nhóm: Lần lượt từng học sinh giới thiệu về tranh vẽ của mình: Vẽ cây / con gì ? Chúng sống ở đâu ? Các bộ phận chính của cơ thể là gì ? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ? - Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp. - Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp, - Giáo viên cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì. - Hoạt động 2: Thảo luận - Giáo viên điều khiển học sinh thảo luận theo các - Học sinh đi tham quan: quan sát, ghi câu hỏi gợi ý sau: chép. + Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật. + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả và động vật ra giấy. *Kết luận: - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. -Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Chuẩn bị bài 59 : Trái Đất. Quả địa cầu.. GV – Leâ Thò Thu Thuûy Lop3.net. Lớp 3A.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×