Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường TH Đắk Ang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tiết 1. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tiết 2&3. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: *Tập đọc: -Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ) *Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1 . Ổn định tổ chức 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * TẬP ĐỌC * Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu bài và ghi bảng - Quan sát chân dung của Ê-đi-xơn và *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc nghe GV giới thiệu bài. a) GV đọc diễn cảm toàn bài : - Đoạn 1 :giọng đọc chậm rãi khoan thai. - Đoạn 2 :giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Êđi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên. - Đoạn 3 :giọng vui (Ê-đi-xơn) giọng bà cụ phấn chấn. - Đoạn 4 :giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng cụ già phấn khởi. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ; - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. * Theo dõi HS yếu đọc để giúp đỡ, ghi bảng và yêu cầu HS yếu đọc những tiếng khó nhiều lần. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đọc 1 + Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. Đoạn 1 :. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. * HS yếu nhìn bảng đọc các từ ngữ khó dễ lẫn - Đọc theo sự hướng dẫn của GV. * HS yếu đọc thầm đoạn1 + 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. + Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Nhắc HS đoạn văn này các em cần chú ý ngắt giọng đúng các vị trí của dấu phẩy, dấu chấm. + Hỏi : Khi Ê-đi-xơn chế tạo ra đèn điện, mọi người khắp nơi đã làm gì ? + Em hình dung được thế nào là người ùn ùn kéo đến ? + Hướng dẫn : Khi đọc đoạn văn này, để cho hay và thể hiện sự ngưỡng mộ của mọi người với Ê-đi-xơn, chúng ta cần nhấn giọng cụm từ ùn ùn kéo đến. + Hỏi : Khi phải đi một đoạn đường dài để đến xem đèn điện của Ê-đi-xơn, bà cụ đã làm gì ? + Em hiểu thế nào là đấm lưng thùm thụp ? Đoạn 2 : + Gọi 1 HS đọc đoạn 2. + Yêu cầu 3 HS lần lượt đọc và nêu cách ngắt giọng của 3 câu đối thoại trong đoạn 2. + Đoạn 3 : Hướng dẫn HS luyện ngắt giọng lời đối thoại và câu dài.. + Đoạn 4 : Nhắc HS ngắt giọng đúng các vị trí của các dấu chấm dấu phẩy và đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ cười móm mém. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. * Kiểm tra HS yếu đọc đoạn 1 - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc đoạn 2 a) Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ? - Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc nào ?. + 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp cùng theo dõi. + Đã ùn ùn kéo đến. + Là người đến liên tục và đông, tiếp nối nhau. + Nghe giảng.. + Bà ngồi bên vệ đường để bóp chân và đấm lưng thùm thụp. + Là đấm liên tục và khá mạnh vào lưng làm phát ra tiếng thùm thụp. +1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. + 3 HS lần lượt đọc và nêu cách ngắt giọng của 3 câu đối thoại trong đoạn 2, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Luyện ngắt giọng các câu : Cụ ơi ! //… đây . // … định / … dòng điện đấy.// Thế nào… đến … // Nhưng…nhé / kẻo…bao lâu đâu. // + Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc theo nhóm 4 * HS yếu đọc đoạn 1 để Gv kiểm tra. - 1 HS đọc cả bài * Hs yếu đọc đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 1. - HS phát biểu. - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện. Mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong những người b) Đoạn 2 +3 : đó. - Bà cụ mọng muốn điều gì ? - HS đọc thầm đoạn 2 +3. - Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe - Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà không cần người không cần ngựa mà lại êm kéo ? - Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị - Mong ước của bà cu gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ? ốm. c) Đoạn 4 : - Gợi ý cho ông chế tạo một chiế xe chạy - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ? bằng dòng điện. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. - HS đọc thầm đoạn 4. - Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi-xơn. - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người Nhờ sự quan tâm đến con người của ông. - HS phát biểu. ? KL : Câu chuyện ca ngơị nhà bác học vĩ đại Ê-đi- - Hs nhắc lại 3-4 em xơn. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 3. - HS luyện đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. + Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến loé lên. + Giọng bà cụ : phấn chấn. Giọng người kể chuyện khâm phục. + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau : loé lên, reo lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình thường. - HS thi đọc. - GV nhận xét. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. KỂ CHUYỆN Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ Các em vừa được nghe 3 ban đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai : người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ. Bây giờ, các em không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hướng dẫn : + Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm vai. + Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt… + Kể to, ro để cả lớp cùng nghe. - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất. Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò. Nghe GV nêu nhiệm vụ.. - Nghe GV hướng dẫn.. - Mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp nhận xét.. -GV:Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì ? -HS trả lời. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. Tiết 4. TOÁN. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết tên gọi các tháng trong năm ; số ngày trong từng tháng. -Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm…) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tờ lịch năm 2005 - Lịch tháng 1,2,3 năm 2004 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS trả lời miệng: Một năm có bao nhiêu tháng ? Kể tên những tháng có 30 ngày. Những tháng nào có 30 ngày? Tháng 2 có bao nhiêu ngày - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Giới thiệu bài – ghi bảng * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Một, tháng Hai, tháng Ba của năm 2004, yêu cầu HS xem lịch và trả lời các câu hỏi của bài: a) - Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy ? - Ngày 8 thnág 3 là ngày thứ mấy ? - Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy ? - Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy? b) - Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào ? - Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ? - Tháng 2 có mấy thứ Bảy ?. Hoạt động của học sinh - Nghe GV giới thiệu bài.. - Là ngày thứ 3. - Là ngày thứ 2. - Là ngày thứ 2. - Là ngày thứ 7. - Là ngày mùng 5. - Là ngày 28. - Tháng 2 có 4 ngày thứ 7 : đó là các ngày 7, 14, 21, 28. - Có 29 ngày.. c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? Lưu ý : Có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu HS; + Cho ngày tháng, tìm ra thứ của ngày. + Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể. * Với HS yếu, sau khi chốt ý đúng của lớp, Gv cho HS * HS yếu nhắc lại những đáp án đúng yếu nhắc lại. theo yếu cầu của GV * Bài 2 - Tiến hành như bài tập 1 Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. * Bài 3 - Y/C HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31, 30 ngày trong năm. * GV hướng dẫn cho các em làm miệng nhóm 2, bằng cách xem các nắm tay. * Bài 4 - Y/C HS tự khoanh, sau đó chữa bài. - Chữa bài : + Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ? + Ngày tiếp theo 30/8 là ngày nào, thứ mấy ? + Ngày tiếp theo 31/8 là ngày nào, thứ mấy ? + Ngày 2/9 là ngày thứ mấy ? * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài ở VBT. - Thực hành theo cặp. - Tự trao đỗi với nhau theo nhóm 2 - Một số nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung - Là ngày Chủ nhật. - Là ngày 31/8 thứ Hai. - Là ngày 1/9 thứ Ba. - Là ngày thứ Tư. Tiết 5. ĐẠO ĐỨC. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T2) I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. -Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Vở bài tập Đạo đức 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. .Kiểm tra bài cũ: -HS1: Kể lại câu chuyện Cậu bé tốt bụng. (Dành cho HS khá) -HS2: Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 1.GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau: -Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo). -Em có nhận xét gì về những hành vi đó? 2.Từng cặp HS trao đổi với nhau. 3.Một số HS trình bày trước lớp. Các bạn khác bổ sung ý kiến. -GV kết luận. -HS trao đổi nhóm 2 để trả lời - Một số HS trình bày trước lớp - Các bạn khác bổ sung ý kiến.. *Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. 1.GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau: +Tìmh huống a: Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. +Tình huống b: Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày,. -HS các nhóm thảo luận. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối. 2.HS thảo luận nhóm. 3.Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét , bổ sung.. -Đại diện từng nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét , bổ sung.. *Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai 1.GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống: -Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. -Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô-tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. 2.Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. 3.Các nhóm lên đóng vai, các bạn khác trao đổi bổ sung.. -HS các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai -Các nhóm lên đóng vai, -Các bạn khác trao đổi bổ sung. * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò  Đọc ghi nhớ.  Chuẩn bị cho tiết học sau.  Làm bài tập ở VBT -----------------------o0o-------------------Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010 Tiết 1. TẬP ĐỌC. CÁI CẦU I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất . (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đoc trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra 2 HS mỗi HS kể 2 đoạn câu chuyện Nhà bác học và bà cụ. Sau đó trả lời câu hỏi. -Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách đọc. -GV đọc diễn cảm bài thơ . -HS theo dõi + HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. Gv theo dõi HS đọc,phát -HS theo dõi hiện lỗi phát âm và sửa sai cho HS. -Mỗi HS đọc 2 dòng thơ -Đọc từng khổ thơ trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc 4 -Mỗi HS đọc khổ thơ khổ thơ trước lớp Gv kết hợp nhắc nhở các em nghắt nghỉ hơi đúng Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm khổ 1. GV giúp các hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : Chum , ngòi,sông Mã -Đọc từng khổ thơ trong nhóm -Lần lượt từng HS tiếp nôi nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm. * Kiểm tra HS yếu đọc đoạn 1. -Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -Cả lớp đoc ĐTcả bài thơ.giọng nhẹ nhàng. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 2 -1 Hs đọc thành tiếng bài thơ ,Cả lớp đọc thầm. +Người cha trong bài làm nghề gì ? +Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào , được bắc qua dòng sông nào ? -HS đọc các hổ thơ 2,3,4 trả lời : +Từ những chiếc càu cha làm bạn nhỏ nghĩ những gì? +Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? Cả lớp đọc lại bài thơ Và tìm câu thơ mà em thích ? vi sao? +Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ vơi cha cha như thế nào? *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS HTL bài thơ. -GV đọc bài thơ -2 HS thi đọc lại bài thơ . -GV Hướng dẫn HS HTL bài thơ bằng cách xóa dần khổ1 +GV treo bảng phụ HS đọc xóa dần bảng. * HS thi học thuộc khổ 1 -3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ . -GV nhận xét và cho điểm . * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ. * HS yếu đọc thầm khổ 1. -HS nêu nghĩa trong SGK các từ : Chum , ngòi, sông Mã -HS đọc theo nhóm 4 * HS yếu đọc đoạn 1 cho Gv kiểm tra -HS đọc ĐT * Hs yếu đọc thầm đoạn 2 -1 HS đọc to bài thơ cả lớp theo dõi -HS trả lời -HS trả lời -HS đọc thâm cả bài thơ. HS trả lời. 2 HS thi đọc HS đọc thuộc lòng 4HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. 5 HS thi đọc thuộc lòng khổ 1. Tiết 2. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: Ê – ĐI – XƠN I. MỤC TIÊU: -Nghe -viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. -Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ. -Gọi 3HS lên bảng viết các từ ngữ:.dổ mưa,đỗ xe,ngã,ngả mũ. +Gv nhận xét cho điểm. 3 . Bài mới Hoạt động dạy. Hoạt động học. * Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng. - Nghe GV giới thiệu bài.. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : + Những phát minh, sáng chế của Ê-đi-xơn có ý - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. nghĩa như thế nào ? + Nó thay đổi cuộc sống trên trái đất. + Em biết gì về Ê-đi-xơn ? + Ê-đi-xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt đẹp cho con người. - Giúp HS nhận xét : + Đoạn văn có mấy câu ? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? + Đoạn văn có 3 câu ? Vì sao ? + HS trả lời. + Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + Tên riêng Ê-đi-xơn viết hoa. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS tìm cá từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở b) GV đọc cho HS viết bài vào vở nháp. GV đọc cho HS viết bài vào vở * Với HS yếu, sau khi đọc cho cả lớp, Gv kiểm tra. - HS viết bài vào vở Những tiếng khó các em viết sai thì Gv sữa sai, đánh vần cho các em viết lại cho đúng. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. - HS dưới lớp làm vào VBT. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị - 2 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp trước. nghe. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở BT Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. Lời giải : là ông mặt trời Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : là cánh đồng Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò - Về nhà các em nhớ tìm câu đố trong đó có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT. - 2 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở Bt. Tiết 3. TOÁN HÌNH TRÒN ,TÂM , ĐỬỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: -Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. -Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Compa ,phấn mầu. -Một số đồ vật có hình tròn nh mặt đồng hồ. -Một số mô hình hình tròn và các hình đã học làm bằng bìa, nhựa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài ……. VBT - Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tròn - Nghe GV giới thiệu bài. a) Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số mô hình các hình đã học và một mô hình hình tròn. 12 11 1 - Chỉ vào mô hình hình tròn và nói : Đây là hình tròn. 10 2 - Đưa ra các vật thật có mặt là hình tròn và y/c HS nêu 9 3 tên hình. 8 4 b) Giới thiệu tâm, bán kính, đường kính 5 7 6 - Vẽ hình tròn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như hình minh hoạ trong SGK - Y/C HS nêu tên hình. - Chỉ vào tâm hình tròn giới thiệu (có thể mô tả là điểm chính giữa hình tròn). Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. - Chỉ đường kính AB của hình tròn. - Gọi tên hình vuông, tam giác, chữ nhật, - Giới thiệu bán kính OM - Bán kính OM bằng nửa tứ giác, … - Nêu : hình tròn. đường kính AB. - Nêu : hình tròn. - Tìm mô hình hình tròn - Quan sát hình. - Nêu : hình tròn. - Chỉ hình và nêu tên tâm hình tròn : tâm O. - Chỉ hình và nêu : Đường kính AB. - Nêu : Bán kính OM, độ dài OM bằng một nửa độ dài AB.. o. * Hoạt động 2 : Cách vẽ hình tròn bằng com pa - Giới thiệu chiếc com pa – dụng cụ vẽ hình tròn. - Dùng com pa giới thiệu cách vẽ hình tròn bán kính 2cm: + Bước 1 : Xác định độ dài bán kính trên com pa để thước thẳng trước mặt, đặt đầu nhọn com pa trùng với vạch số 0 trên thước, mở dần com pa sao cho đầu bút chì của com pa chạm vào cạch 2cm trên thước. + Bước 2 : Vẽ hình tròn. Đặt đầu nhọn com pa vào chỗ muốn đặt tâm hình tròn. Giữ nguyên vị trí đầu nhọn, quay đầu bút chì đi một vòng ta được hình tròn có bán kính 2cm cần vẽ. Viết tên tâm 0 vào vị trí đầu nhọn của com pa. * Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành Bài 1. + Vẽ hình tròn như SGK lên bảng, Y/C HS lên bảng vừa chỉ hình vừa nêu tên bán kính, đường kính của từng hình tròn.. - Quan sát chiếc com pa của GV, sau đó cho bạn bên cạnh xem chiếc com pa của mình. - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ. - Nghe GV hướng dẫn, theo dõi thao tác của GV và làm theo.. - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV.. - Trả lời: a) Hình tròn tâm O có đường kính MN, + Hỏi HS : Vì sao CD không được gọi là đường kính PQ, các bán kính là OM, ON, OP. OQ. của hình tròn tâm 0. b) Hình tròn tâm O có đường kính AB, + Chữa bài và cho điểm HS. các bán kính OA, OB Bài 2. - Vì CD không đi qua tâm O + Cho HS tự vẽ, Y/C HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. Bài 3. + Y/C HS vẽ hình vào VBT. - Vẽ hình và trình bày các bước như hoạt + Hỏi : Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn độ dài đoạn động 2. thẳng OD, đúng hay sai, vì sao ? - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, đường + Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng kính CD, bán kính OM vào VBT. + Sai, vì OD và OC đều là bán kính của OM, đúng hay sai, vì sao ? + Độ dài đoạn thẳng OC bằng một nửa độ dài CD, đúng hình tròn tâm O, đều có độ dài bằng một nửa ĐK CD. hay sai, vì sao ? + Sai, vì cả hai đoạn thẳng OC và OM đều là bán kính của đường tròn tâm O. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò + Đúng, vì OC là BK còn CD là ĐK của hình tròn tâm O - Cô vừa dạy bài gì ? - Nhận xét tiết học Tiết 4. THỂ DỤC. ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây theo kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG BIỆN PHÁP GIẢNG DẠY I.Phần mở đầu: 1. Nhận lớp : - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2. Khởi động : - Tập bài thể dục phát triển chung  Trò chơi :"đứng ngồi theo lệnh" Chạy chậm một hàng dọc xung quanh sân tập II.Phần cơ bản 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhảy dây 2. Bài mới : - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - Học sinh tập luyện theo tổ- học sinh nhảy xong cần thả lỏng tích cực 3. Trò chơi " Chuyển bóng tiếp sức" Giáo viên hướng dẫn trò chơi học sinh chơi thử III.Phần kết thúc. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 2 hàng dọc 2x8 nhịp vòng tròn 4 – 8 em nhảy dây 2 hàng ngang. 2 hàng ngang. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. 1. Hồi tĩnh : - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu Vòng tròn - Hệ thống bài dạy 2. Nhận xét – Dặn dò - Biểu dương tổ, cá nhân - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân -------------------O0O------------------Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tiết 1. TOÁN. VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: Biết dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình tròn đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Compa ,phấn mầu. -Các hình nh SGK -Phấn mầu ,bút mầu , compa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: +2 HS trả lời miệng: Nêu cách vẽ hình tròn +GV nhận xét cho điểm . 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: Vẽ trang trí hình tròn - Nghe , nhắc tên bài *.Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng compa để vẽ ( theo mẫu ) các hình trang trí hình tròn ( đơn giản ) ( Bài 1 : Vẽ hình theo các bước sau ( theo mẫu ): - GV gọi HS đọc yêu cầu  Bước 1: Vẽ hình tròn tâm O, bán kính OA bằng 2 cạnh ô vuông, sau đó ghi các chữ A, B, C, D. -. HS đọc Học sinh tự vẽ hình như mẫu.. -. Học sinh tự vẽ hình như mẫu.. C. A. O. B. D.  Bước 2: Dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học sinh vẽ phần hình tròn tâm A, bán kính AC và phần hình tròn tâm B, bán kính BC. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22 C. A. O. B. D.  Bước 3: dựa trên hình vẽ mẫu, Giáo viên cho học sinh vẽ tiếp phần hình tròn tâm C, bán kính CA và phần hình tròn tâm D, bán kính DA. -. Học sinh tự vẽ hình theo mẫu. C. A. O. B. D. Bài 2: Tô màu trang trí hình đã vẽ ở bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh tô màu các hình đã vẽ - GV Nhận xét. - Học sinh đọc - Học sinh tô màu tùy thích.. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn Hs về nhà hoàn thành BT ở VBT Tiết 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. RỄ CÂY I. MỤC TIÊU: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong SGK trang 82,83. -GV và HS sưu tầm các loại rể cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ mang đến lớp. Giấy khổ A3 và băng keo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống con người và động vật? -Nêu chức năng của thân cây? -Nhận xét xếp loại. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động1 : Làm việc với SGK -GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. +Quan sát hình1, 2, 3, 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rể cọc và rể chùm. +Quan sát hình 5, 6, 7 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rể phụvà rể củ. -Gv chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rể cọc, rể chùm, rể phụ, rể củ. Kết luận: Đa số cây có một rể to và dài, xung quanh rể đó đâm ra nhiều rể con, loại rể như vậy được gọi là rể cọc. Một số cây khác có nhiều rể mọc đều nhau thành chùm. Loại rể như vậy được gọi là rể chùm. Một số cây ngoài rể cây chính còn có rể phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rể phình to tạo thành củ, loại rể như vậy gọi là rể củ. *Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật.. -Gv phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rể cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rể nào là rể chùm, rể cọc, rể phụ. -Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rể của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. -Chốt lại nội dung bài - các câu hỏi vừa học. -Liên hệ thực tế-Dặn dò về nhà. -Làm việc theo cặp -Quan sát hình và mô tả -Quan sát hình và mô tả -Làm việc cả lớp -Lắng nghe. -Các nhóm tiến hành làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. -Đại diện các nhóm dưới thiệu kết quả trước lớp. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. Tiết 3. TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA: P I. MỤC TIÊU: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P(1 dòng ), Ph, B (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1dòng) và câu ứng dụng Phá Tam Giang . . . vào Nam (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối điều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu chữ viết hoa P (Ph) -Tên riêng Phan Bội Châu và câu thơ trên dòng kẻ ô li. -Vở TV, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 Hs nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước Lãn Ông Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người +2 HS lên bảng viết: Lãn Ông, lớp viết vào vở nháp + Nhận xét, đánh giá Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. * Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài, nêu yêu cầu của giờ học * Hoạt động 1 : Giúp HS tự phát các chữ có viết hoa trong bài -GV Y/C HS đọc bài viết.nêu các chữ viết hoa trong bài. P ,PH ,B, C,CH,T,G,GI,Đ,H,V,N -Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết P (Ph) -GV Y/C HS viết vào bảng con. chữ P (Ph) T,V -Y/C HS đọc từ ứng dụng .Phan Bội Châu -GV giới thiệu Phan Bội Châu là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam -Y/C HS viết vở nháp Từ ứng dụng. -Y/C HS đọc câu ứng dụng. Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam -GV giúp HS hiểu Phá Tam Giang là 1 địa danh ở Thừa Thiên Huế, -HS tập viết trên vở nháp : Phá,Bắc *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. -Viết chữ P :1dòng. -Viết chữ Ph , B 1dòng. -Viết tên riêng .Phan Bội Châu :1 dòng -Viết câu thơ 1 lần -HS viết bài . -HS viết bài GV chú ý hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. -GV chấm nhanh 5 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. * Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Nhắc nhở những HS chưa viết xong bài về nhà viết tiếp và luyện viết thêm trên vở TV để rèn chữ cho đẹp.. - Lắng nghe -HS theo dõi và nhắc lại qui trình viết các chữ,P (Ph) T,V -HS chú ý lắng nghe nhắc lại - Đọc Phan Bội Châu -HS viết vở nháp . Phan Bội Châu - Đọc câu ứng dụng -HS viết vở nháp Phá,Bắc. -HS viết vào vở.. Lắng nghe. Tiết 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đock, chính tả đã học (BT1). -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d). -Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to 1 tờ ,giấy khổ A4 6 tờ - 4 băng giấy Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: +Hãy nói tên một vị anh hùng mà các em được biết qua học và qua tivi, sách báo. +Dặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp: Bấy giờ ở Lam Sơn có ông lê lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu nghĩa quân còn yếu ,thường bị giặc vây . Có lần giặc vây ngặt, quyết bắt dược chủ tướng Lê Lợi. +GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Sáng tạo - Nghe GV giới thiệu bài. Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS ï làm bài theo nhóm. GV phát giấy cho các - HS làm bài theo nhóm tổ. nhóm. - Cho HS trình bày. - Các nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét. Lời giải : - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Chỉ trí thức Chỉ hoạt động của trí thức nhà bác học, nhà thông thái, tiến sĩ nghiên cứu khoa học Nhà phát minh, kĩ sư nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống… bác sĩ, dược sĩ chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh thầy giáo, cô giáo dạy học nhà văn, nhà thơ sáng tác Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS ôn tập về dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi : Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc trước lớp. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. - HS tự làm bài - GV mở bảng phụ, mời 2 HS thi làm bài, đúng, nhanh - 2 HS làm bài trên bảng phụ. sau đó đọc kết quả. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét Lời giải : - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Câu a : Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. Câu b : Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng. Câu c : Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. Câu d : Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. - GV nhắc lại yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS trình bày lên 2 băng giấy đã chuẩn bị trên bảng lớp. - GV nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. ĐIỆN “Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì ? - Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến. - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò - Nhắc HS ghi nhớ và kể cho bạn bè, người thân nghe truyện vui Điện - Nhận xét tiết học.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu củabài. - HS tự làm bài. - 2 HS trình bày lên làm bài trên bảng lớp. - HS chép lại lời giải đúng vào VBT.. - HS trả lời. - HS trả lời.. Tiết 5. THỦ CÔNG. ĐAN NONG MỐT ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Biết cách đan nong mốt. -Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. -Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa kít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình làm tấm đan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: - Kiểm tra dồ dùng học tập của HS IV.GIẢNG BÀI MỚI: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Học sinh thực hành đan nong mốt. Giáo viên yêu cầu một số học sinh nhắc lại quy trình đan Học sinh thực hành nong mốt. Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt. Học sinh hiểu rõ quy trình thực hiện. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh cịn lúng túng. Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. Giáo viên chọn vài tấm đẹp nhất lưu giữ tại lớp và khen ngợi học sinh cĩ sản phẩm đẹp, đúng kỹ thuật. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm -GV cho Hs trưng bày sản phẩm. -GV nêu tiêu chí đánh giá -Đài diện HS lên đánh giá phân loại. *Gv đánh giá chung.. -Hs trưng bày sản phẩm -HS đọc tiêu chí đánh giá -Một số HS khá giỏi thực hiện -Lấng nghe Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. * Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Đánh giá tinh thần và thái độ học tập của HS - Lắng nghe -yêu cầu những học sinh thực hiện chưa tốt về nhà tiếp tục thực hiện để đạt tốt -Chuẩn bị bài sau:Đan nong đôi -----------------------o0o-----------------Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2010 Tiết 1. TOÁN. NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết nhân số có bốn chữ số với số có một số (có nhớ một lần). -Giải được bài toán gắn với phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên vẽ hình tròn có tâm, đờng kính ,bán kính.GV nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện - Nghe GV giới thiệu bài mới. phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số a) Phép nhân 1034 x 2 - Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2. - Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 1034 x 2. - Hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện phép tính bắt đầu từ đâu ? - Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu có HS tính đúng thì YC HS đó nêu cach tính của mình, sau đó nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu không có HS tính đúng thì thực hiện từng bước như SGK.. - HS đọc : 1034 x 2 - 2 HS lên bảng đặt tính, còn lại đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hnàg nghìn (tính từ phải sang trái). 1034 x 2 2068. * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. Vậy 1034 x 2 = 2068 - HS thực hiện phép nhân. Lop2.net. 2125 * 3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớhiện: 1 NGUYỄN THANH VŨ x 3 thực Người 6375 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. b) Phép nhân 2125 x 3 - Hướng dẫn cho HS như trên – Lưu ý HS là phép tính 2125 x 3 là phép tính có nhớ từ Vậy 2125 x 3 = 6375 hàng đơn vị sang hàng chục.. * HS yếu làm 2 con tính đầu - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 1 con tính) cả lớp làm vào VBT. - Trình bày trước lớp. Ví dụ :. * Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành Bài 1. Tính + YC HS tự làm bài. * Gv theo dõi và hướng dẫn, kiểm tra học sinh yếu làm 2 con tính đầu tiên. + YC lần lượt từng HS lên bảng trình bày cách tính của con tính mà mình thực hiện.. 2116 x 3 6348. * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 * 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. Vậy 2116 x 3 = 6348 - Các bài còn lại trình bày tương tự như trên.. \. - HS làm bài theo sự hướng dẫn của Gv + Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a. Đặt tính rồi tính * Gv kiểm tra HS yếu, nếu các em làm 2 con tính đầu của bài 1 đúng thì cho các em làm phép tính: 1023 x 3 + Tiến hành tương tự bài 1. Nhắc HS nhận xét cả cách đặt tính của các bài trên bảng. Bài 3 * Tiếp tục cho HS yếu làm câu a/BT2 + 1 HS đọc đề toán. + YC HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 1 bức tuờng : 1015 viên gạch 4 bức tuờng : ………. viên gạch ? + Hỏi : Vì sao để tính số gạch cần để xây 4 bức tường em lại thực hiện phép nhân 1015 x 4 + Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4a. Tính nhẩm + Bài tập YC chúng ta làm gì ?. * HS yếu làm câu a/BT2 Bài giải Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên gạch) Đáp số :4060 viên gạch - Vì xây 1 bức tường hết 1015 viên gạch, vậy muốn tính xây 4 bức tường như thế hết bao nhiêu viên thì ta phải lấy1015 gấp lên 4 lần.. - Tính nhẩm. - HS tính nhẩm 2 nghìn nhân 3 bằng 6 nghìn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS nhận xét. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TH ĐẮK ANG. GIÁO ÁN LỚP 3 – TUẦN 22. + Viết lên bảng 200 x 3 = ? và YC HS nhẩm trước lớp. + YC HS tự làm tiếp bài. + Chữa bài và cho điểm HS.. - 2 HS nêu trước lớp. * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - GV yêu cầu HS nêu lại cách tínhvà thực hện phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - Nhận xét tiết học Tiết 2. TẬP LÀM VĂN. NÓI , VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. MỤC TIÊU: -Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). -Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu). (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK -Bảng lớp bảng phụ viết gợi ý về một người lao đông trí óc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS -HS 1 kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống và trả lời câu hỏi . Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? -HS 2 Kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi: Vì sao ông Của không đem gieo ngay 10 hạt giống ? +GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài, nêu yếu cầu của giời học - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết. - GV : Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghề lao động trí óc, hoặc một người hàng xóm hoặc một người mà em biết qua đọc truyện, sách, báo… - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.: Giáo viên, Bác sĩ, Kĩ sư, ...... * Gv gọi Hs yếu nhắc lại đáp án đúng Bài 2. - 1 HS đọc trước lớp. - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu. - Nghe GV hướng dẫn.. - 4 HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét. * HS yếu đọc lại đáp án đã chốt ý đúng - 1 HS đọc BT2. Người thực hiện: NGUYỄN THANH VŨ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×