Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 01 đến bài 53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY SINH HỌC 6 Học kỳ I: 18 tuần , mỗi tuần 2 tiết =36 tiết Học kỳ II: 17 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 34 tiết Cả năm: 35 tuần, mỗi tuần 2 tiết = 70 tiết. -1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 1 - Tiết : 01. Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống - Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật. 3- Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP - Quan sát, đàm thoại, diễn giải III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU - Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng) - Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt. - Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv - Phiếu học tập cho học sinh . - Học sinh xem trước bài + SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp, vệ sinh ( 1’) 2). Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 3). Giảng bài mới :  Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là : Bài 1 : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG TG Hoạt động GV Hoạt đợng HS Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm hiểu một số đặc điểm của vật sống. 18’ + Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và 1). Nhận dạng vật sống và vật vật không sống qua biểu hiện bên ngoài không sống. - Quan sát xung trường, ở nhà em hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết? - GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận. ? Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì để sống? - Thí dụ: Con mèo, viên gạch, cây ? Viên gạch có cần những điều kiện bàng.. -2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giống cây bàng, con mèo không? - Con mèo hay cây bàng được nuồi trồng sau thời gian có lớn lên không? – có sự lớn lên, tăng kích thước…. - Viên gạch thì sao? – không lớn lên, không tăng kích thước. - Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống? ? Thế nào là vật sống? - Thí dụ vật sống.. 15’. 8’. - Vật sống là vật lớn lên sau thời gian được nuôi, trồng. ? Thế nào là vật không sống - Ví dụ: con gà, cây đậu… - Thí dụ vật không sống. - Vật không sống là vật không có - Hs cho ví dụ một vật sống có trong tăng về kích thước , di chuyển…… môi trường xung quanh? để trao đổi - Vật sống ( động vật, thực vật ) là thảo luận . vật có sự trao đổi chất với môi - Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm trường để lớn lên và sinh sản - Vật không sống không có những ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật . đặc điểm như vật sống. - Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết đâu là vật sống và vật không sống ? ? Vật sống cần những điều kiện nào để sống? ( ví dụ như con gà, cây đậu ....) - Còn vật không sống thì có như vật sống không ? ( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...) ? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học sinh những điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống . Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống + Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của 2). Đặc điểm cơ thể sống cơ thể sống là trao đổi chất và lớn lên - GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK Hs hoàn thiện bảng trong SGK hướng dẫn học sinh cách đánh dấu các mục cần thiết theo bảng Tóm lại : Đặc điểm cơ thể sống là - Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề trao trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất đổi các chất của ơ thể. - Mời hs lên bảng điền vào các ô của không cần thiết) thì cơ thể mới tồn bảng, các em còn lại quan sát nhận xét. tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường. 4). Củng cố: - Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau. - Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?. -3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3’. 5). Hướng dẫn học ở nhà : - Làm bài tập 2 trang 6 SGK - Xem trước bài nhiệm vụ sinh học - Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập ----------------. Tuần 1 - Tiết : 02. Bài 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức - Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng . - Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm. - Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng 2 – Kỹ năng - Quan sát so sánh 3 - Thái đo - Yêu thiên nhiên và môn học II. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại ,diễn giảng ,trực quan, thuyết trình III. CHUẨN BỊ - GV : Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính - HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG TG Hoạt động GV Hoạt đợng HS 1. Ổn định lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ? Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ? Đáp án Câu 1: - Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản - Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống. Câu 2: Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường. - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3. Bài mới : * Giới thiệu bài Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn,. -4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nấm ,.. Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại :giới ĐV và giới TV bao gồm cả vi khuẩn và nấm. Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng các sinh vật trong tự nhiên + Mục tiêu: Giới sinh vật đa dạng, 1). Sinh vật trong tự nhiên a). Sự đa dạng của thế giới sinh vật sống ở nhiều nơi có liên quan - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú chúng được phân bố rộng rải, khắp nơi, điều kiện càng thuận lợi thì sinh vật phát triển càng nhiều. - GV treo tranh sv trong tự nhiên và giải thích. - GV cho học sinh điền vào bảng đã chuẩn bị trước . - GV kẻ bảng ở SGK lên bảng - GV gọi học sinh trả lời các VD ở - HS hoàn thiện bảng SGK vào tập trong bảng chọn ra câu đúng - GV nhận xét từng cột, nơi ở, kích thước các SV và tổng hợp thành nhận xét chung . - Nhìn vào bảng ta thấy trong các SV có loại TV ,ĐV , có loại không phải là TV, ĐV chúng có kích thước nhỏ, dưới mắt thường không nhìn thấy GV treo bảng 4 nhóm sinh vật chính . - Trong tự nhiên sinh vật đa dạng, được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình dạng , cấu tạo , hoạt động sống khác nhau . Xác định các nhóm sinh vật chính . ? Nhìn vào bảng xếp riêng loại nào là b). Các nhóm sinh vật trong tự TV , ĐV không phải ĐV , TV nhiên ? Chúng thuộc nhóm nào của SV - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng - GV chỉnh lí câu trả lời của HS , giới phong phú, bao gồm những nhóm sinh vật sau: thiệu hình xác định nhóm SV. Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động - Những sinh vật này sống ở đâu? - GV trao đổi với HS từng loại Sv vật…. - Chúng sống ở nhiều môi trường sống ở từng môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết Chúng có quan hệ gì không? nhau và với con người Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. - Sinh vật có mối quan hệ với đời 2. Nhiệm vụ của sinh học : sống con người, có nhiều sinh vật có ích, có hại . ? Nhìn vào bảng loài SV nào có ích ? Loài SV nào có hại - Nghiên cứu hình thái, cấu ? SV có lợi, chúng gắn bó với con tạo, đời sống cũng như sự đa dạng. -5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5’. 2’. người như thế nào? của SV nói chung và của thực vật ? SV có hại cho con người như thế nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS nào? con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học. ? Nhiệm vụ sinh học làm gì. - GV giới thiệu chương trình sinh học ở THCS gồm các phần ở SGK . ? Thực vật học có nhiệm vụ gì. 4. Kiểm tra đánh giá: - Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ? - Nhiệm vụ thực vật học là gì ? - Gọi HS đọc nội dung trong khung 5. Hướng dẩn học ở nhà : - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3 - Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh . - Chuẩn bị bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT * Nhận xét , đánh giá .. Tuần 2 - Tiết : 03. Bài :3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức - Nêu được đặc điểm chung thực vật - Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV 2- Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 3- Thaí độ - Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại , trực quan , diễn giảng III. CHUẨN BỊ : - GV : tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa… - HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống nhiều m.trường . IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : TG Hoạt động GV Hoạt đợng HS 1. ổn định lớp sỉ số + tác phong : ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ? Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ? Đáp án. -6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những nhóm sinh vật sau: Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật…. - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết nhau và với con người Câu 2: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học. - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3 Bài mới : * Giới thiệu bài Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm . thực vật rất đa dạng và phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật. 18’ Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng và 1. Sự đa dạng và phong phú của phong phú của thực TV: GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh mà học sinh sưu tầm . GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4 ? Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi núi , ao hồ , sa mạc GV nhận xét và học sinh nhìn vào tranh ảnh để trả lời . ? Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi nào ít TV . GV nhận xét ? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm ? Kể tên một số cây gỗ sống trong 1 năm ? Kể tên một số cây sống dưới nước . ? Em có nhận xét gì về TV . GV nhận xét : TV trên trái đất có khoảng 250 ngàn đến 300 ngàn loài ở VN thì thực vật có 12 ngàn loài . GV : giới thiệu mỗi miền khí hậu đều có TV thích hợp sống . - TV có mặt ở các miền khí hậu hàn đới , ôn đới , và nhiều nhất là nhiệt đới , từ đồi núi , trung du , đồng bằng xa mạc . nói chung thực vật thích nghi với môi trường sống .. -7 Lop6.net. - Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất , nhiều môi trường như trong nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa dạng ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 15’. 4’. 2’. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật . Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung 2. Đặc chung của thực vật của thực thực GV: treo bảng theo mẫu SGK lên bảng GV gọi học sinh trả lời từng VD , sau đó nhận xét đúng sai GV cho hoc sinh nghe và nhận xét các - HS điền đáp án đúng vào bảng đã hiện tượng sau : kẻ sẵn vỡ ? Lấy roi đánh chó thì nó chạy và sủa , quật vào cây thì đứng im . ? Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ , thời gian sau cây sẽ mọc cong về hướng ánh sáng . GV nhận xét : Động vật có khả năng di chuyển mà thực vật không có khả năng di chuyển , thực vật phản ứng chậm với các kích thích của môi trường . - Cây xanh có khả năng tạo ra chất hữu cơ từ trong đất nhờ nước , muối khoáng , khí cacbonic trong không khí nhờ ánh sáng mặt trời và chất diệp lục ? Hãy rút ra đặc điểm chung của thực - Thực vật có khả năng tự tổng vật - Hoc sinh đọc phần ghi nhớ SGK và hợp được chất hữu cơ, phần lớn ghi bài không có khả năng di chuyển , phản ? Tv nước rất phong phú , vì sao ta phải ứng chậm với các kích thích từ bên trồng và bảo vệ chúng . ngoài . - Dân số tăng làm cho lương thực và thực phẩm tăng , do đốn cây bừa bãi và làm cho thực vật cạn kiệt 4 - Kiểm tra đánh giá: : - Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ? - Đặc điểm chung của thực vật là gì ? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường Gọi HS đọc nội dung trong khung 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu vật 1 số cây có hoa , không hoa, tranh ảnh sưu tầm … - Chuẩn bị bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? - Nhận xét đánh giá .. -8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2 - Tiết : 04. Bài :4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức - Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm sinh sản - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát , so sánh 3- Thái độ - Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại , trực quan , diễn giảng III. CHUẨN BỊ : - GV : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa - HS : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : TG Hoạt động GV Hoạt đợng HS 1. ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số + tác phong : ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ? Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào? Đáp án Câu 1: - Thực vật sống khắp mọi nơi trên trái đất , nhiều môi trường như trong nước , trên mặt nước , trên trái đất , chúng rất phong phú và đa dạng . Câu 2: - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài . - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3. Bài mới : * Giới thiệu bài - Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khẳ năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát kỷ ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng . Sự khác biệt đó ra sao? Hoạt động 1 : Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của từng cơ quan 20’ 2. Thực vật có hoa và thực vật Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của không có hoa cây xanh có hoa, phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có. -9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hoa GV: treo tranh hình 4.1 Hs :đặt mẫu vật lên bàn Gv treo bảng đã vẽ sẵn để đối chiếu Ở thực vật có những cơ quan nào - HS quan sát cây đậu: bộ phận nào là cơ quan sinh dưỡng . Ví dụ một số cây khác Chức năng của cơ quan sinh dưỡng - Quan sát cây đậu cho biết cơ quan sinh sản của chúng? Và một số cây khác. - Chức năng cơ quan sinh sản * HS đánh dấu thích hợp vào bảng trong SGK mà đã kẻ trước trong tập.. - Thực vật có hai cơ quan chính : Cơ quan sinh dường và cơ quan sinh sản. + Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá có chức nuôi dưỡng cây + Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả, hạt , chức năng duy trì phát triển nòi giống - HS đánh dấu vào vở bài tập. - Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây rồi chia chúng thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa - Cây xanh có hai nhóm chính: cây và cây không có hoa Phân biệt cây có hoa và cây không có có hoa và cây không có hoa : hoa. - GV cùng Hs trao đổi nhận xét bằng tranh ảnh, vật thật - Cho Hs đọc phần thông tin trong SGK Cây có hoa có những đặc điểm gì ? Ví dụ:? Cơ quan sinh sản là gì ? Cây không có hoa có những đặc điểm nào? Ví dụ? Cơ quan sinh sản là gì ? 13’. + Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến thời kỳ nhất định trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt . Ví dụ: cây đậu, cải… + Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ quan sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt. Ví dụ : Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm Mục tiêu: Phân biệt cây 1 năm và cây 2. Cây 1 năm và cây lâu năm lâu năm GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể - Cây 1 năm là những cây có vòng tên vài cây có vòng đời sống trong đời sống kết thúc trong vòng 1 năm vòng 1 năm . Ví dụ: cây chuối, lúa…. - Cây 1 năm có những đặc điểm nào? - cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều năm trong vòng đời của chúng - Một số ây sống lâu năm ? Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …... - 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4’. 2’. Chúng có đặc điểm gì ? 4 - Kiểm tra đánh giá: : - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? - Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ? - Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực là cây 1 năm hay cây lâu năm Gọi HS đọc nội dung trong khung 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá, hoa…. - Đọc phần “ em có biết “ - Chuẩn bị bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI CÁCH SỬ DỤNG * Nhận xét đánh giá. - 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Tuần: 3 - Tiết:5. Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thưch hành 3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng II. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, quan sát, thuyết trình III. CHUẨN BỊ - GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi Kính lúp cầm tay, kính hiển vi - HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ. Một số cây non, cây ra hoa, quả IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG TG Hoạt động GV Hoạt đợng HS 1. Ổn định lớp : sỉ số, tác phong học sinh, vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cu.õ Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ? Đáp án Câu 1: Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến thời kỳ nhất định trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt Ví dụ: cây đậu, cải… + Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ quan sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt. Ví dụ : Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng 1 năm Ví dụ: cây chuối, lúa…. - cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều năm trong vòng đời của chúng Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa ….. . - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng. - 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13’. - Tìm kính lúp và cách xử dụng muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta dùng kính lúp và kính hiển vi. - GV cần kính lúp cho học sinh quan sát ? Kính lúp cấu tạo như thế nào?. 1). Kính lúp và cách sử dụng - Kính lúp cầm tay gồm một tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa gắm với tấm kính trong, dày, hai mặt lồi, khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa. - Phóng to vật từ 3 đến 20 lần. ? Kính lúp phóng to bao nhiêu? - GV dùng tranh vẽ giải thích cấu tạo - Cách sử dụng kính lúp: để mặt kính kính lúp. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến bằng kính lúp. khi nhìn rõ vật. - GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và quan sát mẫu vật.. 20’. - GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát cuả học sinh, giúp HS biết cách quan sát . Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng . - GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS 2). Kính hiển vi và cách sử dụng quan sát ? Cấu tạo gồm mấy phần . - Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính bàn kính. - Một kính hiển vi gồm 3 phần: + Chân kính ? Thân kính gồm phần nào: + Thân kính gồm  Ống kính có thị kính, đĩa quay, vật kính  Ốc điều chỉnh: ốc ta và ốc nhỏ - Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng vào vật mẫu ? Kính hiển vi phóng to vật được bao nhiêu lần . - Kính hiển vi phóng to vật lên từ 40 đến 3000 lần hay từ 10.000 – 40.000 lần - GV gọi học sinh lên bảng nhìn vào tranh niêu chức năng từng bộ phận . ? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ? vì sao? - Cách dùng kính hiển vi: Đặt và - GV hướng dẫn cách sử dụng kính. cố định tiêu bản trên bàn kính, điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật. - GV gọi HS lên sử dụng kính . - GV kiểm tra tư thế ngồi và cách sử. - 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dụng, điều chỉnh ánh sáng . - GV nhận xét và đánh giá kết quả - GV nhận xét và đánh giá kết quả 4. Cũng cố : - Chỉ trên kính (tranh vẽ) các bộ phận và chức năng kính hiển vi ? - Tình bài các bước xữ dụng kính hiển vi? - Cách bảo quản kính hiển vi? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học câu hỏi ở SGK, đọc phần em biet ỡ SGK. - Chuẩn bị vật mẫu củ hành ,quả cà chua. - 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần:3 - Tiết:6. BÀI 6 : QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Kiến thức Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( vảy hành, thịt quả cà chua chín ) 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi - Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình 3- Thái độ - Bảo vệ giữ gìn dụng cụ - Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được II. PHƯƠNG PHÁP Quan sát, thực hành, đàm thoại, thuyết trình III. CHUẨN BỊ - HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử dụng, về bài tập và bút chì. - GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua GV: chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu như + Kính hiển vi + Bản kính, lá kính + Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt + Giấy hút nước + Kim nhọn, kim mũi nhác + Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG TG Hoạt động GV Hoạt đợng HS 5’ * Chuẩn bị tiến hành thực hành - Quan sát tế bào biểu bi vẩy hành - Quan sát tế bào thịt cà chua chín + Phân chia các tổ(nhóm) + Kiểm tra mẫu vật HS, bước sử dụng kính. HĐ1: Quan sát tế bào hiển vi vẩy hành 16’ GV chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu -Kính hiển vi. - GV chia bốn nhóm, mỗi nhóm điều có vật mẫu, dụng cụ, (nếu thiếu GV tiến hành làm và gọi HS quan sát) GV tiến hành làm thực hành và HS các. - 15 Lop6.net. - Bàn kính, lá kính - Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt - Giấy hút nước - Kim nhọn, kim mũi nhác - vật mẫu: cũ hành tươi, quả cà chua chín.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhóm quan sát * Cách tiến hành: - Bóc một vảy hành tươi ra khỏi củ hành, dùng dao nhọn rạch ô vuông ở phía trong dùng kim mũi mác lột ô vuông vảy hành cho vào đĩa đồng hồ đã có nước cất .. 16’. - Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn giọt nước, đặt mặt ngoài mảnh vải hành sát bản kính, nhẹ nhàng đậy lá kính lên. không cho nước tràn ra ngoài ( nếu tràn dùng giấy hút đến không còn nước. - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn GV nhắc lại các bước sử dụng kính kính hiển vi hiển vi và quan sát, sau đó chọn một tế bào rõ nhất. - Quan sát theo các bước sử dụng GV đi đến từng nhóm(nếu có) để kiểm kính. tra kết quả, chọn một tế nhất rõ nhất, - Chọn tế bào rõ nhất và vẽ hình vẽ hình GV có thể cho đại diện nhóm lên xem kết quả mà GV đã làm HS trong nhóm lần lượt xem kết quả GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của học sinh cho HS vẽ hình đã quan sát được, chú thích hình vẽ GV treo tranh củ hành và tế bào biểu bì củ hành. HĐ2:Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua . - GV kiểm tra dụng cụ, vật mẫu - Vật mẫu, dụng cụ giống như trên GV làm thực hành HS quan sát * Cách tiến hành: - Cắt đôi quả cà chua, dùng kim cạo một ít thịt quả . - Lấy bản kính nhỏ sẵn giọt nước, đưa đầu kim mũi mác vào sau cho các tế bào tan đều trong nước nhẹ nhàng đậy lá kính lên. - Quan sát theo các bước sử dụng kính hiển vi GV đến từng nhóm để quan sát các - Chọn tế baò xem rõ nhất, vẽ hình bước thực hành. - HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu tiêu bản quan sát kính hiển vi để phân biệt các bộ phận của tế bào (vách hay - HS vẽ hình quan sát được màng, nhân, chất nguyên sinh). GV hướng dẫn học sinh vừa quan sát vừa vẽ hình. - 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5’. A. Củng cố - GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa - Đánh giá kết quả và thực hành - Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ. 3’. B. Dặn dò : - GV hướng dẫn HS lao chùi kính cách bảo quản - Chuyển dụng cụ lên phòng thí nghiệm, vệ sinh lớp học - Đọc trước bài CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT. - 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần:4 - Tiết:7. Bài 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức - Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật - Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào. Có khái niệm về mô 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ - Nhận biết kiến thức II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP - Quan sát, đàm thoại, thực hành. III. CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU - Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim mũi mác, giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TG Câu hỏi Đáp án 1). Tổ chức ổn định : nắm sĩ số lớp 2). Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Cách sử dụng kính hiển Câu 1- Cách dùng kính hiển vi: Đặt vi và cố định tiêu bản trên bàn kính, điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật. - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3). Giảng bài mới : + Giới thiệu bài : Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hnàh dưới kính hiển vi, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không? - Hướng dẫn lần lượt cách làm tiêu bản tế bào thân, rễ cây : cắt theo tiết diện ngang một lát mỏng thật mỏng, quan sát dưới kinh hiển vi rồi so sánh với tế bào lá (cách làm tiêu bản đã dạy ở bài 6). Quan sát 3 tiêu bản trên, rồi so sánh, tìm điểm giống nhau cơ bản cuả tế bào rễ, thân, lá. - 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xem một lần nưã về hình dạng tế bào thực vật ở 3 tiêu bản Cả 3 đều có cấu tạo tế bào. Các cơ quan cuả cơ thể thực vật đều cấu tạo bằng tế bào. G treo tranh câm về cấu tạo tế bào thực vật, H quan sát có giống với tiêu bản nào mà em quan sát ? Rồi chú thích các phần cấu tạo : Màng tế bào (màng sinh chất), Cấu tạo tế bào thực vật gồm 3 chất tế bào, vách tế bào, nhân, không bào phần chính : Màng tế bào, chất tế bào, Trong đó, 3 phần cơ bản là : nhân Ngoài ra, còn có : không bào to Màng tế bào, chất tế bào, nhân. Cho học sinh vẽ hình vào Vách tế bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá) tập (chú ý màng tế bào, vách tế bào, không bào, lục lạp) Quan sát tiếp có nhóm tế Các tế bào có hình dạng, cấu bào nào có hình dạng, cấu tạo tạo và chức năng giống nhau, cùng thực giống nhau ? hiện một chức năng riêng tạo thành Mô Xây dựng khái niệm mô 4). Củng cố : Cấu tạo tế bào thực vật Thế nào là Mô ? 5). Dặn dò : - Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK) - Soạn SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CUẢ TẾ BÀO. - 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần:4 - Tiết:8. BÀI 8 :SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? - Học sinh hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức 3. Thái độ - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, trực quan, thuyết trình III. CHUẨN BỊ - HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây - GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG TG Hoạt động GV Hoạt đợng HS 1’ 1. Ổn định lớp : Sỉ số, tác phong học sinh,vệ sinh lớp. ( 1’) 5’ 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Câu 2: Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.? Đáp án - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3. Giảng bài mới + Giới thiệu bài: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được. Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thướt của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. 18’ + Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên 1. Sự lớn lên của tế bào nhờ trao đổi chất  Thực vật cấu tạo bởi tế bào, TV lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia. - GV treo tranh 8.1 HS quan sát ? Tế bào cấu tạo như thế nào ? Chức năng từng bộ phận? - GV nhận xét.  Tế bào con là những tế bào non, mới hình thành, kích thước nhỏ bé qua quá. - 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×