Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Sống giản dị (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1-TIẾT 1 BÀI 1 : SỐNG GIẢN DỊ A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?. Tại sao phải sống giản dị? 2. Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 3. Kĩ năng: - Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: - Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm. - Trò chơi sắm vai. - Nêu và giải quyết tình huống. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ) 1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng. 2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm. Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam? HS: Trao đổi. GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện : 1. Truyện đọc: HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung. Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập GV: Chốt ý đúng 1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói tác phong và lời nói của Bác của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su. - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mọi người. - Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con. - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, 2. Nhận xét: - Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc? phù hợp với hoàn cảnh đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người. 3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía giản dị của Bác. cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp 4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết. tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị. GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo * Biểu hiện của lối sống giản dị: - Không xa hoa lãng phí nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị. - Không cầu kì kiểu cách. GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu - Không chạy theo những nhu cầu vật yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu chất và hình thức bề ngoài. hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa - Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà chọn như vậy? hợp với mọi người trong cuộc sống HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả * Trái với giản dị: ra giấy to. - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về GV: Gọi đại diện một số nhóm trình hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì bày. trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp. HS: Các nhóm khác bổ sung. - Giản dị không có nghĩa là qua loa, GV: Chốt vấn đề. đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, GV: Nhấn mạnh kiến thức bài học nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh. Hoạt động 3: Cá nhân - cặp đôi - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4( 2. Bài học GV: Đặt câu hỏi: a. Sống giản dị là sống phù hợp với 1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. Biểu hiện của sống giản dị là gì? Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu kì, kiểu cách không chạy theo những 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2. ý nghĩa của phẩm chất này trong b. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần cuộc sống? có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. học SGK Hoạt động 4: Cá nhân - Hướng dẫn học sinh luyện tập GV: Nêu yêu cầu của bài tập 3. Bài tập: HS: Làm việc cá nhân 1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị GV: Gọi HS nhận xét tranh của HS khi đến trường? (SGK - Tr5) HS: Nhật xét - Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa GV: Chốt ý đúng tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật. 2. Đáp án: - Lời nói ngắn gọn dễ hiểu. - Đối xử với mọi người luôn chân thành cởi mở. ?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm 3. Đáp án: + Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được không phù hợp với điều kiện của bản tổ chức rất linh đình. thân. Hoạt động 5: Trò chơi - Củng cố và giải quyết tình huống GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai. HS: Phân vai để thực hiện. GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống: TH 1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!. TH 2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm. GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận: - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài. - Không phù hợp với tuổi học trò. - Xa hoa, lãng phí, không giản di. Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt. 4. Hướng dẫn học và làm bài về nhà: - Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6) - Học kỹ phần bài học - Chuẩn bị Bài 2: Trung thưc * Yêu cầu HS nắm được : - Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ý nghĩa của trung thực * Tư liệu tham khảo Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền. - Nhiều no, ít - Ăn cần, ở kiệm. Danh ngôn: - Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. (Mạnh Tử). . TUẦN 2-TIẾT 2 BÀI 2 : TRUNG THỰC A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là trung thực. Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?.ý nghĩa của trung thực 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng - Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày - Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực B. Phương pháp - Giải quyết tình huống. Thảo luận nhóm. Tổ chức trò chơi sắm vai C. Tài liệu và phương tiện - Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh em.? Câu 2: Đánh dấu x vào  đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính giản dị ? Kết quả của việc rèn luyện ấy như thế nào? - Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp  - Tác phong gọn gàng lịch sự  - Trang phục, đồ dùng không đắt tiền  - Sống hoà đồng với bạn bè  3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV cho HS làm bài tập sau: a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai? - Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm. b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ? GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực. Hoạt động 2: Cả lớp - nhóm - Phân tích truyện đọc: 1. Truyện đọc GV: Cho HS đọc truyện Sự công minh chính trực của một HS: Đọc diễn cảm truyện độc nhân tài GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau: 1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-kenlăng-giơ như thế nào? 2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy? 3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? 4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? 5. Theo em ông là người như thế nào? GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên. - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh chính trực. Hoạt động 3: Nhóm: Rút ra nội dung bài học GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau 2. Nội dung bài học đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời câu hỏi sau: Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung + Học tập: Ngay thẳng, không gian dối thực trong học tập? với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung + Trong quan hệ với mọi người: thực trong quan hệ với mọi người. Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm. Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong + Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái hành động. đúng, phê phán việc làm sai GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần trả lời của 3 bạn. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với + Nhóm 1: Trái với trung thực là dối trung thực? trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý. Câu 2: Người trung thực thể hiện hành + Nhóm 2: Không phải điều gì cũng động tế nhị khôn khéo như thế nào? nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay gắt. Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn + Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể?. cho xã hội như bác sĩ không nói thật HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu. Đây là sự trung thực với tấm giấy khổ lớn. - Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp lòng, với lương tâm. nhận xét, tự do trình bày ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực. HS: trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là trung thực? 1. Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý 2. Biểu hiện của trung thực? 2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi. 3. ý nghĩa của trung thực? 3. ý nghĩa: + Đức tính cần thiết quý báu + Nâng cao phẩm giá. + Được mọi người tin yêu kính trọng. GV: Cho HS đọc câu tục ngữ + Xã hội lành mạnh "Cây ngay không sợ chết đứng" và - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên. không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận rút ra bài học. HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trường hợp người trung thực bị thua thiệt. GV: Sẽ có trường hợp như vậy nhưng trước sau người đó sẽ được giải oan và xã hội công nhận phẩm giá tốt đẹp của mình. GV: Đọc câu danh ngôn trong SGK và 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS tự suy nghĩ để tham khảo. Hoạt động 4 : Cá nhân: Củng cố và hướng dẫn làm bài tập 3. Bài tập - Đáp án 4, 5, 6. * Bài tập cá nhân: GV: Phát phiếu học tập. HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. ?. Những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? 1. Làm hộ bài cho bạn 2. Quay cóp trong giờ kiểm tra. 3. Nhận lỗi thay cho bạn 4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc - Thực hiện hành vi trung thực giúp khuyết điểm. 5. Dũng cảm nhận lỗi . con người thanh thản tâm hồn. 6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã giúp đỡ mình. 7. Phân công trực nhật không công bằng GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu. HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng. Lưu ý: GV cần giải thích rõ đáp án và giải thích vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện tính trung thực. Hoạt động 5: Cả lớp - Hướng dẫn học tập và giao bài về nhà GV: Giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại. - Cần lí giải hành động của bác sĩ xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, mong muốn bệnh nhân sống lạc quan, có nghị lực và hy vọng sẽ chiến thắng bệnh tật. GV: Giao bài về nhà. HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực bằng các việc làm cụ thể, thông thường gần gũi nhất. GV Tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực: Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực. 4. Dặn dò GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ + Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực - Chuẩn bị bài 3: Tự tự trọng * Lưu ý HS cần nắm được: - Thế nào là tự trọng và không tự trọng? - Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng * Tư liệu tham khảo Tục ngữ: - Ăn ngay nói thẳng - Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đường đi hay tối nói dối hay cùng - Thật thà là cha quỷ quái. Ca dao: - Nhà nghèo yêu kẻ thật thà. Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần Truyện ngụ ngôn: CHÚ BÉ CHĂN CỪU Có một chú bé chăn cừu nọ, trong khi chăn đàn cừu của mình đã nghĩ ra một trò đùa tai quái. Chú kêu thật to "Có chó sói!" Thế là mọi người từ khắp nơi trong làng chạy ra giúp đỡ chú, nhưng chẳng thấy sói đâu cả. Lần thứ nhất, lần thứ hai và đến lần thứ 3 thì dân làng đã biết họ bị lừa. Một hôm khác, có chó sói đến bắt cừu thật, chú bé lại kêu to "Có chó sói !" nhưng lần này thì không còn ai đến giúp chú cả.. . TUẦN 3-TIẾT 3 BÀI 3 : TỰ TRỌNG A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là tự trọng và không tự trọng?. Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng. 2. Thái độ - HS có nhu cầu và ý thức luyện tính tự trọng. 3. Kĩ năng - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. - Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. B. Phương pháp - Kể chuyện phân tích. - Thảo luận. Tổ chức trò chơi. C. tài liệu và phương tiện - Câu chuyện về tính tự trọng. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. D. các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? 1. Có thái độ đường hoàng, tự tin. 2. Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái. 4. Đúng hẹn, giữ lời hứa. 5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1, 2, 3, 5. ) Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể? 3. Bài mới 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài - HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng - Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới Hoạt động 2: Nhóm Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng 1. Truyện đọc Một tâm hồn cao thượng cách phân vai. GV: Đặt câu hỏi Nhóm 1: (Câu 1) HS: Trả lời các câu hỏi sau: Hành động của Rô-be 1. Hành dộng của Rô-be qua câu - Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán truyện trên. diêm. - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm. - Khi bị xe chẹt và bị thương nặng Rôbe đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách 2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại Nhóm 2: (câu 2) Vì sao Rô-be lại làm như vậy? tiền cho người mua diêm? - Muốn giữ đúng lời hứa. - Không muốn người khác nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. - Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình 3. Các em có nhận xét gì về hành động Nhóm 3: (câu 3) Nhận xét của Rô-be của Rô-be? - Có ý thức trách nhiệm cao - Giữ đúng lời hứa - Tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. - Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất nghèo. 4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì? Nhóm 4: (câu 4 + 5) 5. Hành động của Rô-be tác động đến Hành động của Rô-be thể hiện đức tính tác giả như thế nào? tự trọng. GV: Chia lớp thành 4 nhóm - Hành động của Rô-be đã làm thay đổi HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp. hận và cuối cùng ông nhận nuôi em SacGV: Nhận xét bổ sung ý kiến. HS: Tự do trình bày ý kiến của mình lây khi đánh giá hành động của Rô-be. GV: Kết luận Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả. Tâm hồn cao thượng của một em bé 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta. Hoạt động 3: Cả lớp: Tìm hiểu nội dung bài học GV: Để HS hiểu được nội dung định nghĩa của bài học, GV cần giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì ? ( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi người tự giác thực hiện. - Để có được lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính mình. ) GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp HS: Trả lời câu hỏi sau (máy chiếu) Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện Câu 1: - Không quay cóp tính tự trọng trong thực tế? - Giữ đúng lời hứa. - Dũng cảm nhận lỗi. - Cư xử đàng hoàng - Nói năng lịch sự - Giữ chữ tín. - Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể. - Làm tròn chữ hiếu. - Kính trọng thầy cô. Câu 2: Tìm những hành vi không biểu Câu 2: - Sai hẹn hiện lòng tự trọng trong thực tế? GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng, - Sống buông thả - Suồng sã em nào viết được nhiều và chính xác thì được điểm cao (ở phần này có thể tổ - Không biết ăn năn chức trò chơi "nhanh tay nhanh mắt" cho - Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi giờ học sinh động ) HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 - Bắt nạt người khác bạn trên bảng - Tham gia tệ nạn xã hội GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho - Sống luộm thuộm - Không trung thực, dối trá. điểm GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: a) Cá nhân b) Gia đình c) Xã hội. 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình - Cả lớp nhận xét GV: Nhận xét bổ sung.. - cá nhân: Được mọi người kính nể, gìn giữ danh dự bản thân - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh. - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh. Qua các nội dung trên GV tổng kết rút 2. Bài học 1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn ra bài học: phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá 1. Thế nào là tự trọng? nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội. 2. Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúng 2. Biểu hiện của tự trọng? mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm 3. ý nghĩa của tự trọng? tròn nhiệm vụ. HS: Trả lời cá nhân 3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao GV: Nhận xét, bổ sung. quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi HS: Giải thích câu tục ngữ: người tôn trọng quý mến. - Chết vinh còn hơn sống nhục - Đói cho sạch rách cho thơm GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài Hoạt động 4: Cá nhân: Luyện tập các bài tập SGK GV: Hướng dẫn HS làm bài tập . 3. Bài tập GV: Chữa bài tập trên máy chiếu. Bài tập a, tr.11, SGK Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành vi Đáp án: 1, 2 nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao? 1. Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn 2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình. 3. Nếu có khuyết điểm, khi được nhắc nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi. 4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì giấu đi. 5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình lao động vất vả. HS: Trả lời vào phiếu bài tập. GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời. GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích vì sao hành vi 3 và 4 không thể hiện lòng tự trọng? 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 5: Cặp đôi: Luyện tập và củng cố 1. Bài tập nhanh ?: Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự trọng? v. 1. Giấy rách phải giữ lấy lề. v. 2. Đói cho sạch, rách cho thơm. 3. Học thày không tày học bạn. v. 4. Chết vinh còn hơn sống nhục. 5. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. HS: Phát biểu ý kiến. GV: Nhận xét và cho điểm những HS làm nhanh và đúng 2. Bày tỏ thái độ GV: Nêu các tình huống sau và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các nhân vật trong mỗi tình huống. 1. Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích lô. 2. Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn. 3. Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà. HS: Thảo luận bày tỏ ý kiến, thái độ. GV: Nhận xét ý kiến, nếu không đủ thời gian thì giao bài tập về nhà. Đáp án 1, 2, 4. Đáp án: Không đồng ý. GV: Tổng kết toàn bài: Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Người tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình, luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thương hại của người khác. Người có lòng tự trọng luôn luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà trường và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu như khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đưa chuyện, nói xấu người khác, …Có như vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi. 4. Dặn dò - Về nhà làm bài tập b, c, d SGK trang 12. - Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỷ luật . * Lưu ý HS cần nắm được : - Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật. * Tư liệu tham khảo Tục ngữ - áo rách cốt cách người thương. (Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức được mọi người quý trọng) 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ăn có mời, làm có khiến. (Lối xử sự của người biết tự trọng). Tấm gương về lòng tự trọng Liệt sĩ Nguyễn Cảnh Dần, sinh năm 1974 là chiến sĩ đồn biên phòng 547 - Nghệ An. Nhà nghèo, bố mẹ đã già yếu, nhưng anh không vì thế mà nhận hối lộ của kẻ xấu buôn bán qua biến giới. Anh luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đã hy sinh dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ.. . TUẦN 4-TIẾT 4: BÀI 4 : ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là đạo đức, kỉ luật?. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật. 2. Thái độ - Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật. 3. Kĩ năng - Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. Nêu và giải quyết vấn đề. - Diễn giải, đàm thoại. C. Tài liệu và phương tiện - Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. - Bài tập tình huống. - Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao? 1) Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp 2) Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình. 3) Gặp hoàn cảnh khó khăn sẽ phải nhờ ngay người khác giúp đỡ. 4) Nếu ai đó mắng khi mình mắc lỗi thì sẽ vui vẻ nhận lời Câu hỏi 2 : Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng? Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng? 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa tình huống sau : Vào lớp đã được 15 phút. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi Cách ứng xử của Nam: - Đạo đức: + Không chào cô giáo GV: Nhận xét và chuyển tiếp để vào + Không xin phép - Kỉ luật: + Đi học muộn bài hôm nay. Hoạt động 2: Cá nhân/cặp : Tìm hiểu truyện đọc GV: Giúp HS khai thác truyện đọc 1. Tìm hiểu truyện đọc HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm Một tấm gương tận tụy vì việc chung hiểu nội dung. Chuẩn bị: 1 2 3 - Huấn - Dây - Không đi - Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi. luyện kĩ thuật diện, dây muộn về Câu hỏi: điện thoại sớm. An toàn 1) Kỉ luật lao động đối với nghề của lao động quảng cáo - Vui vẻ anh Hùng như thế nào? hoàn thành - Dây bảo chằng chịt 2) Khó khăn trong nghề nghiệp của hiểm - Khảo sát nhiệm vụ anh Hùng là gì? - Thừng - Sẵn sàng trước giúp đỡ đồng - Có lệnh 3) Việc làm nào của anh Hùng thể hiện lớn đội Cưa tay công ty mới kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi - Cưa máy được chặt - Nhận người? việc khó -Trực GV: Cho đếm HS có nhiều sao nhất và khăn, nguy 24/24 giờ đánh giá từng câu một. - Làm suốt hiểm. GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu - Được ngày đêm, mọi người mưa rét hỏi: Qua phân tích truyện độc, bạn nào có tôn trọng yêu Vất vả thể cho biết anh Hùng là người có đức - Thu nhập quí. tính như thế nào? thấp. HS: Trả lời. - Đức tính của anh Hùng : GV: Nhận xét và ghi lên bảng. - Có đạo đức Để giúp các em hiểu rõ về đạo đức và kỉ - Có kỉ luật luật chúng ta cùng chuyển sang phần 2 Hoạt động 3: Nhóm: Tìm hiểu nội dung bài học GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm) 2. Nội dung bài học Câu hỏi: (Bảng phụ) 1. Đạo đức là: Nhóm 1: Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ - Quy định, chuẩn mực ứng xử con thể trong cuộc sống? người với con người, với công việc với tự nhiên và môi trường sống. - Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm bị chê trách, lên án Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhóm 2: Kỉ luật là gì?. 2. Kỷ luật : - Quy định chung của tập thể, xã hội, mọi người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định. - Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống? - Đi học đúng giờ, an toàn lao động, chấp hành luật giao thông. Nhóm 3: Người sống có đạo đức và kỉ 3. ý nghĩa: - Người có đạo đức là người tự giác luật sẽ mang lại lợi ích gì? GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại diện tuân theo kỉ luật lên trình bày khi hết thời gian quy định - Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức. HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến. GV: Kết luận và ghi tóm tắc lên bảng Lưu ý: Sau khi HS trình bày nội dung thảo luận theo nhóm GV kết hợp phương pháp diễn giải, đàm thoại từ đó rút ra bài học. Hoạt động 4: Cả lớp : Hướng dẫn làm bài tập GV: Hướng dẫn bài tập c SGK/14 3. Bài tập - Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập. Đặt 1) Bài tập 1, trang 14, SGK 2) Bài tập c, trang 14, SGK giả thuyết và kết luận, từ đó để đánh giá hành vi của bạn Tuấn. - Hoàn cảnh khó khăn - Tuần thường xuyên phải đi làm thêm - Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động tập thể lớp. - Tuấn nghỉ có báo cáo - Kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý - Giải pháp giúp đỡ thức kỉ luật ( HS tự trình bày quan điểm cá nhân) 4. Củng cố Hoạt động 5: Cá nhân : Rèn luyện kĩ năng hành vi ứng xử GV: Phát phiếu học tập. * Một số hành vi trái với kỉ luật: Câu hỏi : - Đi chơi về muộn Nêu hành vi trái ngược với kỉ luật của - Đi học muộn - Không chuẩn bị bài trước khi đến một số bạn học sinh hiện nay (ở gia đình, ở lớp) lớp. HS: Làm nhanh ra phiếu - Không trực nhật lớp. GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời, ghi - Không làm bài tập - La cà, hút thuốc lá nhanh kết quả lên bảng GV: Nhận xét và cho điểm - Mất trật tự, quay cóp. Gv: Kết luận toàn bài: Đạo đức và kỉ luật có ý nghĩa quan trọng trong học tập, lao động, lối sống của mỗi thành viên. Thiếu đạo đức, kỉ luật sẽ ảnh hưởng đến công việc chung và sẽ bị xã hội lên án. Khi còn là học sinh, trong nhà trường chúng ta phải tự giác rèn luyện góp phần nhỏ cho sự bình yên của mỗi gia đình, xã hội. 5. Dặn dò - Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14) - Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật. - Tự thiết lập tình huống cho bài 5. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Tư liệu tham khảo Tục ngữ - Đất có lề, quê có thói. - Nước có vua, chùa có bụt. - Quân pháp bất vị thân. Ca dao: - Bề trên chẳng giữ kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa Danh ngôn: Không phải là sức lực mà là tính kỉ luật đã làm lên những công trình vĩ đại. . TUẦN5-6-TIẾT 5-6 BÀI 5 : YÊU THƯƠNG MỌI NGƯỜI A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là yêu thương mọi người?. - Biểu hiện của yêu thương mọi người. ý nghĩa của yêu thương mọi người. 2. Thái độ - Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác đối với con người. 3. Kĩ năng - Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Diễn giải, đàm thoại. C. Tài liệu và phương tiện - Bài tập tình huống. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Kiểm tra bài tập trên đèn chiếu Nội dung: ?. Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện tính kỉ luật? Vì sao? 1. Đi học đúng giờ. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Trả sách cho bạn đúng hẹn. 3. Quan tâm đến bạn bè 4. Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định 5. Không quay cóp trong giờ kiểm tra. 6. Đá bóng, học tập đúng nơi quy định. 7. Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau. Đáp án: 1,4.5,6,7( kỉ luật) 2,3 (đạo đức) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể thương thân” Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ. Truyền thống đạo lí đó là thể hiện lòng yêu thương con người. Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay. Hoạt động 2: Cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm người nghèo GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK 1. Truyện đọc HS: Đọc truyện diễn cảm. GV: Đặt câu hỏi: ?: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín + Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962) ?: Hoàn cảnh gia đình chị như thế + Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng nào? chị mất, chị có 3 con nhỏ, Con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang. ? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, quan tâm yêu thương của Bác đối với gia xoa dầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc đình chị Chín? làm, cuộc sống của mẹ con chị. ? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ như + Chị Chín xúc động rơm rớm nước thế nào? mắt. ? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái + Bác dăm chiêu suy nghĩ: Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo độ của Bác như thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? thành phố cần quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn. Bác thương và lo cho mọi người. ? : Những suy nghĩ và hành động của + Bác đã thể hiện đức tính Lòng yêu thương mọi người Bác Hồ đã thể hiện những đức tính gì? HS: Từ suy nghĩ và hành động của Bác Hồ đã thể hiện những đức tình gì ? GV: Gọi HS lên bảng trình bày từng câu trả lời. HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý kiến bổ sung. GV: N/ xét cho điểm HS trả lời xuất sắc. GV kết luận: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm yêu thương con người vô bờ bến của 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bác là tấm gương sáng để chúng ta noi theo. Hoạt động 3: Nhóm/ cá nhân - Tìm hiểu nội dung bài học 2. Bài học GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu thương con người qua thảo luận nhóm. GV: Chia lớp thành 3 nhóm Nội dung Nhóm1: Yêu thương con người là như a. Lòng yêu thương con người: - Là quan tâm giúp đỡ người khác thế nào? - Làm những điều tốt đẹp - Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu b. Biểu hiện của lòng yêu thương con thương con người là như thế nào? người: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.Biết tha thứ, hi sinh.Có lòng vị tha. Nhóm 3: Vì sao phải yêu thương con c. ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương người? con người: GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - Là phẩm chất đạo đức của yêu thương trình bày ý kiến khi hết thời gian thảo con người. luận là 4 phút - Là truyền thống đạo đức của dân tộc ta HS: Các nhóm trình bày theo thứ tự - Người có lòng yêu thương con người nội dung trên. Các nhóm HS khác phát được mọi người quí trọng và có cuộc sống biểu ý kiến và GV rút ra kết luận về bài thanh thản hạnh phúc. học. GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh, phải sống cô độc, và chịu sự dày vò của lương tâm. HS: nêu một số ví dụ chứng minh Hoạt động 4: Tổ chức trò chơi - Liên hệ thực tế GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện - Vầng lời bố mẹ - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. của bản thân hoặc của những người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương - Đưa, đón em đi học. người( ông, bà, cha, mẹ, bạn bè...) - ủng hộ đồng bào lũ lụt GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Dắt một cụ già qua đường. - Giúp bạn bị tật nguyền. "Nhanh mắt nhanh tay" tìm những biểu - Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ mọi hiện của cụ thể của lòng yêu thương con người người khi gặp các vấn đề khó khăn trong cuộc sống. HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân. Hoạt động 5: Cả lớp - Rèn luyện kĩ năng phân tích các tình huống thực tế GV: Phát phiếu học tập cho HS * Rèn luyện GV: Đặt câu hỏi: Lòng yêu thương khác với lòng thương ? : Phân biệt lòng yêu thương với hại 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lòng thương hại? HS: Cả lớp cùng làm việc. GV hướng dẫn: Phiếu học tập của các em được chia thành ô. Mỗi ô của phiếu trả lời ghi những biểu hiện khác nhau của lòng yêu thương và lòng thương hại HS: Quan sát câu hỏi trên máy chiếu và suy nghĩ trả lời nhanh. ? : Trái với yêu thương là gì?. ?: Hậu quả của nó?. Lòng yêu Lòng thương thương con hại người - Xuất phát từ - Động cơ vụ tấm lòng chân lợi, cá nhân. thành vô tư trong sáng - Nâng cao - Hạ thấp giá giá trị con trị con người. người - Trái với yêu thương là: + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ + Con người sống với nhau mâu thuẫn, luôn thù hận - Hậu quả : Con người sống cô độc, không tình yêu thương mà chỉ có hận thù và căm ghét.. ?: Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người? a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh. b. Biết ơn người giúp đỡ. c. Bắt nạt trẻ em. d. Chế giễu người tàn tật. - Đáp án: a, b, e, g e. Tham gia hoạt động từ thiện. GV: Kết thúc phần này, hướng dẫn HS giải thích câu ca dao: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng.” ( Dùng hình ảnh nhiễu điều và giá gương để khuyên nhủ chúng ta- những người sinh sống trên cùng một đất nước hãy luôn luôn yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh...) 4. Củng cố : Hoạt động 6: Cả lớp :Bài Tập luyện tập GV: Hướng dẫn làm bài tập 3. Bài tập Nội dung: Bài tập SGK, trang 16, 17 ?. Em hãy nhận xét về những hành vi sau: 1. Mẹ bạn Hải bị ốm, Nam biết tin liền Đáp án: - Hành vi của Nam, Long và Hồng là rủ các bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc. thể hiện lòng yêu thương con người. 2. Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may - Hành vi của bạn Hạnh là không có 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang lòng yêu thương con người. Lòng yêu băng bó vết thưang và mời thầy thuốc thương con người không được phân biệt khám cho em. đối xử. 3. Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài và giảng bài cho Vân nhưng Hạnh từ chối vì Vân không phải là bạn thân của Hạnh. 4. Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử, Hồng không cho vay và khuyên Trung không nên chơi điện tử HS: Quan sát và trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và giải thích cho HS. GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: ?. Trong các câu tục ngữ sau đây, câu Đáp án: a, b, d nào nói về lòng thương người? a. Thương người như thể thương thân. b. Lá lành đùm lá rách. c. Một sự nhịn, chín sự lành. d. Chia ngọt, sẻ bùi. e. Lời chào cao hơn mâm cỗ. GV: Nhận xét, hướng dẫn giải thích vì sao câu c, e là không nói về lòng yêu thương con người. Kết luận nội dung phần này Hoạt động 7: Trò chơi – RÌn luyÖn thùc tÕ, cñng cè kiÕn thøc GV: Tổ chức trò chơi sắm vai Tình huống 1: Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức quyên góp giúp đỡ. Tình huống 2: Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà con khu phố giúp đỡ. Riêng ông H không quan tâm, thờ ơ, coi như không có chuyện gì xảy ra GV: Phân vai cho phù hợp. HS: 2 nhóm thể hiện 2 tình huống. GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài: Yêu thương con người là đạo đức quí giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Như nhà thơ Tố Hữu đã viết: “Có gì đẹp trên đời hơn thế. Người yêu người sống để yêu nha’’. 5. DÆn dß - Bµi tËp vÒ nhµ b, c, d (SGK trang 17) - ChuÈn bÞ bµi 6: Tôn sư trọng đạo * Lưu ý HS cần nắm được : - Thế nào là tôn sư trọng đạo?. - Vì sao phải tôn sư trọng đạo?. Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo. 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×