Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 21, 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Tập đọc (60+61) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa các từ: khôn tả, véo von, long trọng. - Hiểu câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc SGK. - SGK III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Mùa xuân đến - 2 HS đọc - Nêu nội dung của bài - 1 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. * GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, - Luyện ngắt giọng nghỉ hơi 1 số câu dài + Giải nghĩa từ: - Sơn ca - 1 HS đọc phần chú giải - Khôn tả - Tả không nổi - Véo von - Âm thanh cao trong trẻo. - Bình minh - Lúc mặt trời mọc -Cầm tù - Bị giam giữ - Long trọng - Đầy đủ nghi lễ + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi. + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. 95 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu - Đọc thầm, trả lời câu hỏi hỏi Câu 1: - Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống sống thế nào ? trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. thảm? Câu 3: (Học sinh khá giỏi) - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt chim đối với hoa ? vào lồng nhưng không nhớ cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. Câu 4, 5: - Hành động của các cậu bé gây ra chuyện - Sơn ca chết, bông cúc héo. gì đau lòng ? - Em muốn nói gì với cậu bé? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS luyện đọc - 3, 4 em đọc lại chuyện - Tổ chức thi đọc - HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS đọc bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Toán (101) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ. - Biết giải bài toán cố một phép nhân(trong bảng nhân 5) - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. II.Đồ dùng dạy học : 96 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - SGK, bảng lớp ghi nội dung các bài tập - SGK, vở III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 5 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Bài 1a: Tính nhẩm (HS khá giải làm cả bài) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK - Nhận xét Bài 2: Tính theo mẫu - Yêu cầu HS quan sát mẫu - Yêu cầu làm bài, 3 em lên bảng.. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi ngày học: 5 giờ Mỗi tuần học: 5 ngày Mỗi tuần học: … giờ ? - Nhận xét chữa bài. Bài 4: (HS khá giỏi) - Phân tích đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài nháp. Tóm tắt: Mỗi can: 5 lít dầu 10 can: …lít dầu ? - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: (HS khá giỏi) - HS nêu yêu cầu - Làm bài trên bảng lớp. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu 5 x 4 = 20 – 9 = 11 a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - HS đọc yêu cầu Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - HS đọc đề toán - Một can dầu đựng 5 lít - 10 can đựng bao nhiêu lít Bài giải: 10 can đựng số lít dầu là: 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít - Một HS nêu - 2 HS làm bài. 97 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chữa bài, nhận xét. a) 5, 10, 15, 20, 25, 30 b) 5, 8, 11, 14, 17, 20 - Dãy a) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó( trong dãy đó) cộng với 5 - Dãy b) bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó( trong dãy đó) cộng với 3. - Nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS học thuộc bảng nhân, chuẩn bị bài sau Thể dục(41) ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG I. Mục tiêu: 1. Giáo dưỡng: - Ôn động tác đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước sang ngang, lên cao thẳng hướng). - Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. 2. Giáo dục: - Thực hiện tương đối chính xác động tác: Đứng hai chân rộng bằng vai ( hai tay ra trước, sang ngang, lên cao thẳng hướng). - Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. 3.Phát triển: - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV Đ/ l HĐ của HS 6 - 10' A. Phần mở đầu: - §H nhËn líp 1.ổn định tổ chức: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. 2.Khởi động: - Cho HS hat: Bài hát: “ Bé tập thể dục buổi sáng”. 3. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy nêu tên 2 ĐT của 98 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bài tập rèn luyện TTCB mà giờ trước con đã học? + Nhận xét, đánh giá.. B. Phần cơ bản: 1. Bài tập rèn 18-22' - §éi h×nh tËp luyÖn. luyện TTCB. - Ôn đứng đứng hai chân rộng bằng vai hai tay ra trước, phía trước sang ngang, lên cao thẳng hướng). + HD và điều khiển HS tập. + Điều khiển HS tập. + Cho cán sự ĐK lớp tập. + Trình diễn theo tổ. + Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt. 2. Trò chơi: - §éi h×nh trß ch¬i : “Chạy đổi chỗ, vỗ - Nêu tên trò chơi. Tập hợp tay nhau”. đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . - GV NX xen kẽ các lần chơi, tuyên dương những HS tham C.Phần kết thúc: gia chơi tốt. 4 - 6' 1.Củng cố: 2.Thả lỏng: 3. NX:. - §éi h×nh kÕt thóc.. - Trò chơi: “Vận động viên tí hon”. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát 1 bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. Tiếng Việt*. LUYỆN ĐỌC: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN HOA I. Mục đích yêu cầu : - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Hiểu nghĩa các từ: thông báo, thư viện, đà điểu - Hiểu tác dụng của một thông báo thư viện đơn giản. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc SGK. - SGK 99 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Đọc bài : Mùa xuân đến - 2 HS đọc - Nêu nội dung của bài - 1 HS trả lời. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. * GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, - Luyện ngắt giọng nghỉ hơi 1 số câu dài + Giải nghĩa từ: - 1 HS đọc phần chú giải + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi. + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS luyện đọc - 3, 4 em đọc lại chuyện - Tổ chức thi đọc - HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện - Nhắc HS đọc bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Tự học(21) HOÀN THÀNH BÀI BUỔI SÁNG I. Mục tiêu: - Học sinh hoàn thành các bài tập của buổi sáng, làm vở bài tập Toán, Tiếng Việt. - Ôn luyện cho HS yếu, HSKT( Luyện đọc, viết, làm toán) - Rèn cho HS ý thức tự giác trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp - Vở bài tập toán, vở bài tập tiếng việt, mĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: 100 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiểm tra: - Chuẩn bị vở bài tập của HS 2. Nội dung: * Hướng dẫn HS hoàn thành bài của buổi sáng * Yêu cầu học sinh mở VBT Toán, VBT Tiếng Việt tự làm bài * Theo dõi - Giúp đỡ HS yếu, HSKT luyện đọc, luyện viết và làm toán. * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau( Thứ 3) * Nhận xét, đánh giá giờ tự học.. - Hoàn thành các bài tập - Học sinh tự làm bài - Chữa bài( Đổi bài, KT chéo) - Các nhóm báo cáo kết quả KT. Hoạt động tập thể GIÁO DỤC VỆ SINH CÁ NHÂN I.Mục địch yêu cầu : - Gi¸o dôc hs biÕt c¸ch vÖ sinh c¸ nh©n. - Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng : III. Các hoạt động dạy dọc : Hoạt động 1: Thảo luận GV cho hs hoạt động nhóm 4. HS lµm viÖc theo nhãm. -VÖ sinh c¸ nh©n lµ g×? - §¹i diÖn tõng nhãm lªn b¶ng kÓ - Nªu Ých lîi cña vÖ sinh c¸ nh©n? - VÖ sinh c¸ nh©n gåm nh÷ng viÖc lµm nµo? - HS nèi tiÕp nªu, líp nhËn xÐt, bæ sung. -H·y nªu c¸ch thùc hiÖn cña mçi c«ng việc đó? - GV tæng kÕt, kÕt luËn Hoạt động 2: Liên hệ - Cho từng hs tự liên hệ bản thân mình đã - HS tự liên hệ. biÕt c¸ch vÖ sinh c¸ nh©n ch­a?. - Buổi sáng ngủ dậy em thường làm việc gì để vệ sinh cá nhân? Nhận xét, đánh giá. Dặn dò. - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để giõ g×n søc khoÎ. 101 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thø ba ngµy 22 th¸ng 1 n¨m 2013. Toán (102):. ĐƯỜNG GẤP KHÚC, ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi tên đúng đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng có thể ghép kín được thành hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Đọc bảng nhân 5. Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc và độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD. - Đây là đường gấp khúc ABCD. - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?. - 3 HS đọc.. - HS quan sát. - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD. - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD).. - Nhìn số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ - HS quan sát và lắng nghe. đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Cho HS tính ? 2cm + 4cm + 3cm = 9cm. Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là ? Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? 9cm. - HS nêu. Hoạt động 2: Thực hành: Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nối vào SGK. khúc gồm: a. Hai đoạn thẳng. b. Ba đoạn thẳng (hskg làm). - 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo. Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc: a. Mẫu: Bài giải:. - HS quan sát. - HS làm phần b vào vở. 102 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm vở. - Gọi 1 HS chữa bài. - GV và HS nhận xét, chữa bài đúng. ? Tìm cách giải khác ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. - HS đọc đề toán. - 1 đoạn dây đồng được uốn như hình vẽ. - Tính độ dài đoạn dây đồng. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là : 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Chính tả (41): Tập chép: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn tr / ch; uôt / uôc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả. SGK, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết các từ ngữ: luỹ tre, - HS viết bảng con. sương mù, đường xa. - Nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép: - Đọc bài chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài. ? Bài chính tả là đoạn trích trong bài nào? - Chim sơn ca và bông cúc trắng. ? Đoạn trích nói về nội dung gì ? - Cúc trắng và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. ? Đoạn chép có những dấu câu nào ? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Luyện viết chữ khó: - Cả lớp viết bảng: sung sướng, véo von, - Uốn nắn, sửa sai. xanh thẳm, sà xuống. - Cho HS chép bài. - HS chép bài vào vở. 103 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi ghi ra lề vở. - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi chung. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - HS đọc. - Chia lớp thành 4 đội và phát cho mỗi đội một bảng ghi từ. - GV nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - Cho HS chơi. - Tiến hành chơi. - Tổng kết trò chơi, phân thắng thua. - HS đọc đồng thanh lại các từ vừa tìm. 3. Củng cố - Dăn dò: - NX giờ học. - Về nhà tìm thêm những tiếng khác bắt - Lắng nghe và thực hiện. đầu bằng ch / tr. Thể dục(42) ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG) - TRÒ CHƠI "NHẢY Ô" I. Mục tiêu: 1. Giáo dưỡng: - Học động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. - Ôn trò chơi: "Nhảy ô". 2. Giáo dục - Bước đầu thực ĐT đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và bước đầu tham gia trò chơi được. 3.Phát triển: - Phát triển thể lực, tố chất nhanh, khéo và khả năng phản xạ nhanh. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm, phương tiện: 1. Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: Còi, đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi. III. Nội dung, phương pháp lên lớp: Nội dung HĐ của GV Đ/ l HĐ của HS 6 - 10' A. Phần mở đầu: - §H nhËn líp. 1.ổn định tổ chức: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. 2.Khởi động: - Cho Giậm chân, vỗ tay và hát. Trò chơi: “ Có chúng em”. 3. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy thực hiện ĐT đứng chân rộng bằng vai hai tay đưa ra trước, dang ngang và lên cao ? 104 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Nhận xét, đánh giá. B. Phần cơ bản: 1. Bài tập rèn - Học ĐT đi thường theo 18-22' - §éi h×nh tËp luyÖn. luyện TTCB. vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang. + Làm mẫu và phân tích ĐT. + HD và điều khiển HS tập. + Cho cán sự ĐK lớp tập. + Chia tổ tập luyện. + Trình diễn theo tổ - HS thùc hiªn vµ tr×nh diÔn theo tæ. + Nhận xét tuyên dương tổ tập tốt. 2. Trò chơi: “Nhảy ô”. - §éi h×nh trß ch¬i : - Nêu tên trò chơi. Tập hợp đội hình chơi. - Phổ biến cách chơi. - Phổ biến luật chơi. Thời gian chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức . - GV NX xen kẽ các lần chơi. C.Phần kết thúc: - §éi h×nh kÕt thóc. 1.Củng cố: - Con hãy cho biết hôm nay 4 - 6' các con đã học nội dung gì ? 2.Thả lỏng: - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát 1 bài. 3. NX: - Nhận xét, đánh giá giờ học. Thứ tư ngày 23 tháng 1` năm 2013. Tập đọc (84): VÈ CHIM I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem. - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. - 2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá. 105 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu bài vè. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn ? - GV hướng dẫn đọc một số câu trên bảng phụ. - Giải nghĩa từ: + vè chim: + tếu: + chao: + mách lẻo:. - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.. - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lời kể có vần. - Vui nhộn, gây cười. - Nghiêng mình từ bên này sang bên kia. - Kể chuyện riêng của người ngày với người khác. + nhấp nhem: - Mắt lúc nhắm lúc mở. + Luyện đọc nhóm: - Luyện đọc N2. + Thi đọc: - Vài nhóm thi đọc trước lớp. + Đọc đồng thanh: - Cả lớp đọc. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc và TLCH. ? Tìm tên các loài chim có trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. ? (HSKG): Tìm những từ ngữ được dùng - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà để gọi các loài chim ? chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. ? (HSKG):Tìm những từ ngữ để tả đặc - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói điểm các loài chim ? linh tinh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. ? Em thích con chim nào trong bài ? Vì - VD: Em thích con gà con mới nở vì sao em thích ? lông nó như hòn tơ vàng. ? Nội dung bài vè cho em biết điều gì ? - Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè: - HS luyện đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Nhận xét, đánh giá. - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS tập đặt một số câu vè. * VD: Lấy đuôi làm chổi Là anh chó xồm Hay ăn vụng cơm Là anh chó cún. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà tiếp tục học bài vè, sưu 106 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tầm một vài bài vè dân gian.. - Lắng nghe và thực hiện. Toán (103):. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Giáo dục học sinh ý thức tự học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng ? - 1 HS lên bảng. - Nhận xét. - Cả lớp làm bảng con. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (hskg làm cả bài). ? Bài toán cho biết gì ?. - HS đọc yêu cầu. - 1 đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 12cm, 15cm. ? Bài toán hỏi gì ? - Tính độ dài đường gấp khúc ? - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: (HS KG) 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27cm. b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 33dm. ? Nêu cách tính ? - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng. Bài 2: - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát hình vẽ. - Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: giải. 5 + 7 + 2 = 14 (dm) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 14dm. Bài 3 (hskg): Ghi tên các đường gấp - Đọc yêu cầu. a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là khúc có trong hình vẽ bên: ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là - Chữa bài, kết luận lời giải đúng. ABC, BCD. 3. Củng cố - Dặn dò: 107 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập.. - Lắng nghe và thực hiện. Đạo đức (21):. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong tình huống đơn giản và mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì ? - Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và - Nhận xét. cho chính mình. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận lớp: + Mục tiêu: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết - HS quan sát tranh. - Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh. nội dung tranh vẽ gì ? ? Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm? - Nam muốn mượn bút chì của bạn - Yêu cầu HS nói lời của Nam ? Tâm. - Vài HS trình bày. ? Những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề - HS nhiều em tiếp nối nhau. VD: + Mời các bạn ra sân tập thể dục. nghị ? + Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. * Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi: + Mục tiêu: HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm. + Cách tiến hành: - GV nêu tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. 1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường - 1 vài cặp lên đóng vai. đến nhà một người quen. 2. Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút ? 108 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: + Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. + Cách tiến hành: Trò chơi: Văn minh lịch sự: - GV phổ biến luật chơi. - HS nghe và thực hiện trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. * Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS học bài, thực hiện như bài học. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2013. Luyện từ và câu (21):. TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. Mục đích yêu cầu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim. - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 cặp HS đặt và TLCH với cụm - 2 cặp HS thực hành. từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu MĐYC giờ học. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Miệng). - 1 HS đọc yêu cầu. - GV giới thiệu tranh ảnh về loài chim. - HS quan sát. - GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm. - HS làm bài theo nhóm. a. Gọi tên theo hình dáng: - Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo b. Gọi tên theo tiếng kêu: - Tu hú, cuốc, quạ. c. Gọi tên theo cách kiếm ăn: - Bói cá, chim sâu, gõ kiến. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: (Miệng). - HS đọc yêu cầu. 109 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. - HS thực hành hỏi - đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại. b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà - Nhận xét, sửa sai. trường. Bài 3: (Viết). - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở. - HS làm bài. - 1 em đọc câu văn, 1 em đặt câu hỏi có - Từng cặp HS trình bày. cụm từ ở đâu. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? của trường. b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để trên giá sách. c. Sách của em để ở đâu ? - Gọi HS đọc bài làm, nhận xét. - Vài HS đọc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tìm hiểu thêm về các loài chim. - Lắng nghe và thực hiện. Toán (104):. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 ? - 4 HS đọc. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 - Nhận xét, chữa bài. 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 110 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2 (hskg): Viết số thích hợp vào chỗ - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. chấm (theo mẫu): - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS điền trên bảng lớp. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Tính: - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Thực hiện từ trái sang phải. a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 - 17 = 15 c. 2 x 9 - 18 = 0 - Nhận xét, chữa bài đúng. d. 3 x 7 + 29 = 50 Bài 4: - 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi đôi đũa có 2 chiếc. - Bài toán hỏi gì ? - 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 14 chiếc đũa. Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau: - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát. - Nêu cách tính độ dài các đường gấp khúc. - Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng. - Yêu cầu HS làm phần a (hskg làm cả bài). a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm. ? Có thể làm cách nào khác không ? (3 x 3 = 9 (cm)) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) - Chấm, nhận xét, chữa bài đúng. Đáp số: 10 cm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. Tập viết (21):. CHỮ HOA R. I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ríu rít chim ca. - Bảng con, vở tập viết. 111 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Cả lớp viết bảng con chữ Q. - Nêu lại cụm từ ứng dụng. - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa R: - GV giới thiệu mẫu chữ hoa R. ? Chữ hoa R có độ cao mấy li ? ? Được cấu tạo mấy nét ?. - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết. - Yêu cầu HS viết chữ hoa R. - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: + Giới thiệu cụm từ ứng dụng. ? Em hiểu ý câu trên như thế nào ? + HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: ? Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? ? Chữ nào có độ cao 1,5 li ? ? Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? ? Các chữ còn lại cao mấy li ? + Hướng dẫn HS viết chữ Ríu vào bảng con - Uốn nắn, sửa sai cho HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở: - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - Chấm 5, 7 bài, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ R.. - HS viết trên bảng con. - Quê hương tươi đẹp. - Cả lớp viết chữ: Quê.. - HS quan sát. - Cao 5 li. - Gồm 2 nét, nét 1 giống chữ B và chữ P. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. - HS theo dõi. - HS tập viết bảng con.. - 1 HS đọc: Ríu rít chim ca. - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. - R, h. - Chữ t. - Chữ r. - Các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng. - HS viết vở theo yêu cầu của GV.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tự nhiên và Xã hội (21):. CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. 112 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Khi ngồi trên xe đạp, xe máy em cần làm gì ?. - Phải bám vào người ngồi phía trước.. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị. * Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm:. - HS thảo luận N2.. - Yêu cầu HS quan sát tranh nói về những - HS quan sát tranh. gì em thấy trong hình ? - Những bức tranh ở trang 44, 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao ?. - Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước.. * Kết luận: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn. Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương. *Mục tiêu: HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân địa phương. *Cách tiến hành : - Yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương.. - Các nhóm tập trung tranh ảnh xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.. Hoạt động 3: Vẽ tranh. *Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh nhưng nét đẹp của quê hương. *Cách tiến hành: - GV gợi ý: Có thể là nghề nghiệp, chợ - HS thực hiện vẽ. quê em. - Yêu cầu các em dán tất cả tranh lên bảng. - Gọi một số em miêu tả tranh vẽ (hoặc bạn - HS lên mô tả. này mô tả tranh của bạn kia). 113 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - HS nghe. - Về nhà các em có thể vẽ thêm tranh khác về chủ đề nông thôn, chợ quê em. Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2013 Toán (105):. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra bảng nhân 2, 3, 4, 5. - 4 HS đọc. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả - HS làm bài. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 vào SGK. - Yêu cầu HS nêu kết quả nối tiếp. 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2x4= 8 3 x 9 = 27 - Nhận xét, chữa bài. 2x2= 4 3x2= 6 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài trên bảng lớp. Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 - Chữa bài. Tích 12 45 32 21 40 Bài 3 (hskg làm cả bài): - HS đọc yêu cầu. - HS làm trên PBT. - 1 HS làm bảng phụ. 2x3=3x2 4x9 <5x9 - Chữa bài. 4x6>4x3 5x2 =2x5 ? Tại sao điền dấu đó ? 5x8>5x4 3 x 10 > 5 x 4 Bài 4: - HS đọc bài. + Bài toán cho biết gì ? - Một HS được mượn 5 quyển truyện. + Bài toán hỏi gì ? - 8 HS được mượn bnhiêu quyển - Yêu cầu HS làm bài. truyện? Tóm tắt - HS làm vào vở Bài giải: 114 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×