Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Vận dụng quan điểm tích hợp trong dạy học phần hiđrocacbon – SGK hóa học 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
********

TRỊNH THỊ THU TRANG

VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP TRONG
DẠY HỌC PHẦN HIĐROCACBON – SÁCH
GIÁO KHOA HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phương Pháp Dạy Học Hóa Học

HÀ NỘI, NĂM 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
********

TRỊNH THỊ THU TRANG

VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP TRONG
DẠY HỌC PHẦN HIĐROCACBON – SÁCH
GIÁO KHOA HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Chuyên ngành: Phương Pháp Dạy Học Hóa Học
Người hướng dẫn khoa học:

ThS CHU VĂN TIỀM

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN

Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Chu
Văn Tiềm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Em xin trân trọng cảm ơn thầy cô Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo và
học sinh trường THPT Dương Quảng Hàm – Hưng Yên đã tạo điều kiện, động viên,
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy, Cô và bạn bè
trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện
giúp em hồn thành khóa luận này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Sinh viên

Trịnh Thị Thu Trang



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

Công nghệ thông tin

CTCT

Công thức cấu tạo

ĐC

Đối chứng

DHDA

Dạy học dự án

DHTH

Dạy học tích hợp

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

NL

Năng lực

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

PPDH

Phương pháp dạy học

PTHH

Phương trình hóa học

SGK

Sách giáo khoa

TCHH

Tính chất hóa học

TCHH

Tính chất hoa học


TCVL

Tính chất vật lý

THPT

Trung học phổ thơng

TN

Thực nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sự phạm

VD

Ví dụ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 1
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 2

7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
8. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 . CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC PHẦN HIĐROCACBON – HÓA
HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH .................................................................... 4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.2. Xu hướng đổi mới giáo dục phổ thông

Việt Nam hiện nay................................... 5

1.3. Một số vấn đề về năng lực ........................................................................................ 5
1.3.1. Khái niệm năng lực ................................................................................................ 5
1.3.2. Đặc điểm của năng lực .......................................................................................... 6
1.3.3. Cấu trúc năng lực .................................................................................................. 6
1.3.4. Các năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông ............................ 7
1.4. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ................................. 8
1.4.1. Khái niệm và cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ... 8
1.4.1.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn .......................... 8
1.4.1.2. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ............................ 8
1.4.2. Các biểu hiện và sự cần thiết của năng lực vận dụng kiến thức ............................ 8
1.4.2.1. Biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn .................... 8
1.4.2.2. Sự cần thiết của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ................ 9
1.5. Dạy học tích hợp ..................................................................................................... 10
1.5.1. Khái niệm dạy học tích hợp ................................................................................. 10
1.5.2. Các đặc trưng của dạy học tích hợp .................................................................... 11


1.5.3. Các mức độ của dạy học tích hợp ........................................................................ 12
1.5.4. Một số phương pháp dạy học tích cực sử dụng trong tổ chức dạy học tích hợp . 13

1.5.4.1. Một số kĩ thuật dạy học ..................................................................................... 13
1.5.4.2. Một số phương pháp dạy học tích cực .............................................................. 16
1.6. Thực trạng việc dạy học tích hợp và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn của học sinh trong q trình dạy học hóa học một số trường THPT ........... 23
1.6.1. Mục đích và đối tượng điều tra ............................................................................ 23
1.6.2. Nội dung điều tra ................................................................................................. 23
1.6.3. Kết quả điều tra.................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HĨA HỌC
VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH THƠNG QUA TỔ CHỨC DẠY HỌC
PHẦN HIĐROCACBON - HÓA HỌC LỚP 11 THEO QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP..... 25
2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung và đặc điểm dạy học phần Hiđrocacbon - Hóa học
11 .................................................................................................................................... 25
2.1.1. Mục tiêu dạy học phần Hiđrocacbon – Hóa học 11 ............................................ 25
2.1.1.1. Mục tiêu chương Hiđrocacbon no .................................................................... 25
2.1.1.2. Mục tiêu chương Hiđrocacbon không no ......................................................... 26
2.1.1.3. Mục tiêu chương Hiđrocacbon thơm ................................................................ 28
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần Hiđrocacbon – Hóa học 11........................................... 30
2.1.3. Những đặc điểm cần chú ý về phương pháp dạy học phần Hiđrocacbon lớp 11 32
2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn cho học sinh trung học phổ thông ........................................................................... 32
2.2.1. Kĩ thuật thiết kế công cụ kiểm tra đánh giá ......................................................... 32
2.2.2. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên .............................................................. 34
2.2.3. Phiếu tự đánh giá của học sinh ............................................................................ 35
2.3. Xây dựng bảng khai thác nội dung tích hợp trong dạy học phần Hiđrocacbon –
Hóa học lớp 11 ............................................................................................................... 37
2.4. Vận dụng quan điểm tích hợp trong dạy học phần Hiđrocacbon – Hóa học 11
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh ....... 38

2.4.1. Sưu tầm và sử dụng hệ thống bài tập hóa học có nội dung gắn với thực tiễn
trong dạy học phần Hiđrocacbon – Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng

kiến thức cho HS ................................................................................................... 38


2.4.1.1. Hệ thống bài tập có nội dung gắn với thực tiễn phần Hiđrocacbon – Hóa
học 11 ............................................................................................................................. 38
2.4.1.2. Minh họa sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học phần Hiđrocacbon –
Hóa học 11 ..................................................................................................................... 48
2.4.2. Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án để tổ chức dạy học tích hợp phần
Hiđrocacbon – Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn cho học sinh .................................................................................................... 49
2.4.2.1. Kế hoạch bài dạy số 1 ....................................................................................... 49
2.4.2.2. Kế hoạch bài dạy số 2 ....................................................................................... 56
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................. 62
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ........................................................................... 62
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 62
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 62
3.2. Đối tượng và thời gian thực nghiệm ....................................................................... 62
3.3. Quá trình tiến hành thực nghiệm............................................................................. 63
3.3.1. Khảo sát địa bàn, đối tượng và giáo viên thực nghiệm ....................................... 63
3.3.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 63
3.3.3. Kết quả thực nghiệm và xử lí kết quả thực nghiệm .............................................. 63
3.3.3.1. Kết quả đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học của học sinh ............. 63
3.3.3.2. Kết quả đánh giá sản phẩm dự của án lớp thực nghiệm .................................. 64
3.3.3.3. Kết quả đánh giá thông qua bài kiểm tra ......................................................... 65
3.3.4. Ý kiến của giáo viên và học sinh sau quá trình thực nghiệm ............................... 68
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 71
PHỤ LỤC



DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH

Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình phần Hiđrocacbon ........................................ 31
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức ................................ 34
Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát của GV ............................................................ 35
Bảng 2.4. Khả năng khai thác các nội dung tích hợp trong dạy học phần
Hiđrocacbon – Hóa học 11 ................................................................. 37
Bảng 3.1. Kết quả phiếu đánh giá NLVDKT hóa học của học sinh (dành cho cả
GV và HS).......................................................................................... 64
Bảng 3.3. Kết quả phiếu tự đánh giá kết quả làm việc lớp TN - THPT Dương
Quảng Hàm ........................................................................................ 65
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra 45’ –
THPT Dương Quảng Hàm .................................................................. 66
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất lũy tích % số HS đạt điểm X i tr xuống .... 67
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp phân loại HS theo kết quả bài kiểm tra 45’- trường
THPH Dương Quảng Hàm ................................................................. 67

Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 45’ - trường THPT Dương Quản
Hàm ................................................................................................... 67
Hình 3.2. Đồ thị tổng hợp phân loại kết quả bài kiểm tra 45’ –trường THPT
Dương Quảng Hàm ............................................................................ 68


MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, đất nước ngày càng đổi mới, sự phát triển này
đòi hỏi phải nâng cao chất lượng ngành Giáo dục và Đào tạo. Theo nghị quyết hội
nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam (Nghị quyết
số 29- NQ/TW) về iđổi imới icăn ibản ivà itoàn idiện iGiáo idục ivà iĐào itạo iđã inêu irõ: iTạo

chuyển ibiến icăn ibản, imạnh imẽ ivề ichất ilượng, ihiệu iquả igiáo idục ivà iđào itạo, iđáp iứng

i

ngày icàng itốt ihơn icông icuộc ixây idựng, ibảo ivệ iTổ iquốc ivà inhu icầu ihọc itập icủa inhân
idân. iĐặc ibiệt ichuyển imạnh iquá itrình igiáo idục itừ ichủ iyếu itrang ibị ikiến ithức isang
i

phát itriển itoàn idiện inăng ilực ivà iphẩm ichất ingười ihọc. iHọc iđi iđơi ivới ihành; ilí iluận

i

gắn ivới ithực itiễn; igiáo idục inhà itrường ikết ihợp ivới igiáo idục igia iđình ivà igiáo idục ixã
ihội i[1].
i

Mặt ikhác, iHóa ihọc ivốn ilà ingành ikhoa ihọc ithực inghiệm ivà ilí ithuyết, icó ivai
trị ivơ icùng iquan itrọng itrong icuộc isống ivà icần ithiết iđối ivới icác ingành icông inghệ
ikhác. iVì ivậy ikhi idạy ihọc imơn iHóa ihọc i
itrường itrung ihọc iphổ ithông i(THPT)
ikhông ichỉ icần itập itrung iđến iviệc itruyền iđạt ikiến ithức imà icòn icần ichú itrọng iđến iviệc
irèn iluyện ikĩ inăng ivận idụng ikiến ithức iđược ihọc ivào ithực itiễn icuộc isống iđể igiải
iquyết icác ivấn iđề imà ihàng ingày icác iem igặp iphải.
i

Các tài liệu học tập, chương trình dạy học hiện nay cịn chú trọng cung cấp
kiến thức lí thuyết, chưa có nhiều tài liệu giúp học sinh (HS) vận dụng những kiến
thức đã học vào thực tiễn, giúp phát triển các năng lực (NL) của mỗi HS, nhất là
năng lực vận dụng kiến thức (NLVDKT) vào thực tiễn.
Xuất phát từ các lí do trên, tơi đã chọn đề tài: “Vận dụng quan điểm tích

hợp trong dạy học phần Hiđrocacbon – SGK Hóa học 11 nhằm phát triển năng
lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực trong
dạy học phần Hiđrocacbon – SGK Hóa học 11 theo quan điểm tích hợp nhằm phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho HS.

1


3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Vận dụng phương pháp dạy học dự án và sử dụng
bài tập có nội dung gắn với thực tiễn để tổ chức dạy học phần Hiđrocacbon – SGK
Hóa học 11 nhằm phát triển NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho HS.
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học

trường THPT.

4. Phạm vi nghiên cứu
Phát triển NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho HS THPT trong dạy học phần
Hiđrocacbon – SGK Hóa học 11.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng lợp lí phương pháp dạy học dự án và sử dụng các bài tập có nội
dung gắn với thực tiễn trong dạy học phần Hiđrocacbon – Hóa học lớp 11 thì sẽ có
thể phát triển được NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho HS, góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học hóa học

trường phổ thơng.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ s lí luận của đề tài gồm:
+ Yêu cầu đối mới các phương pháp dạy học (PPDH) hiện nay và lí thuyết
PPDH tích cực trong dạy học hóa học
+ Cơ s lí luận về dạy học tích hợp (DHTH), các hình thức DHTH.
+ NL và vấn đề phát triển NL cho học sinh thông qua dạy học hóa học.
- Cấu trúc của NLVDKT hóa học vào thực tiễn của HS THPT.
- Nghiên cứu cơ s thực tiễn của đề tài.
- Xác định nội dung tích hợp được khi dạy học phần Hiđrocacbon - Hóa học 11.
- Đề xuất các biện pháp trong tổ chức dạy học theo quan điểm tích hợp phần
Hiđrocacbon – Hóa học 11 nhằm phát triển NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho HS.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NLVDKT hóa học vào thực tiễn của HS khi
dạy học phần Hiđrocacbon – Hóa học 11 theo quan điểm tích hợp.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để kiểm định sự hiệu quả và tính khả thi của
các biện pháp đã đề xuất, rút ra bài học kinh nghiệm.
2


7. Phương pháp nghiên cứu


Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận

Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa các cơ s lí luận:
Nghiên cứu cơ s lí luận về q trình dạy học liên quan đến đề tài.
Nghiên cứu cơ s lí luận về NL, NLVDKT.
Nghiên cứu các PPDH và kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát
triển NL.
 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia, Giảng viên có
nhiều kinh nghiệm về tổ chức dạy học tích hợp trong dạy học hóa học.

Điều tra công tác dạy học

trường THPT, điều tra thực trạng vấn đề nghiên

cứu.
Phương pháp thực nghiệm sư phạm: đánh giá hiệu quả đạt được của biện
pháp đề xuất, triển khai các biện pháp với giáo viên trường THPT.
 Nhóm các phương pháp xử lí thơng kê tốn học:
Sử lí kết quả thực nghiệm bằng phương pháp thống kê, từ đó rút ra kết luận
về đề tài.
8. Cấu trúc của khóa luận
Ngoài icác iphần im iđầu, ikết iluận, itài iliệu itham ikhảo, iphụ ilục, ikhóa iluận iđược
itrình ibày itrong i3 ichương:
Chương i1: iCơ is ilí iluận ivà ithực itiễn icủa iviệc ivận idụng iquan iđiểm itích ihợp
itrong idạy ihọc iphần iHiđrocacbon i– ihóa ihọc i11 inhằm iphát itriển inăng ilực ivận idụng
ikiến ithức ihóa ihọc ivào ithực itiễn icho ihọc isinh i(20 itrang).
Chương i2: iPhát itriển inăng ilực ivận idụng ikiến ithức ihóa ihọc ivào ithực itiễn icho
học isinh ithơng iqua itổ ichức idạy ihọc iphần iHiđrocacbon i- ihóa ihọc ilớp i11 itheo iquan
iđiểm itích ihợp i(34 itrang).
i

Chương i3: iThực inghiệm isư iphạm i(9 itrang).

3


CHƯƠNG 1 . CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC PHẦN HIĐROCACBON –
HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC
HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Cho tới nay, cũng đã có khá nhiều những sách báo, bài viết, tài liệu nói về
vấn đề phát triển NLVDKT trong dạy học. Dưới đây tơi xin giới thiệu những cơng
trình gần gũi với đề tài mà tôi nghiên cứu.
Các bài viết, luận văn, khóa luận nghiên cứu về phát triển NLVDKT
trong dạy học hóa học:
 Luận văn thạc sĩ “Phát triển năng lực nhận thức và tư duy của học sinh
thông qua hệ thống BTHH có liên quan đến thực tiễn và mơi trường (phần vơ cơ –
Hóa học THPT)” của học viên Đặng Thị Thanh Giang (2009), Trường Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
 Luận văn Tiến sĩ “Phát triển một số năng lực của học sinh THPT thông
qua phương pháp và sử dụng thiết bị trong dạy học hóa học phần Hóa học Vơ cơ”
của học viên Trần Thị Thu Huệ (2012), Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
 Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn cho học sinh THPT phần hữu cơ lớp 12 nâng cao” của học
viên Đậu Thị Thịnh (2011), trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc gia Hà Nội .
 Khóa luận tốt nghiệp “ Nghiên cứu tích hợp nội dung giáo dục mơi trường
theo hướng dạy học tích cực trong dạy học hóa học trường phổ thơng phần hóa hữu
cơ” của Nguyễn Thị Nguyệt (2010), Đại học Sư Phạm Thái Nguyên.
 Luận văn thạc sĩ “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh
thông qua hệ thống bài tập phần Hiđrocacbon- Hóa học 11 nâng cao” của học viên
Phan Thị Nhung (2012), trường ĐHSP Hà Nội.
Các đề tài nghiên cứu trên đã đề cập khá nhiều đến phát triển NLVDKT cho
HS khi học môn Hóa học, tuy nhiên khơng có nhiều đề tài nghiên cứu sâu hơn các
biện pháp để phát triển NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho HS thông qua việc
DHTH phần Hiđrocacbon – Hóa học lớp 11.

4



1.2. Xu hướng đổi mới giáo dục phổ thông

Việt Nam hiện nay

Trong nghị quyết số 29 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản
và tồn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
còn thấp so với yêu cầu,... Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thơng giữa các
trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; cịn nặng lí thuyết, nhẹ thực
hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và nhu
cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối
sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết
quả còn lạc hậu, thiếu thực chất.”
Cũng trong nghị quyết Đại hội Đảng XII đã nhấn mạnh: “Đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục,
đào tạo theo hướng coi trọng phát triển năng lực và phẩm chất người học đảm bảo
hài hòa đức – trí – thể - mỹ, thực hiện phương châm mới: Dạy người, dạy chữ và
dạy nghề.”
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [2] được Bộ Giáo dục và Đào
tạo công bố ngày 27/07/2017: mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng mới là
giúp HS hình thành phẩm chất và năng lực của người lao động; Có 5 phẩm chất cần
hình thành và phát triển cho HS THPT là yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm; 3 NL chung là NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo. Mặt khác, mục tiêu của chương trình mơn Hóa học nhằm
hình thành và phát triển HS NL hóa học – một biểu hiện đặc thù của NL khoa học
tự nhiên với các thành phần: nhận thức hóa học; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc
độ hóa học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Trong đề tài nghiên cứu, tôi đi sâu nghiên cứu NLVDKT hóa học vào thực
tiễn giúp giải quyết các vấn đề gặp phải trong cuộc sống.
1.3. Một số vấn đề về năng lực
1.3.1. Khái niệm năng lực [3]

NL là phạm trù đã từng được bàn đến trong mọi lĩnh của cuộc sống, có rất
nhiều những định nghĩa khác nhau về NL:
Theo các nhà tâm lí học: “NL là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lí của
cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động, nhất định nhằm đảm bảo
cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.”

5


Theo từ điển Giáo khoa tiếng Việt: “NL là khả năng làm tốt cơng việc, nhờ
có phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn”.
Từ điển tâm lí học cũng đưa ra: “NL là tập hợp các tính chất hay phẩm chất
của tâm lí cá nhân, đóng vai trị là điều kiện bên trong tạo thuận lợi cho việc thực
hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”.
Theo Cosmovici: “NL là tổ hợp đặc điểm của cá nhân, giải thích sự khác biệt
giữa người này với người khác khả năng đạt được những kiến thức và hành vi
nhất định”.
Còn Weinert (2001) định nghĩa: “NL là những khả năng và kĩ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn
sàng về động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các giải quyết vấn đề một cách có
trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”.
Nhà tâm lí học A.Rudich quan niệm về NL như sau: “NL đó là tính chất tâm
sinh lí của con người chi phối quá trình tiếp thu các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo
cũng như hiệu quả thực hiện một hoạt động nhất định”.
Dựa itrên iquan iniệm icủa inhiều itác igiả iđưa ira i itrên, icó ithể iđịnh inghĩa iNL inhư
isau: iNL i là i khả i năng i thực i hiện i thành i công i một ihoạt i động i trong i hoàn i cảnh i nhất i định
i dựa i vào i sự i tổng i hợp i các i kiến i thức, i kĩ i năng, ivà i thuộc i tính i cá i nhân i khác i như i hứng
i thú, i niềm i tin, i ý i chí… i NL i của i cá i nhân i được i đánh i giá i qua i kết i quả i công i việc.
1.3.2. iĐặc iđiểm icủa inăng ilực i[4]
- iNL ilà itổ ihợp icác ithuộc itính itâm ilí ivà isinh ilí icủa icá inhân. iSự itổ ihợp inày ibao

igồm inhững ithuộc itính itương iứng ivới inhững iđịi ihỏi icủa imột ihoạt iđộng inhất iđịnh,
itrong imột ibối icảnh, imột itình ihuống inhất iđịnh ivà ilàm icho ihoạt iđộng iđạt ikết iquả icao.
iCác ithuộc itính itrong itổ ihợp icó isự itương itác itạo ithành imột icấu itrúc inhất iđịnh i[4].
- NL là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Nó gắn liền với
hoạt động. Trong một công việc, NL của mỗi người là khác nhau, điều này thể hiện
qua cách mỗi người giải quyết công việc. NL là điều kiện của hoạt động và cũng
phát triển hoạt động đó.
- Kết quả cơng việc thường là thước đo đánh giá năng lực của cá nhân làm ra nó.
1.3.3. Cấu trúc năng lực [5, tr 19]
Theo quan điểm của các nhà sư phạm nghề Đức, cấu trúc chung của NL hành
động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau: năng lực cá nhân,
năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp và năng lực xã hội.
6


- iNăng ilực icá inhân i(Induvidual icompetency): iLà ikhả inăng ixác iđịnh, iđánh igiá
iđược inhững icơ ihội iphát itriển icũng inhư igiới ihạn icủa icá inhân, iphát itriển inăng ikhiếu,
ixây idựng ivà ithực ihiện ikế ihoạch iphát itriển icá inhân, inhững iquan iđiểm, ichuẩn igiá itrị iđạo
iđức ivà iđộng icơ ichi iphối icác ithái iđộ ivà ihành ivi iứng ixử. iNó iđược itiếp inhận iqua iviệc ihọc
icảm ixúc i– iđạo iđức ivà iliên iquan iđến itư iduy ivà ihành iđộng itự ichịu itrách inhiệm.
- iNăng ilực ichuyên imôn i(Professional icompetency): iLà ikhả inăng ithực ihiện icác
inhiệm ivụ ichuyên imôn icũng inhư ikhả inăng iđánh igiá ikết iquả ichuyên imôn imột icách iđộc
ilập, icó iphương ipháp ivà ichính ixác ivề imặt ichun imơn. iNó iđược itiếp inhận iqua iviệc ihọc
inội idung i– ichuyện imôn ivà ichủ iyếu igắn ivới ikhả inăng inhận ithức ivà itâm ilí ivận iđộng.
- iNăng ilực iphương ipháp i(Methodical icompeten i): iLà ikhả inăng iđối ivới inhững
ihành iđộng icó ikế ihoạch, iđịnh ihướng imục iđích itrong iviệc igiải iquyết icác inhiệm ivụ ivà
ivấn iđề. iNL iphương ipháp ibao igồm iNL iphương ipháp ichung ivà iphương ipháp ichuyên
imôn. iTrung itâm icủa iphương ipháp inhận ithức ilà inhững ikhả inăng itiếp inhận, ixử ilí,
iđánh igiá, itruyền ithụ ivà itrình ibày itri ithức. iNó iđược itiếp inhận iqua iviệc ihọc iphương
ipháp iluận i– igiải iquyết ivấn iđề.

- iNăng ilực ixã ihội i(Social icompetency): ilà ikhả inăng iđạt iđược imục iđích itrong
inhững itình ihuống igiao itiếp iứng ixử ixã ihội icũng inhư itrong inhững inhiệm ivụ ikhác
inhau itrong isự iphối ihợp ichặt ichẽ ivới inhững ithành iviên ikhác. iNó iđược itiếp inhận iqua
iviệc ihọc igiao itiếp.
1.3.4. iCác inăng ilực icần iphát itriển icho ihọc isinh itrung ihọc iphổ ithông i[2]
Theo ichương itrình igiáo idục iphổ ithơng i- iChương itrình itổng ithể, iquá itrình idạy
ihọc icần ihình ithành ivà iphát itriển icho ihọc isinh inhững iNL icốt ilõi isau:
a) iNhững iNL ichung iđược itất icả icác imôn ihọc ivà ihoạt iđộng igiáo idục igóp iphần
ihình ithành, iphát itriển: iNL i tự i chủ i và i tự i học, i NL i giao i tiếp i và i hợp i tác, i NL i giải i quyết
i vấn i đề i và i sáng i tạo.
b) Những NL đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số
môn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính tốn, NL tìm hiểu
tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất.
Mơn Hố học hình thành và phát triển học sinh NL hoá học – một biểu
hiện đặc thù của NL khoa học tự nhiên với các thành phần: nhận thức hố học; tìm
hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Như vậy NLVDKT, kĩ năng đã học là một trong những NL thành phần của
NL hoá học.
7


1.4. Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.4.1. Khái niệm và cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.4.1.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
“NLVDKT hóa học vào thực tiễn của HS là khả năng của bản thân người học
huy động, sử dụng những kiến thức kĩ năng hóa học đã học trên lớp hoặc học qua
trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong những
tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến
đổi nó. NLVDKT hóa học thể hiện phẩm chất, nhân cách của con người trong quá
trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức” [6, tr.120].

1.4.1.2. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn [5]
Cấu trúc của NLVDKT hóa học vào thực tiễn bao gồm 5 NL thành tố sau:
- NL hệ thống hóa kiến thức đã học: Có năng lực hệ thống hóa kiến thức,
phân loại kiến thức hóa học, hiểu rõ nội dung, đặc điểm của nội dung kiến thức đó.
Lựa chọn kiến thức phù hợp với mỗi tình huống cụ thể trong thực tế cuộc sống.
- iNL iphân itích, itổng ihợp icác ikiến ithức ihóa ihọc ivận idụng ivào icuộc isống: iĐịnh
ihướng ikiến ithức imột icách itổng ihợp, icó iý ithức irõ iràng ivề ikiến ithức ikhi ivận idụng.
- iNL iphát ihiện inội idung ikiến ithức ihóa ihọc iđược iứng idụng itrong icác ivấn iđề,
các ilĩnh ivực ikhác inhau: iPhát ihiện ivà ihiểu irõ iứng idụng icủa ihóa ihọc itrong icác ivấn iđề
ithực iphẩm, isinh ihoạt, iy ihọc, isức ikhỏe, imơi itrường.
i

- iNL iphát ihiện ivà igiải ithích icác ivấn iđề ihóa ihọc itrong ithực itiễn: iTìm imối
iquan ihệ ivà igiải ithích iđược icác ihiện itượng itrong itự inhiên ivà icác iứng idụng icủa i ihóa
học itrong icuộc isống ivà itrong icác ilĩnh ivực ikhác inhau idựa ivào ikiến ithức iliên imôn.

i

- iNL iđộc ilập isáng itạo itrong iviệc ixử ilí icác ivấn iđề ithực itiễn: iChủ iđộng isáng
itạo ilựa ichọn iphương ipháp, icách ithức igiải iquyết ivấn iđề. iCó inăng ilực ihiểu ibiết ivà
itham igia ithảo iluận ivề icác ivấn iđề ihóa ihọc iliên iquan iđến icuộc isống ithực itiễn ivà ibước
đầu itham igia inghiên icứu ikhoa ihọc iđể igiải iquyết icác ivấn iđề iđó.

i

1.4.2. Các biểu hiện và sự cần thiết của năng lực vận dụng kiến thức
1.4.2.1. Biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn [7]
Theo “Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy
học theo hướng phát triển năng lực của học sinh THPT” của Bộ Giáo dục và Đào


8


tạo – Vụ Giáo dục trung học (2014) các biểu hiện của NLVDKT hóa học vào thực
tiễn được mơ tả như sau:
- iCó iNL ihệ ithống ihóa ikiến ithức, iphân iloại ikiến ithức ihóa ihọc, ihiểu irõ iđặc
điểm, inội idung, ithuộc itính icủa iloại ikiến ithức ihóa ihọc iđó. iVận idụng ikiến ithức ichính
ilà iviệc ilựa ichọn ikiến ithức imột icách iphù ihợp ivới imỗi ihiện itượng, itình ihuống ixảy ira
i

trong icuộc isống, itự inhiên ivà ixã ihội.

i

- iĐịnh ihướng iđược icác ikiến ithức ihóa ihọc imột icách itổng ihợp ivà ikhi ivận idụng
kiến ithức ihóa ihọc icó iý inghĩa irõ iràng ivề iloại ikiến ithức ihóa ihọc iđó iđược iứng idụng
itrong icác ilĩnh ivực igì, ingành inghề igì itrong icuộc isống, itự inhiên, ixã ihội.
i

- iPhát ihiện ivà ihiểu irõ inhững iứng idụng icủa ihóa ihọc itrong icác ivấn iđề ithực
phẩm, isinh ihoạt, iy ihọc, isức ikhỏe, isản ixuất icơng inghiệp, inơng inghiệp ivà imơi itrường.

i

- iTìm imối iliên ihệ, igiải ithích iđược icác ihiện itượng itrong itự inhiên, icác iứng
idụng icủa ihóa ihọc itrong icác ilĩnh ivực iđã inêu itrên idựa ivào icác ikiến ithức ihóa ihọc ivà
icác ikiến ithức iliên imôn ikhác.
- Chủ động sáng tạo lựa chọn phương pháp, cách thức giải quyết vấn đề. Có
NL hiểu biết và tham gia thảo luận các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống thực
tiễn và bước đầu tham gia nghiên cứu khoa học để giải quyết vấn đề đó.

1.4.2.2. Sự cần thiết của năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Phát triển NLVDKT hóa học vào thực tiễn cho học sinh có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của học sinh như:
- iNắm ivững inhững ikiến ithức iđã ihọc, ivận idụng ikiến ithức iđó iđể i giải iquyết ibài
itập ihay ixây idựng ikiến ithức icho ibài ihọc imới; inắm ivững ikiến ithức iđã ihọc, icó ikhả


năng iliên ihệ, iliên ikết icác ikiến ithức ib i inhững ivấn iđề ithực itiễn iliên iquan iđến ikiến
ithức ikhoa ihọc.
i



- iVận idụng icác ikiến ithức, ikĩ inăng ivào itrong ihọc itập, itrong icuộc isống igiúp
icác iem i“học iđi iđôi ivới ihành”.“Giúp ihọc isinh ixây idựng ithái iđộ ihọc itập iđúng iđắn,
phương ipháp ihọc itập ichủ iđộng, itích icực, isáng itạo; ilịng iham ihọc, iham ihiểu ibiết;
inăng ilực itự ihọc.”
i

- iHình ithành icho ihọc isinh ikĩ inăng iquan isát, ithu ithập, iphân itích, ixử ilí i“thơng
itin, ihình ithành iphương ipháp inghiên icứu ikhoa ihọc; ihình ithành ivà iphát itriển ikĩ inăng
nghiên icứu ithực itiễn; iCó itâm ithế iln iln ichủ iđộng itrong iviệc igiải iquyết inhững
ivấn iđề iđặt ira itrong ithực itiễn.”
i

9


- iGiúp icho ihọc isinh icó iđược inhững ihiểu ibiết ivề ithế igiới itự inhiên, ichu ikỳ
hoạt iđộng ivà itác iđộng itích icực icũng inhư itiêu icực iđối ivới icuộc isống icon ingười icũng

inhư iảnh ihư ng icủa icon ingười iđến ithế igiới itự inhiên.
i

- iThông iqua iviệc ihiểu ibiết ivề ithế igiới itự inhiên ibằng iviệc ivận idụng ikiến ithức
iđã ihọc iđể itìm ihiểu igiúp icác iem iý ithức iđược ihoạt iđộng icủa ibản ithân, icó itrách inhiệm
ivới ichính imình, ivới igia iđình, inhà itrường ivà ixã ihội ingay itrong icuộc isống ihiện itại
cũng inhư itương ilai isau inày icủa icác iem.”

i

- HS tiếp nhận kiến thức một cách tự nhiên, nhớ kiến thức được lâu hơn, hiểu
được tầm quan trọng của kiến thức trong thực tiễn từ đó đem lại niềm vui, tạo hứng
thú học tập cho học sinh.
- Phát triển các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo
hứng thú trong học tập, kích thích HS tìm hiểu, giải thích các hiện tượng thực tiễn
đời sống, đặt các giải thuyết và nghiên cứu.
Việc đưa các kiến thức hóa học gắn liền với thực tiễn trong qua trình dạy học
đem lại rất nhiều lợi ích.
1.5. Dạy học tích hợp
1.5.1. Khái niệm dạy học tích hợp
Khái niệm dạy học tích hợp (DHTH) được đưa ra bằng nhiều cách khác nhau
Hội nghị phối hợp trong chương trình của UNESCO, Paris 1972 có đưa ra
định nghĩa: “Dạy học tích hợp các bộ mơn khoa học là một cách trình bày các khái
niệm và ngun lí khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất cơ bản của tư tưởng
khoa học, tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự sai khác giữa các lĩnh vực khoa
học khác nhau”. Định nghĩa này cho rằng DHTH là cách tiếp cận các khái niệm và
nguyên lí khoa học chứ không phải hợp nhất các nội dung.
Theo Xavier Roegiers: “Giáo dục nhà trường phải chuyển từ dạy học kiến
thức sang phát triển năng lực hành động cho HS”. Ông coi việc hình thành năng lực
là cơ s và mục tiêu của DHTH.

Theo Đỗ Hương Trà và nnk (2015) đã đưa ra: “DHTH là một quan điểm sư
phạm, ở đó người học cần huy động (mọi) nguồn lực để giải quyết một tình huống
phức hợp có vấn đề nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân”.
Quan điểm của Ban chỉ đạo đổi mới chương trình, sách giáo khoa sau 2015
cho rằng: “Dạy học tích hợp được hiểu là giáo viên (GV) tổ chức để học sinh huy
10


động đồng thời kiến thức, kỹ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết
các nhiệm vụ học tập, thơng qua đó lại hình thành những kiến thức, kỹ năng mới, từ
đó phát triển những năng lực cần thiết”.
Như vậy, tích hợp được hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung kiến thức từ
các môn học, lĩnh vực khác nhau thành “môn học” mới hoặc lồng ghép các kiến
thức cần thiết, hợp lí vào nội dung vốn có trong mơn học. DHTH là một quan điểm
dạy học nhằm hình thành và phát triển học sinh những năng lực cần thiết trong đó
có NLVDKT để giải quyết các tình huống gặp phải trong thực tiễn một cách hiệu
quả.
1.5.2. Các đặc trưng của dạy học tích hợp
Mục đích của DHTH là nhằm hình thành và phát triển NL cho HS. DHTH có
những đặc trưng sau:
- DHTH mang tính phức hợp. Nội dung tích hợp là sự kết hợp tri thức của
nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang


tính phức hợp. DHTH đem lại kiến thức rộng hơn nội dung môn học [8].


- DHTH giúp phân biệt kiến thức ít quan trọng hơn và những nội dung quan
trọng hơn. Cần chú trọng những nội dung quan trọng hơn vì chúng thiết thực cho
cuộc sống hàng ngày và là cơ s cho quá trình học tập tiếp theo.

- DHTH khiến quá trình dạy học mang tính mục đích rõ rệt. Khi DHTH cần
lựa chọn kiến thức, kĩ năng quan trọng và dành thời gian cùng các giải pháp hợp lí
đối với q trình học tập của HS [8].




- DHTH giúp thiết lập mối quan hệ giữa các khái niệm của một môn học và
giữa các môn khác nhau theo một logic nhất định. DHTH còn giúp tránh các nội
dung kiến thức, kĩ năng bị trùng lặp khi nghiên cứu riêng rẽ các môn, và có được
những kiến thức, kĩ năng mà khi nghiên cứu riêng rẽ từng mơn học khơng có được.
Thơng tin càng đa dạng, phong phú thì tính hệ thống phải càng cao thì HS mới có
thể thực sự làm chủ kiến thức và tự tin vận dụng được kiến thức khi gặp tình huống
bất ngờ trong cuộc sống.
- DHTH quan tâm đến việc sử dụng kiến thức trong tình huống cụ thể. Lựa
chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt


động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh
hòa nhập vào thế giới cuộc sống [8].


11


- DHTH làm q trình học tập có ý nghĩa bằng cách gắn học tập với cuộc
sống hàng ngày của chính HS, khơng tách biệt nhà trường và cuộc sống. DHTH dạy
HS sử dụng kiến tức đối phó với các vấn đề xảy ra trong cuộc sống một cách sáng
tạo. DHTH không chỉ quan tâm đến kiến thức mà HS tiếp thu được mà chú trọng
hơn là khả năng HS vận dụng kiến thức đó vào cuộc sống thế nào.

Thực tiễn nhiều nước đã cho thấy việc DHTH có ý nghĩa vô cùng quan
trọng, việc thực hiện DHTH giúp công việc học tập của HS tr nên thú vị và ý
nghĩa hơn việc dạy học một cách riêng rẽ các môn.

i

Như vậy DHTH tạo điều kiện tăng tải kiến thức có ích. Để lựa chọn nội dung
có thể đưa vào chương trình các mơn học trước hết phải trả lời kiến thức nào cần và

i

có thể giúp HS vận dụng giải quyết các tình huống thực tế. Dạy học theo hướng tích

i

hợp phát huy tính tích cực của HS, góp phần đổi mới nội dung và PPDH.

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

1.5.3. Các mức độ của dạy học tích hợp [9]

i

i



i

i

i

i

i

i

i

Trong dạy học các bộ mơn, tích hợp được hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

dung từ các môn học, lĩnh vực học tập khác nhau thành một “môn học” mới hoặc
lồng ghép các nội dung cần thiết vào những nội dung vốn có của mơn học. DHTH bắt
đầu bằng việc huy động kiến thức, kĩ năng , phương pháp của nhiều môn học để giải
quyết vấn đề (GQVD), lựa chọn chủ đề mang lại sự kích thích, hứng thú cho người học là
đều cần thiết trong DHTH. Có ba mức độ tích hợp trong dạy học như sau :


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

”i

i

i

i

i

i

- Lồng ghép/liên hệ:

i

i

i

Là đưa các nội dung, vấn đề gắn với thực tiễn, gắn với xã hội, gắn với mơn học



i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

khác vào dịng chảy chủ đạo của môn học. Ở mức độ lồng ghép, các mơn học vẫn
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

riêng rẽ. Tuy nhiên, GV có thể tìm thấy mối quan hệ giữa lồng ghép các kiến thức đó

những thời điểm thích hợp. DHTH mức độ lồng ghép có thể thực hiện thuận lợi
nhiều thời điểm trong tiến trình dạy học .
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i



i


- Vận dụng kiến thức liên môn:
i

i

i

i

i

i

i

Ở mức độ này, hoạt động học diễn ra xung quang các chủ đề, đó người học
cần vận dụng kiến thức nhiều môn học để giải quyết vấn đề đặt ra. Các chủ đề khi đó
được gọi là chủ đề hội tụ. Việc liên kết kiến thức các môn học khác nhau để giải
quyết tình huống tức là các kiến thức được tích hợp mức độ liên mơn học. Có 2

i

cách thực hiện mức độ này

i



i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

12

i

i

i



i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i


Cách 1: Các môn học vẫn được dạy riêng rẽ nhưng đến cuối kì học, cuối năm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

hoặc cuối cấp sẽ có một phần, một chương nói về những vấn đề chung và các thành tựu
ứng dụng thực tiễn giúp HS thiết lập mối liên hệ giữa các kiến thức đã được lĩnh hội

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

Cách 2: Những ứng dụng chung cho các môn học khác nhau thực hiện các
thời điểm đều đặn trong năm học. Cũng có thể hiểu là các nội dung tích hợp liên mơn
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

sẽ được bố trí xen kẽ vào thời điểm thích hợp nhằm giúp HS quen dần với việc sử
dụng kiến thức của những môn học gần gũi với nhau.
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

- Hòa trộn:
i

i

i

Đây là mức độ cao nhất của DHTH. Ở mức độ này, tiến trình dạy học là tiến
trình “khơng mơn học”, tức là nội dung kiến thức trong bài học không thuộc riêng rẽ

i

một môn học nào mà thuộc về nhiều mơn khác nhau, do đó các nội dung thuộc chủ đề

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i




i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

tích hợp sẽ khơng cần dạy các mơn riêng rẽ. Mức độ tích hợp này dẫn đến sự hợp
nhất kiến thức nhiều môn học .
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i



Ở mức độ hịa trộn, GV phối hợp q trình học tập của các mơn khác nhau một
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

cách thích hợp dựa vào mục tiêu chung của nhóm mơn học đó, tạo thành chủ đề tích
hợp.

i

Trong q trình thiết kế chủ đề, chú ý mối quan hệ giữa các môn học và sự
phát triển các kiến thức trong cùng một môn phải đảm bảo nguyên tắc tích hợp và

i

hợp tác.

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i



1.5.4. Một số phương pháp dạy học tích cực sử dụng trong tổ chức dạy học tích hợp
[10]
1.5.4.1. Một số kĩ thuật dạy học
a) Sơ đồ tư duy
Khái niệm: “Sơ đồ tư duy là một phương pháp, lưu trữ, sắp xếp thông tin và
xác định thông tin theo thứ tự ưu tiên bằng cách sử dụng từ khóa, hình ảnh chủ đạo.
Mỗi từ khóa hoặc hình ảnh chủ đạo trong sơ đồ tư duy sẽ kích hoạt những ký ức cụ
thể và làm nảy sinh ý tư ng, suy nghĩ mới. Nhờ sự kết nối giữa các nhánh, ý tư ng
được liên kết, do vậy bao quát được phạm vi sâu rộng. Sơ đồ tư duy sẽ giúp bạn có
cái nhìn tổng quan về thơng tin”.
Đặc điểm: Sơ đồ tư duy có 4 đặc điểm chính:
- Đối tượng được quan tâm xác định rõ ràng và được kết tinh lại thành một
hình ảnh trung tâm
i

i

i


i



i

i

i

i

i

i

i

i



13

i

i

i


i

i

i

i

i


- Từ hình ảnh trung tâm, những chủ đề chính được tỏa rộng thành các nhánh.
i

i



i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Quan hệ tương hỗ giữa mỗi ý được chỉ ra tường tận, ý càng quan trọng thì càng nằm
gần ý chính .

i

- Các nhánh đều cấu thành từ một hình ảnh hay từ khá chủ đạo trên một dòng
liên kết. Những vấn đề phụ được biểu thị b i các nhánh gắn kết với những nhánh có

i

thứ bậc cao hơn .

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i



i

i



i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i




- Các nhánh tạo thành một cấu trúc nút liên hệ nhau. Ngồi ra hình ảnh, màu
i

i

i

i

i



i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

sắc, kích thước, mã số có thể được sử dụng để làm nổi bật và phong phú sơ đồ tư duy,
khiến nó thêm thu hút, hấp dẫn. Nhờ đó đẩy mạnh tính sáng tạo, khả năng ghi nhớ
thơng tin .
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i




Ưu điểm:
- Khi sử dụng sơ đồ tư duy HS học được cách xử lí, tổ chức thơng tin, kết nối
thơng tin với cách hiểu riêng của mình, giúp HS nhớ lâu, nhớ kĩ, khơng máy móc,
khơng dễ qn.
- Phù hợp với tâm lí HS, đơn giản, dễ hiểu. Màu sắc, hình ảnh cùng những
sáng tạo của chính người học khiến nội dung kiến thức tr nên thú vị hấp dẫn.
- Thích hợp với các bài ơn tập, liên kết lí thuyết với thực tế.
Hạn chế: Các sơ đồ trên giấy thường khó lưu trữ. Sơ đồ do HS tự sáng tạo sẽ
giúp HS ghi nhớ lâu hơn sơ đồ do GV cung cấp, nhưng thường khó đầy đủ và trọng
tâm như sơ đồ của GV.
b) Kĩ thuật khăn trải bàn
Khái niệm: Kĩ thuật khăn trải bàn là kĩ thuật tổ chức hoạt động mang tính
hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm kích thích, thúc
đẩy sự tham gia tích cực, độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS và sự tương tác giữa
HS với các HS trong nhóm




Cách thức thực hiện kĩ thuật:
- Chia nhóm, có thể nhóm lớn hoặc nhóm nhỏ (
nhiệm vụ thảo luận và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0.

4 người/nhóm). Giao

- Chia giấy A0 thành các phần gồm: phần chính giữa và các phần xung
quanh. Phần xung quanh được chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi thành viên

ngồi vào vị trí tương ứng với từng phần xung quanh “khăn trải bàn”.




14


- Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút để chuẩn bị và viết câu
trả lời vào ô mang số của cá nhân mình.
- Sau thơi gian làm việc cá nhân, các thành viên trong nhóm thảo luận thống
nhất câu trả lời và viết những ý kiến chung của cả nhóm vào giữa tấm khăn trải bàn.
- Các nhóm treo sản phẩm và trình bày.
Một số lưu ý:
- Câu hỏi thảo luận nên là câu hỏi m .
- Nếu số lượng HS trong nhóm q đơng, có thể yêu cầu HS viết ý kiến của
mình ra những phiếu giấy nhỏ rồi dính vào phần xung quanh khăn trải bàn.

i

- iNhững iý ikhiến ikhông ithống inhất icá inhân icó iquyền ibảo ilưu ivà iđược igiữ ilại
iphần ixung iquanh i“khăn itrải ibàn”.

- iCó ithể ithay isố ibằng itên iHS iđể iGV icó ithể iđánh igiá ikết iquả iđóng igóp icủa
itừng icá inhân idễ idàng.
- iKĩ ithuật inày igiúp ihoạt iđộng inhóm ihiệu iquả ihơn, imỗi iHS iđều iphải iđưa ira iý
ikiến icủa imình ivề ichủ iđề iđang ithảo iluận, ikhông iỷ ilại ivào icác ibạn ikhá igiỏi.
c) iKĩ ithuật i5W1H
Khái iniệm: i5W1H ilà icác itừ iđể ihỏi itrong itiếng iAnh: iWhat i(cái igì), iWhere i(
iđâu), iWhen i(khi inào), iWho i(là iai), iWhy i(tại isao), iHow i(thế inào). iKĩ ithuật inày

ithường iđược idùng icho icác itrường ihợp ikhi icần icó ithêm inhiều iý itư ng, ihoặc ikhi ixem
ixét inhiều ikhía icạnh ikhác inhau icủa imột ivấn iđề, ichọn ilựa iý itư ng iđể iphát itriển .




Các icâu ihỏi iđặt ira itheo ithứ itự ingẫu inhiên ihoặc itheo imột itrật itự inhất iđịnh.
Chú ý khi câu hỏi đặt ra phải thật ngắn gọn đi thẳng vào chủ đề.
Ưu điểm:
- Việc đặt ra các câu hỏi giúp chúng ta nắm bắt được những nội dụng quan
trọng, có cái nhìn tổng qt về vấn đề.
- Nhanh chóng, khơng mất thời gian, mang tính logic cao.
- Có thể áp dụng cho nhiều tình huống khác nhau.
- Có thể áp dụng cho cá nhân.
Nhược điểm:
- Ít có sự phối hợp giữa các thành viên.

15


- Dễ gây mâu thuẫn, dễ tạo cảm giác “Bị điều tra”.
1.5.4.2. Một số phương pháp dạy học tích cực
a) Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm
Khái niệm:
- Phương pháp dạy học theo nhóm là hoạt động học tập trong đó HS được
phân chia thành từng nhóm nhỏ với đủ thành phần về trình độ, cùng trao đổi ý
tư ng, một nguồn kiến thức dựa trên cơ s là hoạt động tích cực của từng cá nhân .





- Dạy học theo nhóm là một phương pháp dạy học trong đó HS dưới sự
hướng dẫn của GV làm việc cùng nhau trong những nhóm nhỏ để hồn thành mục
đích học tập chung của nhóm đặt ra .




- Theo A.T.Francisco: “Học tập nhóm là là một phương pháp học tập mà
theo phương pháp đó học viên trong nhóm trao đổi, giúp đỡ, hợp tác với nhau trong
học tập”.
- Như vậy, dạy học theo nhóm được hiểu là một phương pháp dạy học, HS
được chia thành từng nhóm nhỏ, cùng nhau nghiên cứu một vấn đề. Từng thành
viên trong nhóm khơng chỉ có trách nhiệm với việc học tập của mình mà cịn có
trách nhiệm quan tâm đến việc học tập của các bạn trong nhóm.
Đặc điểm của dạy học theo nhóm:
- Hoạt động giờ học vẫn được tiến hành trên quy mô cả lớp như giờ học
truyền thống. Việc phân chia nhóm phụ thuộc vào các yếu tố: tâm lí lứa tuổi, trình
độ nhận thức của HS và nhiệm vụ học tập HS cần giải quyết.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm, các thành viên
phải cùng hợp tác, trao đổi giải quyết nhiệm vụ.
- HS phải trực tiếp thực hiện nhiệm vụ một cách tích cực để giải quyết nhiệm
vụ học tập đặt ra của nhóm mình.
- iGV ilà ingười ithiết ikế inhiệm ivụ ivà iđưa ira icác ihoạt iđộng icụ ithể icho itừng
inhóm. iGV ichỉ iđóng ivai itrị itổ ichứa, ihướng idẫn ichứ ikhơng iphải ingười iđưa ira ikiến
ithức ivà itìm ira ikiến ithức.
- iHS ilà ichủ ithể itích icực ichủ iđộng isáng itạo icủa ihoạt iđộng ihọc itập. iDạy ihọc


theo inhóm ilà isự itác iđộng itrực itiếp igiữa iHS ivới inhau, icùng inhau ithảo iluận ivà icùng

inhau ihoàn ithiện inhiệm ivụ ihọc itập. iMỗi icác inhân icó iý ithức itự ihồn ithành inhiệm ivụ
icủa imình. iThành icơng icủa icác icá inhân ichính ilà ithành icơng icủa icả inhóm .
i



16


- i GV ilà ingười itổ ichứ, iđạo idiễn, ilà ingười itổ ichức, iđiều ikhiển iHS itự itiến ihành


hoạt iđộng inghiên icứu itìm itịi ikiến ithức. iTrong igiờ ihọc itheo inhóm iGV idẫn idắt iHS
ikhám iphá itri ithức, ilĩnh ihội itri ithức iqua itừng ibước. iCác inhóm iHS itự itiến ihành ihoạt
i

động, iqua iđó icó ithể irút ira icác itri ithức, ikiến ithức iriêng icho imình.

i

Quy trình tổ chức:
Các bước

Học sinh

Giáo viên

- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ - Nhận xét, phát hiện vấn đề.
nhận thức.
- Tham gia nhóm. Tổ chức

Bước 1

- Tổ chức nhóm, giao nhiệm vụ nhóm.
cho mỗi nhóm.
- Thu thập thơng tin, tái hiện tri
- Hướng dẫn cách làm việc theo thức, chuẩn bị làm việc nhóm.
nhóm.
- Khích lệ HS làm việc nhóm, - Tự mình phát hiện và xử lí tình

Bước 2

khuyến khích sự tham gia của huống, trao đổi ý kiến, thảo luận
mỗi cá nhân vào hoạt động học nhóm, xử lí thơng tin.
tập chung của nhóm.
- Hồn thiện sản phẩm của nhóm
- Đưa ra câu hỏi gọi ý khi nhóm mình dựa trên ý kiến thống nhất
gặp bế tắc hoặc đi chệch hướng.

của tất cả các thành viên và tham
khảo thêm ý kiến của GV.

- Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo kết - Đại diện nhóm trình bày, bảo
quả.
vệ sản phẩm của mình trước lớp.
Bước 3

- Ghi lại những điểm nhất trí và - Thể hiện ý kiến với sản phẩm
khơng nhất trí, những khía cạnh của các nhóm khác.
mà các nhóm bỏ qua.
- Khai thác ý kiến của các nhóm

- Tổ chức thảo luận nhóm.
khác để hồn thiện, bổ sung sản
phẩm nhóm mình.
- Tóm tắt từng vấn đề

Bước 4

- So sánh đối chiếu kết luận của
- Đưa ra nhận xét đánh giá về kết GV với sản phẩm của nhóm
quả của từng nhóm, từ đó rút ra mình.
kết luận khoa học.

- Tự hoàn thiện.

17


×