Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 63 đến tiết 70

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.67 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Tieát 63 . Tuaàn 32. Trường THCS Yên Lâm Baøi 51: NAÁM(tt). I. Muïc tieâu: 1 / Kiến thức: - Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và cộng dụng của nấm. - Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên heä aùp duïng (khi caàn thieát). - Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với tự nhiên, con người, thực vật. 2 / Kó naêng: - Reøn kó naêng phân tích để đánh giá mặt lợi và hại của nấm trong đời sống - Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận - Reøn kó naêng quan saùt. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3 / Thái độ: - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II / Chuaån bò: 3.1* Giaùo vieân: - Tìm mẫu một số nấm lạ có hại cho người. 3.2* Hoïc sinh: - Nghiên cứu bài 57, trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? + Naám coù taàm quan troïng nhö theá naøo? III/ Tieán trình: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2/ Kieåm tra miệng: 3/ Bài mới: Hoạt động Noäi dung Hoạt động 1: Mở bài : Màu đỏ, trắng, xen kẽ các màu với nhau thể hiện một số loại nấm có thể có lợi hoặc có hại cho bản thân con người, thực vật, động vật…Vậy chúng có đặc điểm sinh học như thế nào? B/ Ñaëc ñieåm sinh hoïc vaø Hoạt động 2: Đặc điểm sinh học. taàm quan troïng cuûa naám. - GV yeâu caàu HS thaûo luaän caùc caâu hoûi: I/ Ñaëc ñieåm sinh hoïc. + Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và có thể vẩy thêm ít nước? Sinh học 6. 1 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô. Trường THCS Yên Lâm. + Tại sao quần áo hay đồ đạc để lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? - Tại sao ở chỗ tối nấm vẫn phát triển được? - HS: thảo luận nhóm trả lời. - GV: mời đại diện nhóm trình bày, mời nhóm khác nhaän xeùt, boå sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hỏi: điều kieän phaùt trieån cuûa naám laø gì? - HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời. - GV mời 1 HS trình bày, mời HS khác nhận xét, boå sung roài ruùt ra keát luaän. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và hỏi: nấm dinh dưỡng bằng cách nào? - HS nghiên cứu thông tin, trả lời. - GV: so sánh cách dinh dưỡng của nấm và vi khuaån? - HS: so saùnh… Hoạt động 3: Tầm quan trọng của nấm. * Mục tiêu: HS nêu được tầm quan trọng của nấm - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nấm có công duïng gì? Cho ví duï? - HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình, hoặc mẫu 1 số nấm có ích trả lời: phân giải chất hữu cơ, sản xuất rượu, bia… - GV giới thiệu 1 số nấm có ích và công dụng của chuùng . . . - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hỏi: nấm gây những tác hại gì cho thực vật? - HS đọc thông tin SGK, trả lời: nấm than ngô kí sinh laøm hoûng baép, . . . - GV: giới thiệu 1 số nấm có hại gây bệnh cho thực vaät. - GV: kể 1 số nấm có hại cho người? - HS kể 1 số nấm có hại cho người… - GV: muốn phòng trừ một số bệnh do nấm gây ra phaûi laøm theá naøo? - HS trả lời. - GV: muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phaûi laøm gì? Sinh học 6. 2 Lop6.net. 1/ Ñieàu kieän phaùt trieån cuûa naám - Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát trieån. 2/ Cách dinh dưỡng. - Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh, một soá naám coäng sinh. 3/ Sinh sản: - Nấm sinh sản bằng bào tử. II/ Taàm quan troïng cuûa naám. 1/ Naám coù ích.. - Đối với thiên nhiên: Phaân giải chất hữu cơ thành chất voâ cô. + Ví dụ: các nấm hiển vi trong đất. - Đối với con người :Saûn xuất rượu bia… + Laøm thuoác. 2/ Naám coù haïi: Đối với con người: - Naám gaây moät soá taùc haïi nhö: + Naám kí sinh gaây beänh cho thực vật và cho người. + Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng… + Nấm độc có thể gây ngộ độc. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô. Trường THCS Yên Lâm. - HS trả lời. - GV: mở rộng tầm quan trọng của nấm: Đối với thiên nhiên, con người, thực vật, động vật… 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - GV: Ñieàu kieän phaùt trieån cuûa naám? 5. Hướng dẫn - Học thuộc bài và trả lời câu hỏi sgk: - Xem bài 52, trả lời các câu hỏi sau: Tieát 64 . Tuần : 32 Baøi 52: ÑÒA Y I. Muïc tieâu: 1 / Kiến thức: - HS nêu được cấu tạo và vai trò của địa y. + Hiểu được thành phần cấu tạo địa y. + Chức năng từng thành phần. + Vai trò của Địa y : Đối với thiên nhiên, con người, thực vật, động vật. 2 / Kó naêng: - Reøn kó naêng quan saùt. - Kó naêng nhaän bieát. 3 / Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II / Chuaån bò: 1* Giaùo vieân: - Maãu ñòa y (neáu coù). 2* Hoïc sinh: - Nghiên cứu bài 52, trả lời các câu hỏi sau: + Ñòa y coù hình daïng vaø caáu taïo nhö theá naøo? + Vai troø cuûa ñòa y laø gì? III / Tieán trình: 1/ Ổn định tổ chức: - Kieåm tra sæ soá HS: ................. 2/ Kieåm tra miệng: 3/ Bài mới: Hoạt động Noäi dung Hoạt động 1: vào bài : Xung quanh thân cây I/ Quan sát hình dạng, cấu lâu năm ta thường thấy các nốt như bạn trả lời taïo. vậy các nốt đó có cấu tạo và vai trò như thế nào và tên là gì? Sinh học 6. 3 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô. Trường THCS Yên Lâm. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng cấu tạo cuûa ñòa y * Mục tiêu : HS nêu được hình dạng cấu tạo cuûa ñòa y GV: Y / c HS quan sát hình ảnh địa y ở sgk HS: Quan sát + trả lời câu hỏi ? Địa y sống ở đâu ? Coù hình daïng nhö theá naøo HS: Nghiên cứu thông tin HS: Thảo luận nhóm + Trả lời câu hỏi : ? Cô theå chuùng coù caáu taïo nhö theá naøo ? Chúng có đặc điểm nào giống và khác với naám vaø vi khuaån HS: Đại diện nhóm báo cáo Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của địa y * Mục tiêu : HS nêu được vai trò của địa y HS: Nghiên cứu thông tin HS: Trả lời câu hỏi ? Ñòa y coù vai troø nhö theá naøo HS: Đại diện trả lời GV: mở rộng vai troø của đñịa y: Đối với thiên nhiên, con người, thực vật, động vật…. - Địa y có hình vảy hoặc hình caønh. - Cấu tạo gồm những sợi naám xen keõ laãn caùc teá baøo taûo. - Công sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật mà cả hai cùng có lợi. II/ Vai troø - Đối với thiên nhiên: Phaân huỷ đá thành đất - Đối với thực vật: Taïo thaønh chaát muøn - Đối với động vật: Làm thức ăn cho hươu Bắc cực - Đối với con người: Laøm nguyên liệu chế nước hoa, phaåm nhuoäm, làm thuốc. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố: - Ñòa y coù hình daïng , caáu taïo nhö theá naøo ? - Thành phần của chúng gồm những gì ? - Ñòa y coù vai troø nhö theá naøo ? 5. Hướng dẫn - Học thuộc bài và trả lời câu hỏi sgk: - Xem bài các bài từ chương VIII đến Chương X tiết sau “Bài tập” IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Yên Lâm, ngày … tháng 05 năm 2011 Kí duyệt. Sinh học 6. 4 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Tuần 33-Tiết 65:. Trường THCS Yên Lâm BÀI TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức qua chương: Vi khuẩn, nấm, địa y. - Rèn kĩ năng làm bài tập của HS. II. Tiến hành: (44') - GV cho HS làm một số bài tập trong vở bầi tập sinh học 6 của nhà xuất bản giáo dục. - GV hướg dẫn HS giải: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Bài 1: Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào .................. hoàn chỉnh). Hầu hết vi khuẩn không có .........., hoại sinh hoặc kí sinh ( trừ một số ít vi khuẩn tự dưỡng) Vi khuẩn................rất rộng rãi trong tự nhiên và thường với số lượng lớn. Bài 2: Quan sát hình 51.3 SGK ghi chú thích các phần của nấm. Đồng thời các em hãy vẽ hình. Bài 3: Nấm giống và khác tảo ở điểm nào? +Giống: + Khác: Bài 4: Nấm là những sinh vật .................(kí sinh hoặc hoại sinh). Ngoài thức ăn là các .....................có sẵn, nấm cần...............và ..............thích hợp để phát triển. Nấm có tầm quan trọng lớn trong thiên nhiên và đời sống con người. Bên cạnh những ...................cũng có nhiều ............... III. Dặn dò - chuẩn bị: (1') Tuần 33-34. TiÕt 66,67,68: Th¨m quan thiªn nhiªn I. Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. - Q/s đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của 1 số ngành Tv chính. - Cñng cè vµ më réng kiÕn thøc vÒ tÝnh ®a d¹ng vµ thÝch nghi cña Tv trong ®iÒu kiÖn sèng cô thÓ. 2. Kü n¨ng: - RÌn kü n¨ng quan s¸t, thùc hµnh. - Kỹ năng làm việc độc lập theo nhóm. 3. Thái độ: - Gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ Tv, yªu thiªn nhiªn. II- §å dïng d¹þ häc Sinh học 6. 5 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. 1. Gi¸o viªn: - Chuẩn bị địa điểm: Gv tìm trước địa điểm. - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng trước. 2. Häc sinh: - ¤n l¹i kiÕn thøc cã liªn quan. - Chuẩn bị dụng cụ: đào đất, túi ni lon trắng, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lóp, nh·n ghi tªn c©y theo mÉu. - KÎ s½n b¶ng SGK tr 173. III- Phương pháp: Phương pháp thực hành, phương pháp hợp tác nhóm nhỏ IV- Tæ chøc d¹y häc: 1 Khởi động: - ổn định tổ chức (1’) sĩ số: 2 Các hoạt động: H§1: Quan s¸t ngoµi thiªn nhiªn 45’  Môc tiªu: HS ®­îc quan s¸t trùc tiÕp ngoµi thiªn nhiªn  C¸ch tiÕn hµnh: * Gv nêu các y/c hoạt động theo nhóm. * Néi dung q/s: - Q/s hình thái của Tv, nhận xét đặc điểm thích nghi của Tv. - NhËn d¹ng Tv, xÕp chóng vµo nhãm. - Thu thËp mÉu vËt. * Ghi chÕp ngoµi thiªn nhiªn: Gv chØ dÉn c¸c Y/c vÒ néi dung ghi chÐp. * C¸ch thùc hiÖn: a. Quan s¸t h×nh th¸i 1 sè Tv. - Quan s¸t: rÔ, th©n, l¸, hoa, qu¶… - Q/s hình thái các cây sống ở môi trường: cạn, nước …... tìm đặc điểm thích nghi. - LÊy mÉu cho vµo tói ni lon: hoa hoÆc qu¶, cµnh nhá(c©y), c©y(c©y nhá) – buéc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. (lấy mẫu cây mọc hoang dại) b. NhËn d¹ng thùc vËt, xÕp chóng vµo nhãm. - Xác định tên 1 số cây quen thuộc. - Vị trí phân loại: tới lớp: đối với thực vật hạt kín, tới ngành: đối với ngành rêu, dương xØ, h¹t trÇn…. c. Ghi chÐp. - Ghi chÐp ngay c¸c ®iÒu q/s ®­îc. - Thèng kª vµo b¶ng kÎ s½n. H§2: Quan s¸t néi dung tù chän 45’  Môc tiªu: HS tù quan s¸t theo néi dông m×nh thÝch t×m hiÓu  C¸ch tiÕn hµnh: * Hs cã thÓ tiÕn hµnh theo 1 trong 3 néi dung. - Quan s¸t biÕn d¹ng cña rÔ, th©n, l¸. - Q/s mqh gi÷a Tv víi Tv, gi÷a Tv víi §v. Sinh học 6. 6 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm - NhËn xÐt vÒ sù ph©n bè cña Tv trong khu vùc tham quan. * C¸ch thùc hiÖn: Gv ph©n c«ng c¸c nhãm lùa chän 1 néi dung q/s. VÝ dô: Q/s - Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo, tai chuột… - Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề …..mọc trên cây gỗ to. - Q/s hoa thô phÊn nhê s©u bä. - Rót ra n/x vÒ mqh Tv víi Tv, Tv víi §v. H§3:Th¶o luËn toµn líp 40’  Môc tiªu: HS th¶o luËn ®­a ra néi dung  C¸ch tiÕn hµnh: - Khi cßn kho¶ng 30 phót, Gv tËp trung líp. - Y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả q/s. - Gv giải đáp các thắc mắc của Hs. - Nhận xét đánh giá các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực. - Y/c hs viÕt b¸o c¸o thu ho¹ch theo mÉu SGK tr 173. 3 Hướng dẫn ở nhà: 4’ 1. Hoµn thiÖn b¸o c¸o thu ho¹ch. 2. TËp lµm c©y mÉu kh«. - Dùng mẫu thu hái để làm mẫu khô. - Cách làm: theo hướng dẫn SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Yên Lâm, ngày … tháng 05 năm 2011 Kí duyệt. TuÇn 35-TiÕt 69 : «n tËp I. Mục tiêu. - Hệ thống hóa kiến thức đã học qua các bài tập - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập II. Chuẩn bị 1. Học sinh Ôn tập lại các kiến thức đã học 2Giáo viên Biên soạn hệ thống câu hỏi và đáp án III. Tiến trình 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Sinh học 6. 7 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm ( Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: - Cơ quan sinh dưỡng: Phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lákép…), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - -Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) làmột ơu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá nhất. Câu 2: Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với điều kiện đó? - Điều kiện khí hậu tiếp tục thay đổi, nóng và khô hơn, hạt trần nguyên thuỷ tiếp tục bị chết, thay vào đó là những cây hạt trần ngày nay và các cây hạt kín. - Hạt kín có nhiều điểm tiến hoá hơn hẳn so với những thực vật xuất hiện trước nó như: Hạt được bảo vệ trong quả, có mạch dẫn hoàn chỉnh, có hoa. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản phát triển thích nghi với mọi điều kiện sống và những lối thụ phấn khác nhau giúp chúng trở nên đông đảo và chiếm ưu thế trong giới thực vật ngày nay. Câu 3: Nguồn gốc cây trồng? Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Từ rất xa xưa xuất phát từ nhu cầu của con người là muốn tạo ra nguồn thức ăn dự trữ, giảm bớt sự khó nhọc phải vào rừng kiếm thức ăn. Con người đã giữ hạt của những cây tìm thấy được mang về giao trồng lại cho mùa sau. Từ đó nghề trồng cây xuất hiện và tạo ra cây trồng Câu 4: Ví sao lượng khí cacbonic (CO2) và oxi (O2) trong không khí luôn ổn định? - Cây xanh trong quá trình quang hợp đã tạo ra khí oxi (O2) cung cấp cho thực vật, động vật hô hấp. - Quá trình hô hấp và hoạt động đốt cháy tạo ra khí Cácbônic (CO2) được thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp. => Như vậy nhờ có thực vật mà hàm lượng khí cacbonic (CO2) và Oxi (O2) trong không khí được ổn định. Câu 5: Vai trò của Thực vật đối với động vật và đời sống con người. - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả oxi và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của động vật - Thực vật có công dụng nhiều mặt đối với đời sống con người: Làm thức ăn( cây lương thực, cây thực phẩm, lấy quả hạt…), lấy gỗ, làm thuốc, cây làm gia vị, làm phân bón, tạo bóng mát, làm giấy…cung cấp ôxi. Câu 6: Tại sao nói "rừng cây như một là phổi xanh" của con người? - Rừng có tác dụng cân bằng khí cacbonic và oxi trong không khí. - Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. - Tán lá rừng che bớt ánh nắng...góp phần làm giảm nhiệt độ không khí. Câu 7: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu, đất và nguồn nước?. Sinh học 6. 8 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Trường THCS Yên Lâm - Đối với việc điều hoà khí hậu: Thực vật làm ổn định khí oxi và cacbonic trong không khí; giúp điều hoà khí hậu; làm giảm ô nhiễm môi trường. - Đối với đất và nguồn nước: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn, sạt lở đất; góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán; góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. Câu 8: Thế nào là thực vật quý hiếm? Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật? * Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có gí trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. * Biện pháp: - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng, ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm - Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên … - Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. Câu 9: Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? chúng sinh sản bằng gì? * Mốc trắng: - Cấu tạo: Có dạng sợi, phân nhánh.. Cơ thể có nhiều tế boà nhưng chưa có vách ngăn, trong tế bào có nhiều nhân. Tế bào không có diệp lục và trong suốt - Sinh sản vô tính bằng bào tử. * Nấm rơm: -Cấu tạo: Có cấu tạo nhiều tế bào, Giữa tế boà có vách ngăn, Mỗi tế bào có 2 nhân và không có diệp lục. Cơ thể chia làm 2 phần. + Phần cơ quan sinh dưỡng có dạng sợi ở bên dưới. + Phần cơ quan sinh sản là mũ nấm gắn vào cuống nấm ở bên trên. - Sinh sản vô tính bằng bào tử. Câu 10: Địa y là gì ? Quan hệ giữa các dạng sinh vật trong địa y thể hiện như thế nào? Địa y có vai trò gì? - Địa y là sự cộng sinh giữa một số loài nấm và tảo. - Quan hệ giữa đị y và nấm được thể hiện như sau: Các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo nhờ có diệp lục chế tạo chất do nấm cung cấp thành chất hữu cơ cung cấp cho cả hai bên. Trong mối quan hệ này tảo và nấm cùng sống chung và cùng hỗ trợ cho nhau để phát triển ( gọi là hiện tượng cộng sinh) - Vai trò: + Địa y phân huỷ đá thành đất và khi chết tạo thành lớp mùn làm thức ăn cho các thực vật khác. + Một số địa y là thức ăn chủ yếu của loài hươu bắc cực. + Địa y còn được dùng để chế tạo rượu, nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc. D. GV nhận xét phần trả lời của HS và kết luận E. Hướng dẫn về nhà - Học bài và ôn laị toàn bộ kiến thức đã học của học kì II VI.Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Sinh học 6. 9 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô. Trường THCS Yên Lâm. Tuần 35-tiết 70 KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn : Sinh học 6 Năm học 2010 - 2011 I. Mục đích kiểm tra. 1.Kiến thức: - Quả và hạt: Nêu được các điều kiện bên ngoài cho hạt nảy mầm - Các nhóm thực vật: +Nêu k/n phân loại TV, các bậc phân loại +Nêu cấu tạo và cách sinh sản của rêu - Vi khuẩn, nấm, địa y: Nêu được công dụng của nấm, lấy được ví dụ 2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức điều kiện bên ngoài cho hạt nảy mầm vào sản xuất Đề ra các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài của học sinh II. Hình thức kiểm tra Tự luận III. Ma trận đề kiểm tra Chủ đề Quả và hạt (6t) 25% = 2.5 Các nhóm thực vật (9t) 35% = 3.5. Nhận biết Nêu được các điều kiện bên ngoài cho hạt nảy mầm 1/2 60% =1.5đ Nêu k/n phân loại TV, các bậc phân loại 1 45% =1.5đ. Thông hiểu. 1/2 40% =1đ Nêu cấu tạo và cách sinh sản của rêu 1 55% =2.0đ. Vai trò của thực vật (5t). Đề ra các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV 1 100% = 2đ. 20% = 2 Vi khuẩn, nấm, địa y (4t) 20% = 2 Sinh học 6. Vận dụng Thấp Cao Vận dụng kiến thức vào sản xuất. Nêu được công dụng của nấm, lấy được ví dụ 1 100% = 2đ 10 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Tổng số câu: 1.5 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ %: 100% 30%. Trường THCS Yên Lâm 2. 1.5. 3đ. 4đ 40%. 3đ 30%. IV. Đề Kiểm tra Câu 1: (2.5 điểm) Hạt nảy mầm cần những điều kiện bên ngoài và bên trong nào? Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng trong sản xuất như thế nào? Câu 2 ( 2điểm) Nêu cấu tạo và cách sinh sản của rêu. Câu 3: (1.5điểm) Phân loại thực vật là gì? Có các bậc phân loại chủ yếu nào? Câu 4: (điểm) Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? Câu 5: (điểm) Nấm có những lợi ích gì? Cho ví dụ. V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu. Nội dung. Điểm. Câu 1 - Cần có không khí và độ ẩm thích hợp. - Hạt còn cần phải có nhiệt độ phù hợp mới nảy mầm được. 2.5đ - Hạt có chất lượng tốt *Vận dụng vào sx -Gieo hạt gặp trời mưa to , ngập úng ...phải tháo hết nước để thoáng khí -Kàm đất thật tơi xốp giúp đủ không khí để hạt nảy mầm tốt -Gieo hạt đúng thời vụ, phủ rơm rạ khi trời rét -Bảo quản tốt hạt giống Câu 2 - Nơi rêu sống thường rất ẩm ướt. - Sống ở bờ tường, gốc cây 2.0đ - Chưa có rễ chính thức - Thân chưa có mạch dẫn - Lá nhỏ, mỏng - Chưa có hoa *Sinh sản: - Sinh sản bằng túi bào tử - Bào tử nằm trong túi bào tử ở ngọn cây rêu, khi bào tử chín, TBT vỡ ra, các bào tử rơi xuống đất ẩm và nảy mầm thành cây rêu con. Câu 3 Là tìm hiểu điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại 1.5đ -Các bậc phân loại từ cao đến thấp : ngành –lớp –bộ –họ –chi – loài - Loài là tập hợp của những cá thể có nhiều đặc điểm giống nhau về hình dạng và cấu tạo.Loài là bậc phân loại cơ sở. Sinh học 6. 11 Lop6.net. 0,5 0,5 0,5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng GD-ĐT huyện Yên Mô Câu 4 (2đ). Trường THCS Yên Lâm. -Ngăn chặn phá rừng. -Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quí hiếm. -Xây dựng các vườn thực vật , vườn quốc gia, các khu bảo tồn… -Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quí hiếm đặc biệt. -Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.. Câu 5  Phân giải các chất hữu cơ thành các chất dinh dưỡng cho cây. Vd: nấm trong đất. (2đ)  Sản xuất rượu, bia, chế biến thực phẩm, làm men nở bột mì. VD: các loại nấm men  Làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương, nấm mèo, …  Làm thuốc: nấm linh chi, mốc xanh Tổng 5câu. 0.5 0.5 0.25 0.25 0.5. 0.5 0.5 0.5 0.5 10 điểm. Yên Lâm, ngày … tháng 05 năm 2011 Kí duyệt. Sinh học 6. 12 Lop6.net. Vũ Văn Tuất.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×