Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

G/A lớp 4 tuần 19( chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.02 KB, 34 trang )

Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
TUẦN 19
Ngày soạn : 13/1/2006
Ngày dạy : 16/1 / 2006
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I/ Mục đích yêu cầu :
- Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan
hoang .Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài
năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghóa của bốn cậu bé
-Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghóa của
bốn anh em Cẩu Khây .
II/ Đồ dùng dạy học :
-- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4
-- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy : Hoạt động học
1 Bài mới : Giới thiệu bài : ghi đề
a )Hoạt động 1: Luyện đọc .
1 HS đọc cả bài
-Đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt )
Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài
GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài
- Đọc nhóm
- Đại diện các nhóm đọc
GV đọc mẫu bài –Giới thiệu cách đọc diễn cảm
bài : Giọng đọc nhanh ,nhấn giọng những từ ngữ
ca ngợi tài năng ,sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc


nghóa của bốn cậu bé .
b ) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1: Từ đầu …Yêu tinh .
Chia lớp thành các nhóm đọc thầm và thảo luận
câu hỏi –đại diện các nhóm trình bày ý kiến .
H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc
biệt ?
H: Quê hương có chuyện gì xảy ra ?
H: Ý 1 nói lên điều gì ?
1 HS đọc cả bài .
Bài chia làm 5 đoạn
Lần 1: 5 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó
Lần 2 : 5 HS đọc kết hợp giải nghóa từ
Các nhóm đọc
Đại diện các nhóm thể hiện
HS lắng nghe
HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm .
-Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ
xôi,10 tuổi sức đã bằng trai 18
Về tài năng ; 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ ,có lòng thương dân ,có chí lớn –
quyết trừ diệt các ác .
-Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh bắt
người và súc vật ăn thòt khiến bản làng tan
hoang ,nhiều nơi không còn ai sống sót .
1 HS nêu
TUẦN: 19 - 1 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của
Cẩu Khây .

Gọi HS đọc đoạn 2 :Còn lại .
H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng ai?
H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
H: Ý2 nói lên điều gì ?
Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt
trừ yêu quái.
H: Truyện ca ngợi điều gì
Đại ý bài : Truyện ca ngợi sức khoẻ ,tài năng
,nhiệt thành làm việc nghóa ,cứu dân lành của bốn
anh em Cẩu Khây.
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm bài
GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – HS tìm ra giọng
đọc của từng đoạn : đoạn 2 giọng đọc nhanh hơn
căng thẳng hơn .
GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài .
4 em thi đọc diễn cảm
Nhận xét từng HS đọc
4 Củng cố – dặn dò : GV nhận xét tiết học
Dặn dò về nhà đọc bài
1 HS đọc đoạn 2
-Cùng ba người bạn :Nắm Tay Đóng
Cọc ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục
Máng
Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm
vồ đóng cọc .Lấy Tai Tát Nước có thể
dùng tai tát nước . Móng Tay Đục Máng
có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước
vào ruộng .
1 HS nêu
1 số đọc

5 HS đọc diễn cảm bài
Tìm giọng đọc cho từng đoạn
4 HS thi đọc –nhận xét
.
HS lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
Kính trọng biết ơn người lao động
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS hiểu ra rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động .
- Hiểu được sự cần thiết phải yêu q ,kính trọng ,biết ơn người lao động ,dù đó là những
người lao động bình thường nhất .
- Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người
có thái độ đúng đắn với người lao động .Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ
đúng với người lao động .
Tạo cho HS có hành vi văn hoá ,đúng đắn với người lao động .
II: Đồ dùng dạy học :
- Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động .
III: Các hoạt động dạy –học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 / Bài cũ :Nhận xét bài kiểm tra học kì I
2 / Bài mới : Giới thiệu bài
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu nghề nghiệp của bố
- HS nhắc lại đề bài
TUẦN: 19 - 2 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
mẹ em .
Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề
nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe.
GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là những
người lao động ,làm công việc ở những lónh vực

khác nhau .Làm việc gì cũng tạo ra những sản
phẩm đáng quý cho xã hội .
b) Hoạt động 2 : Phân tích truyện : Buổi học đầu
tiên .
GV kể câu chuyện “ Buổi học đầu tiên “lần 1
GV treo tranh kể lần 2.
Thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi :
H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe
Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ?
H: Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm gì trong
tình huống đó ?
HS đóng vai ,xử lí tình huống .
GV : Tất cả những người lao động ,kể cả những
người lao động bình thường nhất ,cũng cần được
tôn trọng .
c) Hoạt động 3: Kể tên nghề nghiệp
Chia lớp thành hai dãy ,mỗi dãy phải kể được
những nghề nghiệp của người lao động ( không
trùng lặp )mà các dãy biết .
GV yêu cầu các dãy lên dán – lớp nhận xét .
Trò chơi :Tôi làm nghề gì ?
Lượt chơi thứ nhất 1 bạn dãy A diễn tả bằng
hành động .Dãy B căn cứ vào đó nói xem bạn
diễn tả nghề nghiệp hay công việc gì?
Kết luận :Trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình ảnh
người lao động ở khắp mọi nơi ,ở nhiều lónh vực
khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau .
Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến
Các nhóm quan sát các hình trong sách ,thảo luận
,trả lời câu hỏi :

H: Người lao động trong tranh làm nghề gì ?
Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ?
- Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu .
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1HS kể lại câu chuyện .
- Vì các bạn đó nghó rằng : bố mẹ bạn Hà
làm nghề quét rác ,không đáng được kính
trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy
làm .
-Trước hết em sẽ không cười bạn Hà vì bố
mẹ bạn ấy cũng là những người lao động
chân chính ,cần được tôn trọng .Em sẽ đứng
lên nói điều đó trước lớp để một số bạn đã
cười - - Hà nhận ra lỗi lầm của mình và xin
lỗi Hà .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe
- HS kể trong 2 phút .
- VD :Giáo viên ,kó sư ,công nhân ,nông dân
,thợ cơ khí ,thợ rèn ,thợ điện …
- Hai dãy thực hiện –lớp nhận xét nội dung
chơi và hình thức thể hiện của hai dãy .
- Tranh 1:Đó là bác só ,nhờ có bác só ,xã hội
mới chữa được nhiều bệnh tật ,con người
được khoẻ mạnh .
- Tranh 2 là thợ xây ,xây dựng nhiều nhà
cửa ,xí nghiệp ,công viên…
- Tranh 3:Người thợ điện .Nhờ có chú ,xã
hội mới có điện sinh hoạt và sản xuất .

TUẦN: 19 - 3 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
4 Củng cố –dặn dò ; GV nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài .
Tranh 4:Bác ngư dân .Nhờ có bác ngư dân
mà chúng ta được ăn món ăn của biển .
- Tranh 5:Đây là kiến trúc sư ,nhờ có chú ta
mới có các công trình kiến trúc đẹp .
Tranh 6:Các bác nông dân .Nhờ có bác
chúng ta mới có gạo ,cơm ăn hàng ngày .
Thể dục
ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRÒ CHƠI: “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. Mục tiêu
+ Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
+ Chơi trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Phương pháp
1. Phần mở đầu
.
2. Phần cơ bản
Trò chơi vận động
3. Phần kết thúc
.
+ Tập hợp lớp – khởi động
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.

+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng
tròn, vỗ tay và hát.
+ Bài tập RLTTCB
+ Ôn động tác đi chướng ngại vật thấp.
+ GV nhắc lại cách thực hiện và cho HS ôn lại các
động tác vượt chướng ngại vật, mỗi em cách nhau 2m,
tập theo đội hình hàng dọc.
+ Chú ý nhắc HS đảm bảo an toàn khi tập.
+ Trò chơi Chạy theo hình tam giác
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo
an toàn.
+ Cho HS chơi và nhắc các em chạy phải thẳng
hướng, động tác phải nhanh, khéo léo, không phạm
quy.
+ Hồi tónh- tập hợp lớp
+ HS đi theo đội hình vòng tròn và hít thở sâu.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học.
5 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
TOÁN
KI LÔ MÉT VUÔNG
I/Mục tiêu :
TUẦN: 19 - 4 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
- Giúp HS :
- Hình thành biểu tượng về đơn vò đo diện tích ki –lô –mét vuông .
-Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đo ki –lô –mét vuông ;

biết 1km
2
=1 000 000 m
2
và ngược lại .
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vò đo diện tích .
II/Đồ dùng dạy học :
- Có thể sử dụng tranh cánh đồng ,khu rừng
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/Bài cũ :Củng cố về mét vuông ; đề –xi- mét
vuông ;xăng –ti- mét vuông .
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
- Hoạt động 1:
Để đo diện tích lớn như thành phố ,khu rừng …
Người ta dùng đơn vò đo diện tích ki –lô –mét
vuông .
GV treo bức ảnh lớn về Hồ Gươm ở thủ đô Hà
Nội ,cánh đồng có hình ảnh là một hình vuông
cạnh dài 1 km.
HS quan sát ,hình dung về diện tích của khu
rừng hoặc cánh đồng đó .Từ đó GV giới thiệu
ki –lô –mét vông viết tắt là km
2
.
GV giới thiệu 1 km
2
= 1 000 000m
2


b) Hoạt đông 2 :Thực hành
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề : Viết số hoặc chữ
thích hợp vào ô trống .
Yêu cầu HS làm vào sách –GV treo bảng phụ
gọi 1 HS lên bảng làm .
GV chữa bài .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề
1 hs lên bảng làm ;lớp làm vào vở
Gvvà HS thống nhất kết quả .
Bài 3 : HS đọc đề –tìm hiểu đề –tóm tắt
Gọi 1 HS lên bảng giải –lớp làm vào vở
Tóm tắt
Chiều dài khu rừng :3 km
Chiều rộng :2km
Diện tích khu rừng …km
2
?
Bài 4 :HS đọc đề ,suy nghó ,chọn số đo thích hợp
và trả lời
GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn
-Anh , nh , lên điền vào chỗ trống
1 m
2
=… dm
2
; 1 dm
2
= … cm
2


4 m
2
= …dm
2
; 5dm
2
= …cm
2

- HS lắng nghe
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại .
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên làm ,lớp thực hiện vào sách ;
nhận xét ,sửa lỗi .
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 km
2
= 1 000 000 m
2
1 000 000 m
2
= 1 km
2

1 m
2
= 100 dm
2
; 32m

2
49 dm
2
= 3249dm
2
5 km
2
= 5 000 000m
2
;2000 000m
2
=2 km
2
- 1HS làm bảng ;lớp làm vào vở .
Bài giải
Diện tích khu rừng :
3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số : 6 km
2
- 1 HS đọc đề ,lớp suy nghó chọn kết quả phù
hợp .
a) Diện tích phòng học : 40 m
2
TUẦN: 19 - 5 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
H : Đo diện tích phòng học người ta thường dùng
đơn vò nào ?
H: Đo diện tích quốc gia thường dùng đơn vò

nào ?
GV và HS thống nhất kết quả .
4/ Củng cố –dặn dò :GV nhận xét tiết học
Về nhà làm bài tập luyện thêm .
b)Diện tích nước Việt Nam :330 991 km
2
- HS lắngù nghe
KHOA HỌC
Tại sao có gió ?
I/ Mục tiêu:
- Sau bài học HS có thể biết :
Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió .
Giải thích tại sao có gió ?Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm
gió từ đất liền thổi ra biển .
II/ Đồ dùng dạy học :
- Hình 74,75 SGK phóng to
- Chong chóng ,dụng cụ thí nghiệm : diêm dẻ ,nhang
III/ Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1 : Bài cũ : Nhận xét bài thi
2: Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Chơi chong chóng
GV tổ chức cho HS ra sân chơi chong chóng
Các nhóm điều khiển nhóm mình chơi có tổ chức
và tìm hiểu xem :
H: Khi nào chong chóng không quay ?
H: Khi nào chong chóng quay ?
Khi nào chong chóng quay nhanh ,quay
chậm ?

H: Nếu không có gió mà muốn chong chóng
quay thì làm thế nào ?
Nhóm trưởng đề nghò 3 bạn 1 lần cầm chong
chóng chạy , nhóm quan sát xem chong chóng
của ai quay nhanh .
Cả nhóm tìm hiểu xem vì sao chong chóng của
bạn đó quay nhanh ?
B ) Hoạt động 2 :Tìm hiểu nguyên nhân gây
ra gió .
Các nhóm vào lớp và thực hành thí nghiệm như
hình 4 ,5 ,SGK thảo luận theo câu hỏi gợi ý ở
HS nhắc đề bài
- HS ra sân theo nhóm ,cả nhóm xếp 2 hàng
đứng quay mặt vào nhau ,đứng yên giơ chong
chóng về trước nhận xét xem chong chóng
của bạn có quay không ?
-Nếu trời lặng gió chong chóng không quay .
-Nếu trời có gió chong chóng sẽ quay .
-Nếu có gió to thì chong chóng quay nhanh
,gió yếu thì chong chóng quay chậm .
-Phải tạo ra gió bẵng cách chạy .
- HS chạy chong chóng – nhận xét .
- HS cùng tìm hiểu
- Các nhóm chuẩn bò dụng cụ như hình 4 .
Thí nghiệm :
- Đặt cây nến đang cháy dưới ống A .Đặt vài
mẩu hương cháy đã tắt dưới ống B .Quan sát
TUẦN: 19 - 6 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
SGK.Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả .

H:Phần nào của hộp có không khí nóng ?
H:Khói bay ra qua ống nào ?
Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì ?
GV kết luận :
Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng
.Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nuyên
nhân gây ra sự chuyển động của không khí
.Không khí chuyển động tạo thành gió .
- Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của không khí trong tự nhiên
HS thảo luận nhóm cặp quan sát hình vẽ ,chỉ
vào từng hình và hỏi nhau
H:Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi
vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra
biển ?
Gọi HS đọc phần bạn cần biết .
4 Củng cố –dặn dò : GV nhận xét tiết học
Dặn về nhà học bài ,ôn tập và chuẩn bò dụng cụ
thí nghiệm cho tiết sau .
và trả lời câu hỏi .
- Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy
thì nóng lên ,nhẹ đi và bay lên cao .Không
khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh
,không khí nặng hơn và đi xuống .
- Không khí chuyển đông từ nơi lạnh đến nơi
nóng .Không khí chuyển động tạo thành gió
làm khói của mẩu hương đi ra qua ống A .
- HS lắng nghe và nhắc lại .
- HS thảo luận nhóm cặp .
- Ban ngày có ánh nắng mặt trời nên nhiệt

độ ở đất liền nóng nhanh hơn ,nhiệt độ cao
hơn â .Khi nhiệt độ cao thì gió từ biển thổi
vào đất liền .
- Ban đêm phần đất liền nguội nhanh hơn
,biển nóng hơn nên gió thổi từ đất liền ra
biển
- 2 HS đọc
- HS lắng nghe và ghi nhận
Ngày soạn : 13/1 / 2006 KỂ CHUYỆN
Ngày dạy : 17 / 1 / 2006 Bác đánh cá và gã hung thần
I. Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được mỗi bức tranh bằng 1-2 câu. Nắm
được nội dung câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghóa câu chuyện (Ca ngợi bác
đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. Chăm chú nghe, thầy cô
kể chuyện .
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Nghe và kể tiếp được lời kể
của bạn. Nhớ cốt truyện. Biết nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.
- Rèn tính sáng tạo khi dùng từ đặt câu, HS ham thích học Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
TUẦN: 19 - 7 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra:
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Một phát minh nho nhỏ .
- H: Câu chuyện nói lên điều gì?
- H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- GV nhận xét cho điểm HS

2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ1 : Kể chuyện
-GV kể lần 1 kết hợp giải nghóa từ (ngày tận số, hung
thần, vónh viễn).
-Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh hơn, căng thẳng ở
đoạn sau, hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt được lời
các nhân vật.
- GV kể chuyện lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
của bài tập.
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 – 2 câu.
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- GV dán tranh lên bảng.
- Yêu cầu HS suy nghó nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chốt lời thuyết minh cho mỗi tranh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -
- Bài 2,3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3.
- Kể trong nhóm.
+ HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghóa của
truyện.
- Kể trước lớp.
+ Gọi HS thi kể tiếp nối.
+ Gọi HS kể toàn truyện.
GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.
+ Nhờ đâu mà bác đánh cá nghó ra mưu kế khôn ngoan
để lừa con quỷ?
+ Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình?
+ Câu chuyện có ý nghóa gì?

Nội dung chuyện ( SGV).
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể
chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn
đúng nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
-Chuẩn bò bài sau : kể chuyện đã nghe đã đọc về một
người có tài.
2 HS
HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu
bài.
HS lắng nghe, GV kể
-Hs theo dõi
- 1hs đọc
- 2 lượt HS thi kể, mỗi HS chỉ kể về
nội dung một bức tranh.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Kể cho nhau nghe trong nhóm 3 em
và trao đổi với nhau về nội dung, ý
nghóa truyện.
- 2 – 3 nhóm nối tiếp nhau thi kể
trước lớp
- 2-3 em thi kể toàn bộ câu
chuyện
Lắng nghe
TUẦN: 19 - 8 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
LỊCH SỬ

Nước ta cuối trần
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có thể:
- Nêu được tình hình nước ta cuối thời Trần.
- Hiểu được sự thay thế nhà Trần bằng nhà Hồ.
- Hiểu được vì sao nhà Hồ không thắng được quân Minh xâm lược.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần
rất quyết tâm chống giặc?
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào?
+ Kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghóa như thế
nào đối với lòch sử dân tộc?
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1: Tình hình đất nước cuối thời
Trần.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm:
+ Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em.
+ Phát phiếu học tập cho HS và yâu cầu HS
thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
3 HS :
- Làm việc theo nhóm.
+ Cử nhóm trưởng điều hành hoạt động.
+ Đọc SGK để hoàn thành phiếu bài tập.
Phiếu học tập

Nhóm ……………………………………………………..
1 Viết tiếp vào chỗ chấm trong các câu sau cho đủ ý:
Tình hình nước ta cuối thời Trần:
+ Vua quan …………………………………………………………………………………………………………………………………………….(a)
+ Những kẻ có quyền thế ………………………………………………….(b) của nhân dân để làm giàu.
+ Đời sống của nhân dân …………………………………………………………………………………………………©.
Thái độ của nhân dân:
+ Bất bình phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã …………………
………………………………………………………………….(d)
+ Một số quan lại cũng bất bình ………………………………………………………..(e) dâng sớ xin chém 7 tên quan
đã lấn át quyền vua, coi thường phép nước.
+ Phái nam, quân …………………………………………………………………………………………(g) luôn quấy nhiễu, phía
bắc ………………………………………………………………(h) hạch sách đủ điều.
TUẦN: 19 - 9 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
2. Trả lời câu hỏi: Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc trò vì nước ta nữa không?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- GV yêu cầu đại diện các nhóm HS phát biểu
ý kiến.
- GV nhận xét sau đó gọi 1 HS nêu khái quát
tình hình của nước ta cuối thời Trần.
Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
- Yêu cầu HS đọc SGK(Tiếp theo)
+ Em biết gì về Hồ Q Ly?
+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà
Trần là triều đại nào?
+ Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để
đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?
+ Theo em việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần

và tự xứng làm vua là đúng hay sai? Vì sao?
+ Theo em vì sao nhà Hồ lại không chống lại
được quân xâm lược nhà Minh?
3. Củng cố – dặn dò:
H: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp
đổ của một triều đại phong kiến?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học thuộc bài,
chuẩn bò bài sau.
- Một nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giữa thế kỉ XIV, nhà Trần bước vào thời kì
suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đoạ, bóc lột nhân
dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi
dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược
nước ta.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà
Trần.
- Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng dầu
lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô.
- …thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng
những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải
thường xuyên xuống thăm dân. Quy đònh lại số
ruộng đất, nô tỳ của quan lại quý tộc, nếu thừa
phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói,
nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa
bệnh cho nhân dân.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời
gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đoàn

kết của các tầng lớp xã hội.
- Do vua quan lao vào ăn chơi sa đoạ, không
quan tâm đến đời sống nhân dân, phát triển đất
nước nên các triều đại sụp đổ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Biết xác đònh bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
- Có ý thức sử dụng từ đặt câu chính xác, sinh động.
II. Đồ dùng dạy – học:
TUẦN: 19 - 10 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
-Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 phần LT.
III. Hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Nhận xét bài kiểm tra đọc thầm của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bò, sau đó gọi 2 em lên
bảng làm bài.
- Nhận xét kết luận lới giải đúng.

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm hai em trả lời các câu
hỏi và viết vào vở.

- 2 em lên bảng làm bài. Trả lời miệng
câu hỏi 3,4. HS dưới lớp nhận xét, bổ
sung.
Các câu kể Ai làm gì? Ýù nghóa của CN Loại từ ngữ tạo thành
CN.
1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về
phía trước, đònh đớp bọn trẻ.
2) Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy
biến.
3) Thắng mếu máo lấp vào sau lưng Tiến.
5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng
ra xa.
6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy
miết.
Chỉ con vật.
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Cụm danh từ.
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ.
Rút ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von..
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché
rượu cần.
Bài 2:
- 3 – 4 em đọc ghi nhớ SGK.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập và nội dung.
- HS làm bài vào SGK theo nhóm đôi.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bài
làm của bạn.
TUẦN: 19 - 11 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ ngữ đã cho.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập.
- Gọi 1 em giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập cá nhân.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét chấm điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Nêu lại ghi nhớ?

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện lại bài tập 3, chuẩn
bò bài sau.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
- 1 em đọc bài làm của mình, cả lớp nhận xét,
bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh minh hoạ bài tập.
- 1 em làm miệng trước lớp, cả lớp và GV nhận
xét, sửa chữa.
- Làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bài của bạn, sửa bài của mình.
- 2 – 3 em nêu ghi nhớ.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vò ki – lô – mét vuông.
-HS có ý thức làm bài cẩn thận.
III/ Hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
2. Kiểm tra:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7m
2
= …………………………dm
2
2m

2
3dm
2
15cm
2
……………………………..cm
2
3. Bài mới:
HĐ1 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
-Ròi, Bel lên bảng
Lắng nghe
530dm
2
= 53000cm
2
13dm
2
29cm
2
= 1329cm
2
84600cm
2
= 864dm
2
300dm
2
= 3m

2
10km
2
= 10 000 000m
2
9 000 000m
2
= 9km
2
GV chữa bài , sau đó có thể yêu cầu HS nêu
cách đổi đơn vò đo của mình.
- Ví dụ: 530dm
2
= 53 000cm
2
Ta có 1dm
2
= 100cm
2
. Vậy 530dm
2
=
53000cm
2
.
TUẦN: 19 - 12 - Giáo viên : Dương Văn Lý
Trường Tiểu học Tân Thượng Giáo án lớp 4
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài trước

lớp .
-GV nêu vấn đề : Khi tính diện tích của hình
chữ nhật b có bạn HS tính như sau : 8000 x 2 =
16000 m. Theo em bạn đó làm đúng hay sai ?
Nếu sai thì vì sao ?
- Như vậy khi thực hiện các phép tính với các
số đo đại lượng chúng ta phải chú ý điều gì?
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các
thành phố, sau đó so sánh.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số đo
đại lượng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4-
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 5:
- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân
số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1
km
2
.
- GV yêu cầu HS đọc biểu dồ trang 101 SGK
và hỏi:
+ Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.
- Yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi của bài vào
vở.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm của

mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài
còn dở và chuẩn bò bài sau.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu
yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Bạn đó làm sai, không thể lấy 8 000 x 2 vì
hai số đo này có hai đơn vò khác nhau là
8000m = 8km trước khi tính.
- Chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vò
đo.
- HS đọc số đo diện tích của các thành phố
trước lớp, sau đó thực hiện so sánh.
- Đổi về cùng đơn vò đo rồi so sánh như so
sánh các số tự nhiên.
- 1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải.
Chiều rộng của khu đất đó là:
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích của khu đất đó là:
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3km
2
- HS lắng nghe GV giảng bài.
- Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi:
- Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà

Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh.
- Hà Nội là 2952người/km
2
, Hải Phòng là
1126 người/km
2
, thành phố Hồ Chí Minh là
2375 người/km
2
.
- Làm bài vào vở:
a) Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn
nhất.
b) Mật độ dân số thành phố Hồ Chí Minh gấp
đôi mật độ dân số thành phố Hải Phòng
Ngày soạn: 14/1/ 2006
TUẦN: 19 - 13 - Giáo viên : Dương Văn Lý

×