Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án dạy Tuần 20 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.33 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Tập đọc: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với ND tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo là niềm tự hào của người dân Việt Nam. - Tự hào về truyền thống dân tộc II. CHUẨN BỊ:. Tranh minh họa bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Đọc Đ1 bài Bốn anh tài và TLCH: Tới nơi yêu tinh ở bốn anh em gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? - Đọc Đ1 bài Bốn anh tài: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn: Gồm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu -> hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Tiếp đó -> hết - Cho HS đọc các từ khó: Trang trí, sắp xếp, toả, khát khấu hao... - YC HS đọc chú giải.. Hoạt động của trò - Đọc và trả lời. - Đọc và trả lời.. - Đọc đoạn nối tiếp 2 lượt. - Luyện đọc từ khó. - Đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài.. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Trống đồng Đông Sơn đa số như thế - 1 HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình nào? dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều như thế nào? cánh, hình tròn đồng tâm....có gạc. - 1 HS đọc đoạn 2. Lớp đọc thầm. 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?. - Những hoạt động như: đánh cá, săn bắn, đánh trống....cảm tạ thần linh. - Vì hình ảnh về hoạt động của con người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người. - Vì trống đồng Đông Sơn là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng DT VN là một DT có nền văn hoá lâu đời, bền vững.. * HD đọc diễn cảm: - YC HS đọc nối tiếp. - 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn. - HD luyện đọc từ: Nổi bật -> nhân bản - Luyện đọc theo HD của GV. sâu sắc. - Thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, khen những HS đọc tốt. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Em hiểu được điều gì qua bài học hôm - TL. nay? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán: ph©n sè vµ phÐp chia sè tù nhiªn ( TIẾP) I. MỤC TIÊU:. - Giúp HS nhận ra: Biết được thương của phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 - Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ:. Bộ đồ dùng học toán lớp 4, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới:. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài tập 1, 3 và nêu cách làm - Lớp nhận xét 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Giới thiệu bài: * Giới thiệu ví dụ 1: - GV HD HS tự nêu cách giải quyết vấn - HS nhận biết ăn 1 quả cam tức là ăn 4 đề để dẫn tới nhận biết: phần hay ăn. 4 1 quả cam. Ăn thêm quả nữa 4 4. tức là ăn thêm 1 phần. Như vậy, Vân đã ăn tất cả 5 phần hay. 5 4. quả cam (HS sử dụng đồ dùng học tập để nhận biết). - HS sử dụng hình vẽ như sgk để dẫn tới nhận biết: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. 5 quả cam 4. thì mỗi người nhận được. 5 quả cam. 4. - HS trả lời câu hỏi để nhận biết:. * Giới thiệu ví dụ 2:. 5 quả cam là kq của phép chia đều 5 quả 4 5 cam cho 4 người. Ta có: 5 : 4 = 4 5 1 + quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, 4 4 5 do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam. 4 5 5 + Ta viết : > 1. Nhận xét: phân số 4 4. +. Có tử số lớn hơn mẫu số và phân số đó lớn hơn 1. - Tương tự giúp HS nêu được: phân số. 4 4. Có tử số = mẫu số -> Phấn số đó bằng 1. 1 có tử số bé hơn mẫu số nên 4 1 phân số đó bé hơn 1 và viết < 1 4. Phân số. * Thực hành Bài 1: Yêu cầu HS làm rồi chữa bài.. - HS tự làm bài vào vở, 1 số em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả đúng * ND mở rộng: YCHS khá giỏi làm bài 2. 9:7 . 3 Lop3.net. 9 ; 7. 8:5=. 8 ; 5. 9 : 11 =. 9 11.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: - Vẽ sẵn hình lên bảng.. - HS QS hình rồi trả lời miệng :. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yc bài.. - HS nêu yc của bài. Lớp làm bài theo nhóm đôi, rồi chữa bài. 7 chỉ phần đã tô màu của hình 1 6 7 b. Phân số chỉ phần đã tô màu của hình 2 12. a. Phân số. a.. 3 <1; 4. b.. 24 =1 24. c.. 7 >1; 5. 4 <1; 19. 6 <1 10. 19 >1 17. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Tập làm văn MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:. Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. CHUẨN BỊ:. Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật. + Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả. + Thân bài: - Tả bao quát toàn bộ đồ vật (hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo,..) - Tả nhũng bộ phận có đặc điểm nổi bật (có thể kết hợp thể hiện tình cảm, thái độ của người viết với đồ vật) + Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - Yeâu caàu HS neâu laïi daøn baøi cuûa baøi vaên mieâu tả đồ vật. - Có mấy cách mở bài và kết bài theo kiểu bài văn miêu tả đồ vật ? - Nhaän xeùt vaø tuyeân döông. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Gợi ý cách ra đề. - Bốn đề kiểm tra tập làm văn sau đây là những đề gợi ý. Dựa theo những đề bài đó GV ra đề cho học sinh viết bài. * Đề 1: Hãy tả một đồ vật em thích nhất ở trường (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) * Đề 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất (Chú ý mở bài theo cách gián tiếp) * Đề 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai của em (Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng) * Thực hành: - Treo bảng ghi dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Cho HS thực hành viết.. - Theo dõi, giúp đỡ 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu nêu lại cách làm bài văn miêu tả đồ vaät. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV: “Luyện tập giới thiệu địa phương”. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS thực hiện. - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc.. - 1 HS đọc + Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật theo các cách mở bài và kết bài như yêu cầu.. - HS nêu. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2013 Tập đọc CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê.( trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) - GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước , thêm yêu quý môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh chợ Tết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Sầu riêng - Gọi 2,3 HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và ghi điểm từng hs. - Nhận xét chung, tuyên dương. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài ? Bức tranh vẽ cảnh gì? GV: đây là bức tranh minh họa một phiên chợ tết ở vùng trung du. Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV chia đoạn . Đoạn 1: Từ đầu … ra chợ tết. Đoạn 2: Tiếp theo …cười lặng lẽ. Đoạn 3: Tiếp theo …như giọt sữa. Đoạn 4: Phần còn lại. - YC hs nối tiếp nhau đọc bài thơ.. Hoạt động của trò - HS hát - HS đọc và trả lới câu hỏi. - Vẽ cảnh chợ rất đông vui, nhộn nhịp. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. (23 lựơt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Giúp hs hiểu nghĩa các từ chú giải sau - HS đọc phần chú giải bài. - Lưu ý cách đọc phân tách các cụm từ ở - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc theo cặp trước lớp. một số dòng thơ. - 1,2 HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài. 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò c. Tìm hiểu bài - Người các ấp đi chợ tết trong khung - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải cảnh đẹp như thế nào? mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm cháy hoài trong ruộng lúa… - Mỗi người đến với phiên chợ Tết với + dáng vẻ riêng : dáng vẻ riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu bên yếm me. - Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người nghĩnh đuổi theo họ. + Điểm chung giữa họ : ai ai cũng vui đi chợ Tết có điểm gì chung? vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc hàng trên cỏ biếc. - Bài thơ là một bức tranh giàu màu về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy : trắng , đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng , tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có - Bài thơ cho ta biết điều gì? nhiều cung bậc : hồng , đỏ, tía, thắm, son. * ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê. d. Luyện đọc lại: - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng từ: - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mắt trẻ con sáng lắm … đến hình tròn - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trái đất. trước lớp. - HS học thuộc lòng một vài câu thơ yêu thích. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: ? Em đã đi chợ Tết bao giờ chưa? ? Em thấy không khí lúc đó như thế. - HS trả lời. - Chúng ta không vứt rác bữa bãi ra 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò nào? khu vực chợ, bỏ rác đúng nơi quy + GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì định,… để bảo vệ khu vực chợ luôn được sạch sẽ không gây ô nhiễm môi trường? - GV giáo dục HS tham gia an toàn và giữ VS chợ. - Dặn HS về xem luyện đọc. - Chuẩn bị bài: Hoa học trò. - GV nhận xét tiết học.. Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU:. - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thự tự từ bé đến lớn. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Ổn định. - HS hát 2- Kiểm tra: So sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập: - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện theo yêu cầu cùa GV, kết hợp nêu cách so * So sánh hai phân số 7 5 2 9 sánh hai phân số cùng mẫu số. c/ và ; d/ và 8. 8. 11. 11. 7 5 > ; 8 8. c/. - Nhận xét chung tuyên dương. 3- Bài mới Giới thiệu: Luyện tập Bài 1: So sánh hai phân số - 2HS làm bảng con. d/. 2 9 < 11 11. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bảng con 3 1  ; 5 5 13 15  c/ ; 17 17. 9 11  10 10 25 22  d/ 19 19. a/. b/. - GVNX. - HS đọc yêu cầu bài tập Bài 2: (5 ý cuối) - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân với - HS làm bài với PHT 9 7 14 16 14 PHT  1;  1 ;  1;  1; 1 5. 8 Lop3.net. 3. 15. 16. 11.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - GV nhận xét kết quả đúng. Bài 2: (2 ý đầu) Dành cho HS khá, giỏi. - GV theo dõi. - HS tự làm bài và nêu kết quả. 1  1; 4. 3 1 7. - HS làm vào vở và chữa bài. Bài 3: (a.c) 1 3 4 - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến a) Vì 1 < 3 < 4 Nên   5 5 5 lớn. 5 7 8 c) Vì 5 < 7 < 8 Nên   9. 9. 9. - HS tự làm bài và nêu kết quả. - GV chấm bài, nhận xét. Bài 3: (b, d) Dành cho HS khá giỏi. b) Vì. 5< 6<8. d) Vì 10<12<16 - GV theo dõi, giúp đỡ (nếu cần) 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - YCHS nêu cách so sánh 2 PS cùng mẫu - HS nêu - Lắng nghe số - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. 5 6 8   7 7 7 10 12 16 Nên   11 11 11. Nên. Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI . I - MỤC TIÊU. - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp với giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây( BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định( BT2). II. CHUẨN BỊ:. - Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa bãi ngô, sầu riêng … - Trò: SGK, bút, vở, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - HS hát 2. Kiểm tra: - Gọi 2 hs đọc lại dàn ý tả 1 cây ăn quả - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của gv. theo một trong 2 cách đã học.( tả lần lượt - Cả lớp theo dõi. từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây.) - GV nhận xét ghi điểm. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả cây cối * Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc nội dung - GV chia nhóm, giao việc, phát phiếu. - GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau:. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc nội dung bài tập. - HS trao đổi, thảo luận theo 4 nhóm, các nhóm đọc thầm 3 bài văn trong sgk thảo luận để trả lời câu a, b vào phiếu. a. Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo Bài văn QS từng QS từng thời thứ tự thế nào? BP của cây kì PT của cây Sầu x riêng Bãi ngô x Cây gạo x b. Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?. Các giác quan - Thị giác.. Chi tiết được QS. - cây, lá, búp, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng.(Bãi ngô). - cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc. (Cây gạo). - hoa trái, dáng cành, thân - Khứu lá(Sầu riêng). - hương thơm của sầu giác. riêng.(Sầu riêng) - Vị giác. - vị ngọt của sầu - Thính riêng.(Sầu riêng ) - tiếng chim hót (Cây giác. gạo).; tiếng tu hú (Bài ngô) - HS trình bày KQ. - HS làm miệng. Bài Hình ảnh so sánh, nhân hóa trong từng bài. Sầu * So sánh: - Hoa sầu riêng….như …, riêng hương bưởi. - Cánh hoa…vảy cá,… sen con. - Trái lưng lửng…. tổ kiến. Bãi ngô * So sánh:. - GVNX. c. Chỉ ra những tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong từng bài. em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cây ngô …mạ non. - Búp như … và phấn. - Hoa ngô …cỏ may. * Nhân hoá: - Búp ngô …cuống lá. - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. Cây gạo * So sánh: - Cánh hoa gạo … như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi - Cây như … nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: - Các múi bông… đội vung mà cười. - Cây gạo già mỗi năm trở lại mùa xuân. - Cây gạo già ….trầm tư. Cây đứng im …hiền lành. - Bài “sầu riêng, bãi ngô”: miêu tả một loài cây. - Bài “Cây gạo”: miêu tả một cái cây cụ thể. - Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả. - Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. - 2 HS đọc to - HS giới thiệu một số cây cụ thể mà em đã quan sát. - Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả. d. Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? e. Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể?. GVNX. Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát. - Gọi hs trình bày kết quả quan sát. - GV đính các tiêu chuẩn đánh giá, cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. - Yêu cầu HS nhận xét theo các tiêu chuẩn - HS nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá. đánh giá: + Trình tự quan sát có hợp lí không? 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát? + Cây bạn quan sát có gì khác so với cây cùng loài? - GV cho điểm một số ghi chép tốt. - Nhận xét chung về kĩ năng quan sát cây cối của hs 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Khi quan sát cây cối thường quan sát theo trình tự nào? Bằng những giác quan nào? - Vài hs nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối. - Về nhà quan sát cây em thích và ghi lại kết quả quan sát vào vở. - CBB: luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối - Nhận xét chung tiết học .. - Vài hs nhắc lại đặc điểm chung khi quan sát cây cối. - HS nêu - Lắng nghe. Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2013 Môn: Tập đọc GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU:. - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. ( trả lời các CH trong SGK). * Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. II. CHUẨN BỊ:. - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2.Kiểm tra: Thắng biển - GV yêu cầu 2– 3 HS nối tiếp nhau đọc - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS trả lời câu hỏi. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét và chấm điểm - HS nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài GV đưa tranh minh hoạ và miêu tả những - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trả lời: gì thể hiện trong bức tranh? Tranh vẽ một thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé. Tranh vẽ chú bé Ga-vrốt đang đi nhặt - Lắng nghe. đạn ngoài chiến lũy giúp nghĩa quân, giữa làn mưa đạn của kẻ thù. Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ là một trích đoạn của tác phẩm trên. b. Luyện đọc: - Chia đoạn bài: - HS nêu: + Đoạn 1: 6 dòng đầu. + Đoạn 2: tiếp theo …… Ga-vrốt nói. + Đoạn 3: phần còn lại . - Luyện đọc - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý HS cách phát - Lượt đọc thứ 1: âm các tên riêng tiếng nước ngoài, kết hợp + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc - Lượt đọc thứ 2: thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài + HS đọc thầm phần chú giải. đọc. - 1 HS đọc lại toàn bài. - 1HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài + Giọng Ăng – giôn - ra bình tĩnh. + Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. + Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân dưới - HS nghe làn mưa đạn: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. Đoạn cuối đọc chậm lại, giọng cảm động, ngưỡng mộ, thán phục chú bé thiên thần. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS đọc lướt phần đầu truyện (từ đầu ……… bọn lính - HS đọc thầm đoạn 1. chết gần chiến luỹ) + Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - GV nhận xét và chốt ý - Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. * Đoạn 1 cho biết điều gì ? * Đoạn 1 cho biết do Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy. - GV yêu cầu HS đọc thầm. đoạn tiếp theo ……… Ga-vrốt nói. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài cảm của Ga-vrốt? chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới - GV nhận xét & chốt ý. làn mưa đạn của kẻ địch. Cuốc-phây-rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Gavrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn của giặc, chơi trò ú tim với cái chết. * Ý chính của đoạn 2 là gì ? * Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một - HS nêu. Dự kiến: Vì thân hình bé nhỏ của thiên thần? - GV nhận xét & chốt ý. chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần / Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết / Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. * Tìm ý chính đoạn 3? * Lòng dũng cảm của Ga-vrốt, chú bé không sợ chết. * HS đọc thầm lại bài và tìm ND bài? * Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gavrốt. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn * HS đọc tiếp nối nhau đoạn truyện theo trong bài cách phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc diễn - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho cảm lời các nhân vật trong truyện. phù hợp. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ga-vrốt dốc bảy, tám bao - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc đạn ……… một cách ghê rợn). 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài theo cách phân vai) trước lớp. - HS nêu. Dự kiến: Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất khâm phục lòng dũng cảm của cậu bé Ga-vrốt ……… 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- - Ga-vrốt là cậu bé anh hùng. Em rất khâm vrốt? phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay. Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - BT1c; 2c; BT3 HS khá, giỏi làm. II. CHẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra: - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Thực hành Bài tập 1: Tính - Bài tập này có ý định nêu hiện tượng sau: Khi đổi chỗ hai phân số trong phép chia đã cho thì được phân số đảo ngược với kết quả của phép chia đã cho. - GV nhận xét cho điểm. 15 Lop3.net. - HS sửa bài. - HS nhận xét.. - HS thực hiện phép chia. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5 4 5 7 35 9 7 9 4 36 1 1 1 3 3 b. :  x  5 3 5 1 5 2 1 3 3 c.1:  x  3 1 2 2. a. :  x . Bài tập 2: Tính theo mẫu Trường hợp số tự nhiên chia phân số: + Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu: - Đây là trường hợp phân số chia cho số tự nhiên. - Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 - Thực hiện phép chia hai phân số. 2 5 3 1. 2 1 3 5. ( :   . 2 1 2  ) 3  5 15. - HS làm bài. - HS sửa. 3 3 2 3 1 3 :2  :  x  4 4 1 4 2 8. M:. 3 3 3 :2   4 4 x2 8. 5 5 5  7 7 x3 21 1 1 1  b. : 5  2 2 x5 10 2 2 2 1  = c. : 4  3 3 x 4 12 6. a. : 3 . - 2HS làm bài. - HS sửa bài.. Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi làm) - GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính 3 2 1 3x2 1 1 1 1 2 3 1        a. x   trong biểu thức. 4 9 3 4 x9 3 6 3 6 6 6 2 - GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét cho điểm 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 b. :   x       4 3. Bài tập 4: - Các hoạt động giải toán: - Vẽ sơ đồ minh hoạ. - Phân tích: -Tính chiều rộng - Tính chu vi - Tính diện tích. 2. 4 1. 2. 4. 2. 4. - 1HS đọc yêu cầu. - HS trình bày bài giải. Giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x. 3 = 36 (m) 5. Chu vi của mảnh vườnlà: (60 + 36)x 2 = 192(m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2160(m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích: 2160 m2. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: 16. Lop3.net. 4. 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét.. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:. - Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Một bài văn miêu tả cây cối gồm những bộ phận nào? - Có những cách kết bài nào?. Hoạt động của trò - 3 HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. + Gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.. + Có 2 cách kết bài là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. * Trong TLV hôm nay, các em sẽ thực hiện - Lắng nghe. viết đoạn văn kết bài theo cách mở rộng và không mở rộng để chuẩn bị tôt cho bài văn viết. b. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận theo cặp đôi. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện vài nhóm nêu - GV nhận xét kết luận: - Đoạn a,b để kết bài. Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu lên lợi ích và tình cảm của người tả đối Bài 2: với cây. Đây là kết bài mở rộng. 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp. - Gọi hs nêu lại câu trả lời. - Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.. Bài 3: - GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở rộng?” - GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp. - GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết. - Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương.. Bài 4: - GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) - Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống. - GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn. - Gọi hs trình bày đọan viết - Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả. -Vài hs đọc to. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: VD: a. Em quan sát cây bàng. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt. c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em. a. Em quan sát cây cam. b. Cây cam cho quả ăn. c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ ông. - HS giơ tay. - HS bổ sung ý kiến. VD: Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc cây phượng hóng mát hay ngắm hoa phượng thì thật là thích. - 1HS đọc yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe. - HS tự viết vào nháp. - Vài hs đọc đoạn viết - Vài hs nêu ý kiến. - 3 hs nhìn bảng đọc to. - HS nêu ý kiến.. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lớp nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối.. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×