Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 3 (37)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. TUẦN 14 Thứ hai, ngày.......tháng.......năm......... Tiết 2, 3 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, nhanh trí khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc. B. Kể Chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ - Học sinh khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuỵện. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Hát. 2.Bài cũ: Cửa Tùng. - Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng. 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? - Gv nhận xét bài kiểm tra của các em. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv.  Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc với giọng chậm rãi. + Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: Hs lắng nghe. hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững… + Đoạn 2:giọng hồi hộp. + Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản. + Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh. Hs xem tranh minh họa. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về Hs đứng lên nói tiểu sử anh Kim Đồng. anh Kim Đồng.  Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Trang 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2009 - 2010. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, giáo viên mo, thong manh. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. + Một Hs đọc đoạn 3. + Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh. Một Hs đọc đoạn 3. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. Hs đọc thầm đoạn 1.. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? -Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng như vậy để che mắt địch. + Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào? Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một - Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận quãng. Oâng ké lững thững đi đằng sau câu hỏi: Hs đọc thầm đoạn 2, 3, 4. + Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của trí của anh Kim Đồng khi gặp địch? mình. - Gv chốt lại: Kim Đồng nhanh trí. . Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình Hs nhận xét. tĩnh huýt sáo, báo hiệu. . Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm. . Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật PP: Kiểm tra, đánh giá học sinh chơi - Gv đọc diễn cảm đoạn 4. 4 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 4. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4. Hs thi đọc 4 đoạn của bài. - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào các bức tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện. Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. PP: Quan sát, thực hành, học sinh chơi - Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 . Hs nhận xét. - Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2. Hs kể đoạn 1. - Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3. Hs kể đoạn 2. - Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4. Hs kể đoạn 3. -14-3 2 Trang. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. - Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của Hs kể đoạn 4. câu chuyện. Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét bài học. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. - Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gam. - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4. 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Mục tiêu: Giúp cho Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng để so sánh. PP: Luyện tập, thực hành  Bài 1. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và yêu cầu Hs so Hs so sánh: 744g > 474g sánh. Vì 744 > 474. - Gv hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g. - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. Trang 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. - Gv mời 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. 744g > 474g 305g < 350g. 400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g. 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg. * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3. Mục tiêu: Giúp Hs giải toán có lời văn có các số đo khối lượng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.  Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán hỏi gì?. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Năm Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào VBT.. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh. + Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. Chưa biết phải đi tìm. và bánh ta phải làm như thế nào? Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. + Số gam kẹo biết chưa? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên Hs chữa bài vào vở. bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (gam) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (gam) Đáp số : 695 gam  Bài 3: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Cô Lan có 1kg đường. + Cô Lan có bao nhiêu đường? Cô dùng hết 400gam đường. + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. + Cô làm gì về số đường con lại? Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ. + Bài toán yêu cầu tính gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường Cả lớp nhận xét bài của bạn. là: 1000 – 400 = 600 (gam) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (gam) Đáp số : 200gam. * Hoạt động 3: Làm bài 4. Mục tiêu: Giúp Hs biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa hoặc cân đồng hồ. PP: Kiểm tra, đánh giá, học sinh chơi - Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Các nhóm thi đua làm bài. Hs. - Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài Trang 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2009 - 2010. xong, đúng sẽ chiến thắng. Tổng kết – dặn dò. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ ba, ngày.........tháng.........năm............ Tiết 1. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b. - Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. Bảng lớp viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: Vàm Cỏ Đông. - GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - Gv nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. PP: Phân tích, thực hành.  Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Hs lắng nghe. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng. viết thế nào? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn. hai chấm, xuống dòng, gạch đầu  Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. dòng. - Gv đọc cho Hs viết bài. -14-3 5 Trang. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2009 - 2010. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. Hs viết ra nháp. - Gv theo dõi, uốn nắn. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở.  Gv chấm chữa bài. Học sinh soát lại bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. Hs tự chữ lỗi. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần ay/ây. Aâm đầu l/n, âm giữa i/iê. PP: Kiểm tra, đánh giá, học sinh chơi + Bài tập 2: Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần - GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh. ay/ây. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . Đại diện từng tổ trình bày bài làm - Gv nhận xét, chốt lại: Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn của mình. Hs nhận xét. bảy. + Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân . - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. - Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp Hs thi tiếp sức. Hs cả lớp nhận xét. sức. Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. - Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Cả lớp sửa bài vào VBT. - Gv chốt lại lời giải đúng Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần. Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát hiểm. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 2. ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I-Mục đích yêu cầu : - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Thái độ: Có thói quen để giúp đỡ mọi người. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. II-Đồ dùng dạy học : III-Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-BÀI CŨ : -14-3 6 Trang. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2009 - 2010. -GV y/c HS kể về những việc làm giúp đỡ những -2 HS. người hàng xóm của mình. -Nhận xét. 2-BÀI MỚI : H Đ 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.  Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm.  Tiến hành: 1.HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. 2.HS lên trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét, bổ sung. 3.GV tổng kết, khen các nhóm và cá nhân có tư liệu và trình bày tốt. H Đ 2: Đánh giá hành vi.  Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.  Tiến hành: 1.GV y/c HS nhận xét những hành vi, việc làm sau : - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm lên trình bày. a.Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b.Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c.Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. d.Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. đ.Không vứt rác sang nhà hàng xóm 2.GV kết luận : Các việc a, c, đ là những việc làm tốt thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ; các việc b, d, là những việc không nên làm. H Đ 3: Xử lí tình huống và đóng vai. - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.  Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến.  Tiến hành: 1.GV chia nhóm, phát phiếu, y/c mỗi nhóm thảo luận, xử lí1tình huống rồi đóng vai. a-Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp. b-Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm. c-Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. 2.GV nhận xét, kết luận: a.Em nên trông hộ nhà bác Nam. c.Nhắc các bạn giữ yên lặn để khỏi ảnh hưởng đến -14-3 7 Trang. Lop3.net. - Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai. - Cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong từng tình huống..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. người ốm. d.Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4 TOÁN BẢNG CHIA 9 . I/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán. - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4. - Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. 1 HS chữa bài tập 3. - Một Hs đọc bảng nhân 9. 1 HS đọc bảng nhân 9 - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9. Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 9 dựa trên bảng nhân 9. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Gv gắn một tấm bìa có 9 hình học sinhn lên bảng và hỏi: Hs quan sát hoạt động của Gv và trả Vậy 9 lấy một lần được mấy? lời: 9 lấy một lần được 9. - Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 9 được lấy 1 lần bằng Phép tính: 9 x 1 = 9. 9”? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm học sinhn, biết mỗi tấm có 9 chấm học sinhn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? Có 1 tấm bìa. - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại Phép tính: 9 : 9= 1. phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu Hs đọc Hs đọc phép chia. phép nhân này. Trang 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 9 chấm học sinhn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm học sinhn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm học sinhn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm học sinhn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 18 : 9 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự học thuộc bảng chia 9 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. PP: Luyện tập, thực hành  Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét.  Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.  Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số : 5kg gạo.  Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Số túi gạo có là:. Có 18 chấm học sinhn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 18 : 9 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. .. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 45 kg gạo được chia điều thành 2 túi Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT .. Hs đọc đề bài. Hs tự giải. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs chữa bài vào vở. Trang 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2009 - 2010. 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi.. Đại diện hai bạn lên tham gia. Hs nhận xét..  Hoạt động 4:  PP: Kiểm tra, đánh giá, học sinh chơi  Làm bài 5 - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi học sinh “ Ai tính nhanh”  Bài toán: Đặt rồi tính: 3x2x9 2x2x9 4x2x9 - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò. - Học thuộc bảng chia 9. - Làm bài 3, 4. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ tư, ngày.........tháng........năm............ Tiết 1 TẬP ĐỌC. NHỚ VIỆT BẮC. I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và con người Việt Nam đẹp và đánh giặc giỏi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu) - Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi và người miền núi. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: - Hát. 2. Bài cũ: Người con của Tây Nguyên. - GV gọi 4 học sinh kể 4 đoạn của câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ ” và trả lời các câu hỏi: + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào? - Gv nhận xét. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. -14-3 10 Trang. Lop3.net. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành  Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Giọng đọc hồi tưởng, thiết tha tình cảm. Nhấn mạnh ở những từ ngữ gợi tả: đỏ tươi, giăng, lũy sắt, che, vây. - Gv nói về Việt bắc và hoàn cảnh sát tác bài thơ. - Gv cho hs xem tranh. -Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời đọc từng câu thơ. - Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.. Học sinh lắng nghe.. Hs xem tranh.. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp - Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ Mỗi Hs đọc tiếp nối 2 khổ thơ.. trong bài. - Gv hướng dẫn các em đọc đúng: Ta về / mình có nhớ ta / Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng. // Ngày xuân / mơ nở trắng rừng / Nhớ người dan nón / chuốt từng sợi dang.// Nhớ khi giặc đến / lạnh lùng / Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây // - Gv cho Hs giải thích từ : Việt bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu. Và hỏi: + Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người Việt Bắc? - Gv nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt bắc, thể hiện tình cảm thân thiết. - Gv yêu cầu Hs tiếp từ 2 câu đến hết bài thơ. - Cả lớp trao đổi nhóm. + Tìm những câu thơ cho thấy: a) Việt Bắc rất đẹp. b) Việt Bắc đánh giặc giỏi. - Gv chốt lại: + Núi rừng Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân hoa nở trắng rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi hoà bình. + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng Trang 11. Lop3.net. Hs đọc lại các câu thơ trên. Hs giải thích từ. Hs đọc từng câu thơ trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.. Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu: Nhớ hoa, nhớ người. Hs đọc phần còn lại. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2009 - 2010. đánh Tây ; Núi giăng thành lũy sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Hs đọc thầm lại bài thơ. Và trả lời câu hỏi: Vẻ đẹp Hs đọc thầm bài thơ. của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào? Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình ; Tiếng hát ân tình thủy chung. Hs đọc lại toàn bài thơ. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ. Hs thi đua đọc thuộc lòng bài thơ. 3 Hs đọc thuộc lòng bài thơ. PP: Kiểm tra, đánh giá, học sinh chơi - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ. - Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét bài cũ. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN SỐNG I/ Mục đích – yêu cầu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, ... ở địa phương. - Thái độ: Giúp cho HS yêu thích một số cơ quan Nhà nước. - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-BÀI CŨ: -Đặt câu hỏi: Ở trường,bạn nên chơi những học sinh chơi gì? Và -Vài HS trả lời không nên chơi những học sinh chơi gì? Tại sao? -Bạn sẽ làm gì khi thấy bạn khác chơi những học sinh chơi nguy hiểm? 2-BÀI MỚI: Giới thiệu bài - Ghi tựa H Đ 1: Làm việc với SGK - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.  Mục tiêu : Nhận biết 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh.  Tiến hành: -14-3 12 Trang. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. -Chia nhóm, yêu cầu quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì quan sát được. - -Kết luận : Ở mỗi tỉnh thành phố đều có các cơ quan: hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế… để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. H Đ : Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống  Mục tiêu: HS hiểu biết về các cơ quan hành chính,văn hoá, giáo dục, y tế ở nơi đang sống.  Tiến hành: -Yêu cầu HS mỗi nhóm xếp tranh ảnh sưu tầm theo từng nhóm: cơ sở hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. H Đ 3: Vẽ tranh *Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế… nơi em đang sống *Tiến hành: -Gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế… khuyến khích trí tưởng tượng của HS. -Nhận xét- Khen ngợi.. -Quan sát, thảo luận nhóm 6. -Đại diện nhóm nêu tên các cơ quan: hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong hình.. -Sắp xếp tranh ảnh theo từng nhóm -Đại diện mỗi nhóm giới thiệu tranh ảnh trước lớp.. -Vẽ tranh -Dán tranh lên bảng -Mô tả tranh -Nhận xét -Sắp xếp tranh ảnh theo nhóm. 3-Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài : Các hoạt động thông tin liên lạc. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán giải toán (có một phép tính chia 9). - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4. - Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Bảng chia 9. - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. - Ba em đọc bảng chia 9.. . 1 HS sửa bài tập 3 3 em đọc bảng chia 9 Trang 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. -Mục tiêu Giúp Hs làm các phép chia trong bảng chia 9 đúng. PP: Luyện tập, thực hành Cho học sinh mở vở bài tập:  Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) - Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không? Vì sao? - Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. + Phần b). - Yêu cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại  Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương. - Yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, biết tìm 1/9 của một số. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận  Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán giải bằng mấy phép tính? + Phép tính thứ nhất đi tìm gì? + Phép tính thứ hai đi tìm gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số ngôi nhà xây đựợc là: 36 : 9 = 4 (nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 – 4 = 32 (nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà.  Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Trang 14. Lop3.net. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Bốn hs lên làm phần a). Cả lớp làm bài. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà. Bài toán hỏi số nhà còn phải xây. Giải bằng hai phép tính. Tìm số ngôi nhà xây được. Tìm số ngôi nhà còn phải xây. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét.. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 18 ô vuông. Ta lấy 18 : 9 = 2 ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2009 - 2010. - Muốn tìm một phần chín số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào? Hs đánh dấu và tô màu vào hình. - Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a). Hs làm phần b). - Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT. Hs nhận xét. - Gv chốt lại. a) Một phần chín số ô vuông trong hình a) là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) b) Một phần chính số ô vuông trong hình b) là: 18 : 9 = 2 (ô vuông). 5. Tổng kết – dặn dò. - Tập làm lại bài. - Làm bài 3, 4. - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 5 TẬP VIẾT K – YẾT KIÊU. I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói ... chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa K Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. - Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nê vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ K hoa. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ K PP: Trực quan, vấn đáp. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. Hs quan sát. - Nêu cấu tạo chữ K Hs nêu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. -14-3 15 Trang. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng. PP: Quan sát, thực hành.  Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Y, K. - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ. - Gv yêu cầu Hs viết chữ “Y, K” vào bảng con.  Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu . - Gv giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều chiếc thuyền chiến của giặc. Ông có nhiều chiến công trong thời nhà Trần. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.  Luyện viết câu ứng dụng. - Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Khi đó cùng chung một dạ. Khi rét chung một lòng. - Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết PP: Thực hành, học sinh chơi. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ K: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Yết Kiêu : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng. PP : Kiểm tra đánh giá, học sinh chơi - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Học sinh chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là K. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa L.. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc: tên riêng Yết Kêu . Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Khi.. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét.. Nhận xét tiết học. Trang 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ năm, ngày.........tháng.........năm............ Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3). - Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV:. Bảng phụ viết BT1. Bảng lớp viết BT2. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3. - 2 HS làm bài trên bảng - Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv gọi một Hs đọc lại vài thơ “ Vẽ quê hương”. - Hs đọc bài thơ Vẽ quê hương. - Gv hỏi: - Hs lắng nghe. + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? - Có đặc điểm chung là: xanh. - Gv gạch dưới các từ xanh. Xanh mát. - Gv hỏi: Sóng máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì? - Cả lớp làm vào VBT. - GV gạch dưới từ: xanh mát. - 2 Hs lên bảng thi làm bài. - Cả lớp làm vào VBT. - Hs nhận xét. - Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh. - Hs đứng lên phát biểu. - Gv mời 1 Hs đúng lên nhắc lại từ chi đặc điểm từng sự vật. - Hs chữa bài đúng vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. Trang 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. - Gv hướng dẫn Hs cách làm bài: Phải đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mẫi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì? - Gv mời 1 Hs đọc câu a: - Gv hỏi: Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì? - Tương tự Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Sự vật A SS về đặc điểm gì? Sự vật B. a) Tiếng suối trong tiếng hát. * Hoạt động 2: Thảo luận. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong đoạn văn. PP: Thảo luận, thực hành. . Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Gv nhận xét chốt lới giải đúng. Ai (cái gì, con gì) thế nào? Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm. Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. Chợ hoa đông mịt người. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài: - Chuẩn bị: Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. - Nhận xét tiết học.. - Hs lắng nghe. - Hs đọc câu a). So sánh tiếng suối với tiếng hát. Đặc điểm trong : Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - Hs làm bài vào VBT. - Hai Hs lên bảng làm bài. - Hs chữa bài vào VBT.. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình. - Hs nhận xét. - Hs sửa bài vào VBT.. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 2 CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT : NHỚ VIỆT BẮC. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. - Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. Trang 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên 1) Khởi động: 2) Bài cũ: “ Người liên lạc nhỏ”. - Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. - Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.  Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc. - Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Đây là thơ gì? + Cách trình bày các câu thơ? + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:  Gv đọc cho viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. -Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, học sinh chơi. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt. Lá trầu – đàn trâu. Sáu điểm – quả sấu. + Bài tập 3: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở. Trang 19. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. Hs lắng nghe. Một Hs đọc lại. Có 5 câu – 10 dòng thơ.. Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát.. Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô. Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài.. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs suy nghĩ làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2011 - 2012. - GV chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi học sinh tiếp sức. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. b) Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 5. Tổng kết – dặn dò. - Về xem và tập viết lại từ khó. - Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. - Nhận xét tiết học.. Ba nhóm Hs chơi học sinh chơi. Hs nhận xét. 5 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh. Hs sửa bài vào VBT.. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4 TOÁN. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán có liên quan đến phép chia. - Làm các bài tập: 1 (cột 1, 2, 3), 2, 3. - Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: . 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. - Ba Hs đọc bảng chia 9. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia hết, chia có dư. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải a) Phép chia 72 : 3. - Gv viết lên bảng: 72 : 3 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Trang 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×