Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 5 - Trường tiểu học Tà Cạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. TUẦN 5 Thứ 3 ngày 20. tháng 09 năm 2010 CHÀO CỜ ----------------------------------Tập đọc – Kể chuyện:. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A/ Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã … - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi vad sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. B / Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: . a) Phần giới thiệu : - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài - Lắng nghe GV giới thiệu bài. lên bảng. b) Luyện dọc: * Đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Giới thiệu về nội dung bức tranh. - Lớp quan sát và khai thác tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa đúng các từ: loạt đạn, buốn bã... - Tự đặt câu với mỗi từ. sai cho các em. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). văn với giọng thích hợp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép... -Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài. truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ? - Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn. - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện - Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của 2. - Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường * Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. - Một học sinh đọc to đoạn 3. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Có thể trả lời theo ý của mình. - Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.. - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo) - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. câu chuyện. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm. đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ? - Nhận xét đánh giá tiết học.. chuyện. - 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. ------------------------------------------------Toán :. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ ) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. B/ Đồ dùng dạy học:: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài b) Khai thác: + Hướng dẫn thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =? - Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. nháp. - Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. vào kiến thức đã học ở bài trước. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. - Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân. x3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. 78 Vậy 26 x 3 = 78 - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. + Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?. - HS thực hiện như VD1. c) Luyện tập: Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Một em nêu đề bài. - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - 3 em lên thực hiện mỗi em một cột tính vừa nêu cách tính như bài học. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. 47 25 18 x2 x3 x4. 94 75 72 Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. Lớp nhận xét bài bạn. - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - 2 em đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Bài toán hỏi gì? - 1HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Giải : - Gọi một học sinh lên bảng giải. Độ dài hai cuộn vải là : - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 35 x 2 = 70 (m) Đ/S:70 m Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài. - 1HS đọc yêu cầu bài (Tìm x) - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên - 2HS lên bảng, cả lớp lấy bảng con ra làm bảng con. bài - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 d) Củng cố - Dặn dò: x = 72 x = 96 - Nhận xét đánh giá tiết học - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 21 tháng 09 năm 2010 Đạo đức :. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết1) A / Mục tiêu: Kể được một số việc mà các em tụ làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. B /Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa tình huống (Hoạt động 1 tiết 1), phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1 : Xử lí tình huống - Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới - Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành đây : trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên - Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở đặt ra VBT yêu cầu học sinh giải quyết. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? - Hai em nêu cách giải quyết của mình - Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết - Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung. - Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn 4. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. vừa trình bày không ? Vì sao? - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình. -Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ? * KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS - Các nhóm thảo luận theo tình huống thảo luận nội dung của BT2 - VBT. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. kiến trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. * Kết luận: Cần điền các từ: a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm. - 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ. b/ tiến bộ - làm phiền.  Hoạt động 3 :Xử lí tình huống - Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 - Lắng nghe GV nêu tìng huống. (VBT) và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải - Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về quyết. cách giải quyết của bản thân. - Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ lớp nhận xét bổ sung. sung ý kiến của bạn, giải thích về ý kiến * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai của mình. bạn cần tự làm lấy việc của mình. *Hướng dẫn thực hành : - Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyên ở lớp. về các tấm gương tự làm lấy việc của mình. - Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học tự làm lấy việc của mình vào cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét đánh giá tiết học ------------------------------------------------Thể dục:. ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT A/ Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay phải quay trái đúng cách Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Giáo dục các em rèn luyện thể lực. B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. C/ Hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học. Đội hình luyện tập. 1/Phần mở đầu : GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn rộng 100 - 120m. - Trở về chơi trò chơi : (Có chúng em ) 2/Phần cơ bản : * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, quay phải. - GV hô cho HS tập và sửa sai uốn nắn cho các em. - Lớp trưởng hô cho lớp thực hiện, GV theo dõi. * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : Giáo viên nêu tên động tác - Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước theo - Giáo viên hô : “ Vào chỗ ! … Bắt đầu !“ - Lớp tổ chức tập theo dòng nước chảy. Em nọ cách em kia 3 -4 m - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh. * Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng “ - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Thi xếp hàng “ Chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức, tính thi đua. 3/Phần kết thúc: - Y êu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. ----------------------------------------.     GV.     GV. GV. Toán:. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ. Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). B/ Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ để bàn. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập - Một em nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng con. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.. - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. - Học sinh nêu kết quả và cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá - Cả lớp nhận xét bổ sung 6. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. Bài 2 : Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 49 27 57 18 64 x2 x4 x6 x5 x3 98 108 342 90 192 - Hai học sinh thực hiện trên bảng. - Cả lớp làm bài trên bảng con. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. 38 27 53 45 - H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự x 2 x6 x4 x5 giải vào vở. 76 162 212 225 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi một học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp. Giải : Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề Số giờ của 6 ngày là : - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ 24 x 6 =144 ( giờ ) tương ứng. Đ/S: 144 giờ - Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp - Một em nêu đề bài. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. c) Củng cố - Dặn dò: - Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát. *Nhận xét đánh giá tiết học - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -------------------------------------------Tự nhiên xã hội:. PHÒNG BỆNH TIM MẠCH A/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em . - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa), C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Khai thác: Hoạt động 1: Động não -Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà - Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về một em biết số bệnh về tim mạch mà các em biết. - Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch Hoạt động 2 Đóng vai - Lớp thực hiện đóng vai theo hướng GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. Bước 1 : Làm việc cá nhân : - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình. Bước 2 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : + Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ?. dẫn của giáo viên. - Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình + Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim + Để lại di chứng bặng nề cho van tim, + Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? cuối cùng gây ra suy tim. + Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? kịp thời và dứt điểm. Bước 3 : Làm việc cả lớp - Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ - Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim. đóng 1 cảnh). - Cả lớp nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên kết luận: SGV. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm * Bước 1: làm việc theo cặp thảo luận dựa vào các hình 4, 5, 6 trong - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5,6 trang 21 SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, giáo viên. ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. - Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp. * Bước 2:Làm việc cả lớp - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp. * Kết luận: SGV. d) Củng cố - Dặn dò: - Hai học sinh nêu nội dung bài học - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và xem trước bài mới - Nhận xét đánh giá tiết học -----------------------------------------------Chính tả: (nghe viết ). NGƯƠÌ LÍNH DŨNG CẢM A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. - Ôn bảng chữ : Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó. B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2b C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 8. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài -Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Yêu cầu 2HS đọc đoạn 4 bài "Người lính - 3 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc dũng cảm". thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn này kể chuyện gì ? + Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào …rồi bước nhanh theo chú + Đoạn văn trên có mấy câu? + Đoạn văn có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn được viết + Những chữ trong bài được viết hoa là hoa? những chữ đầu câu và tên riêng. + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những + Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, dấu gì? xuống dòng, gạch đầu dòng - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực tiếng khó. hiện viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Đọc cho học sinh viết vào vở - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút lề. chì. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : -Nêu yêu cầu của bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Làm vào vở bài tập - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên chốt lại ý đúng. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. *Bài 3 - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Một em nêu yêu cầu bài 3. - Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - Lần lượt 9 em lên bảng làm bài, lớp và tên chữ. - Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ. theo dõi bổ sung. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên -Yêu cầu HS chữa bài ở VBT (nếu sai). chữ. -Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên - HTL 9 chữ và tên chữ. - Cả lớp chữa bài vào vở. chữ đã học. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo c) Củng cố - Dặn dò: thứ tự - Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. viết sai. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. Thứ 4 ngày 22 tháng 09 năm 2010 Tập đọc:. CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT A/ Mục tiêu :. - Luyện đọc đúng các từ: tan học, dõng dạc, hoàn toàn mũ sắt,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện đọc : * GV đọc mẫu, Hướng dẫn HS quan sát tranh - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. minh hoạ. - Lớp quan sát tranh minh họa. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, dõi sửa sai. luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. trong bài. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong đúng đoạn văn. bài như câu hỏi, câu cảm … - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Lớp đọc thầm bài văn. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? + Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc. - Gọi một học sinh đọc các đoạn còn lại. - Một học sinh đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? + Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3. - 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo viết vào tờ giấy câu trả lời. luận theo nhóm để TLCH 3. 10. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua - Hết thời gian thảo luận đại diện các báo cáo kết quả. nhóm lên thi báo cáo kết quả bài tập. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn - Tổng kết nội dung bài. nhóm báo cáo hay nhất. d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng - Một học sinh khá đọc lại bài. cũng như đọc diễn cảm đoạn văn. - Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai (người từng vai thi đua đọc bài văn. dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm - Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc đọc diễn cảm bài văn. hay nhất. - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay. đ) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học - 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà học bài và xem trước bài mới ------------------------------------------------Toán :. BẢNG CHIA 6 A/ Mục tiêu : - HS biết: - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. B/ Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Khai thác: * Lập bảng chia 6 : - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa. công thức chia. a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên. - Dựa vào bảng nhân 6, lớp nhận xét và nêu - Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 kết luận. Một số nhân với 1 thì bằng chính chấm tròn nêu câu hỏi nó. Ngược lại 6 chấm tròn chia thành 6 - 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy ? nhóm mỗi nhóm được 1 chấm tròn - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi Chắng hạn 6 x 1 = 6 và 6 : 6 = 1 bảng. - Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát và GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như thế nào ? - Gọi vài học sinh nhắc lại 12 chia 6 được 2 - Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.. - Cả lớp cùng quan sát tấm bìa và hướng dẫn của giáo viên để nêu kết quả. 12 chấm tròn chia thành hai nhóm mỗi nhóm được 6 chấm tròn … - Hai học sinh nhắc lại. - Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6. - HTL bảng chia 6. c) Luyện tập: - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6. Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Giáo viên hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. hạn : 42 : 6 = 7 -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền 6 : 6 = 1 ; 12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3 ngay kết quả ở các ý còn lại. 24 : 6 = 4 ;... - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - Một học sinh đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa nhẩm rồi điền kết quả. bài. - Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của xét. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 HS. Bài 3: 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 - Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm cách giải - Mời hai học sinh lên bảng giải. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập. -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : d) Củng cố - Dặn dò: 48 : 6 = 8 (cm) - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6 Đ/ S : 8 cm - Nhận xét đánh giá tiết học - Đọc bảng chia 6. ------------------------------------------------Luyện từ và câu :. SO SÁNH A/ Mục tiêu : - HS nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém. -Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. -Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, C/ Hoạt động dạy học: 12. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng bài tập 1, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp. - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.. Hoạt động của trò. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm. - 3HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. (Các từ được so sánh với nhau: a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều... b. trăng - đèn c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...) - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Học sinh tự làm bài. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúnglg (a. hơn - là - là ; b. hơn; c. chẳng bằng - là) - Một em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm vào giấy nháp - 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét. (quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược) - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 4 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Học sinh thực hành làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa bài - Lớp theo dõi nhận xét.. * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. -Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ so sánh rồi gạch chân). -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 : -Yêu cầu một học sinh đọc bài. Cả lớp đọc thầm lại và suy nghĩ làm bài. - Giáo viên mời một học sinh làm - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 4: - Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 4 - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài sau đó đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại ý đúng. d) Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học về so sánh … - Hai học sinh nhắc lại các kiểu so sánh - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học … - Dặn về nhà học xem trước bài mới - Về nhà học thuộc bài và xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. Tập viết:. ÔN CHỮ HOA C ( tiết 2 ) A/ Mục tiêu :-Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng - Rèn hs viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm -Viết mẫu và kết hợp nhắc lại - Các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A, N cách viết từng chữ. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng - Học sinh theo dõi giáo viên. chữ -Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A. *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng Chu Văn hiện viết vào bảng con. An. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần,ông có nhiều trò giỏi, - Lắng nghe để hiểu thêm về nhà giáo ưu nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất tú Chu Văn An thời Trần đã có nhiều nước. công lao đối với đất nước ta. *Luyện viết câu ứng dụng : - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang - 2 em đọc câu ứng dụng. Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - HD học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự - Lớp thực hành viết trên bảng con chữ : -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có Chim, Người trong câu ứng dụng. chữ hoa (Chim, Người ) c) Hướng dẫn viết vào vở : - GV nêu yêu cầu : + Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng + Viết tên riêng Chu Văn An hai dòng cỡ dẫn của giáo viên. nhỏ. + Viết câu tục ngữ hai lần. d/ Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài. - Học sinh nộp vở để GV chấm điểm. 14. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm đ/ Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học bài mới : “ Ôn chữ hoa D, Đ ” ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 5. ngày 23 tháng 09 năm 2010 Toán. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6. - Nhận biết. 1 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản. 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. B/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài. - Một HS nêu đề bài. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. -Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3 - Giáo viên nhận xét đánh giá 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 - Gọi HS nêu miệng kết qua, lớp nhận xét bổ ............................. sung. Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính ra kết - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm, mỗi quả em một cột. - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. - Gọi học sinh khác nhận xét 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 - Nhận xét bài làm của học sinh 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 Học sinh theo dõi nhận xét bạn trả lời. Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề bài. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận - Gọi một học sinh lên bảng giải. xét chữa bài. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Giải : Số mét vải may mỗi bộ là : 18 : 6 = 3(m) Đ/S: 3 m GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. Bài 4 Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. miệng câu hỏi: + Đã tô màu vào 1/6 hình nào? (Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3) - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. c) Củng cố - Dặn dò: -Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. ---------------------------------------------------------Tự nhiên xã hội :. HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoạc mô hình. - Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước. B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa), C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Khai thác: Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời trang 22 và trả lời : các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo + Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ? viên. Bước 2 :- Làm việc cả lớp - Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to lên - Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. tiểu, lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 2 Thảo luận nhóm -Bước 1 : Làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh - Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong hình. của bạn trong tranh ? Bước 2 : Làm việc theo nhóm : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của + Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? giáo viên. +Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái + Nêu nước tiểu được tạo thành ở thận bằng đường nào ? + Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa và được đưa xuống bóng đái bằng ống ở đâu ? dẫn nước tiểu. 16. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường +Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được nào? chứa ở bóng đái. + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu + Thải ra ngoài bằng ống đái. + Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra lít nước tiểu ? Bước 2 : Làm việc cả lớp ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu. -Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả - Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình thảo luận trước lớp - Giáo viên khuyến khích học sinh cùng một nội bày kết quả thảo luận. dung có nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. *Giáo viên kết luận: SGV. c) Củng cố - Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài mới. ------------------------------------------------Chính tả: (Tập chép). MÙA THU CỦA EM A/ Mục tiêu. - Chép và trình bày đúng bài chính tả -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng. - Rèn các em viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Học sinh nêu về hình thức bài : và trả lời câu hỏi : + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Thể thơ 4 chữ. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Tên bài được viết ở giũa trang vở. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. -Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực tiếng khó. hiện viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở. - Cả lớp chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : -Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài - Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Lớp tiến hành luyện tập. - Một em làm mẫu trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở - Một em làm bài trên bảng. - Vần cần tìm là: a/, Sóng vỗ oàm oạp. … b/ Mèo ngoạm miếng thịt. - Lớp thực hiện bài 3 a - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả - Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn – kẻng – chén.. *Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. d) Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học tuyên dương nhắc nhở Dặn về nhà viết lại các tiếng từ viết sai chính tả HS viết lại tiếng từ sai - chuẩn bị bài mới --------------------------------------------------Thủ công:. GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết ) A/ Mục tiêu Sau bài học,học sinh biết: - Cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh. Gấp được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo quy trình kĩ thuật. - Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. B/ Đồ dùng dạy học: - Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. b) Khai thác: * Hoạt động 1 :-Hướng dẫn quan sát và nhận xét : -Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận - Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5 xét theo hướng dẫn của giáo viên cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi : - Lớp sẽ lần lượt nhận xét: + Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như thế + Lá cờ hình chữ nhật. nào ? + Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu 18. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. đỏ. + Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi + Thường được treo ở các cơ quan, những nào ? Vào những dịp nào ? trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết. - Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng - Lắng nghe giáo viên để nắm được ý thật nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng thật. * Hoạt động 2: - Bước 1 : Gấp cắt ngôi sao năm cánh. - Lớp quan sát một học sinh lên chọn - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 theo mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm - Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường - Học sinh quan sát giáo viên hướng gấp AOB trong đó O là điểm giữa. dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành - Đánh dáu điểm …trùng khít nhau. 4 phần bằng nhau theo đường chéo qua - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo từng bước cụ thể như hình minh họa ở các bước từ hình 1 – 5 như SGV. tranh quy trình Bước 2: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. - Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách đánh - Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm dấu gấp, cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước được cách gấp qua các bước ở hình 2,3, và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để 4, 5, 6 và hình 7 để có được một ngôi được ngôi sao 5 cánh như hình 7 SGV. sao 5 cánh hoàn chỉnh như mẫu. * Hoạt động 3: -Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách lần lượt - Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu qua các bước như trong hình 8 sách giáo khoa để tiết sau gấp cắt và dán thành lá cờ đỏ - Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước sao vàng hoàn chỉnh. gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh - Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn. - Cho học sinh tập gấp bằng giấy. - Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực - Dặn về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh. hành gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 6 ngày 24 tháng 09 năm 2010 Thể dục :. TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT ” A/ Mục tiêu : Biết cách chơi và tham gia chơi được một số trò chơi Giáo dục các em rèn luyện thể lực B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi … GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học T à C ạ – Giáo án lớp 3 - Tuần 5 – Năm học 2010 - 2011. C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học 1/Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp. - Chơi trò chơi : ( Qua đường lội ) 2/Phần cơ bản : * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải,điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. - Cho HS luyện tập theo tổ, các em thay nhau làm chỉ huy. GV theo dõi uốn nắn cho các em. * Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp : - Giáo viên nêu về việc ôn động tác - Làm mẫu và nêu tên động tác với nhiều hình thức và dung cụ hơn hôm trước và học sinh tập bắt chước theo. - Giáo viên hô : “ Vào chỗ ! … Bắt đầu !“ - Lớp tổ chức tập theo hàng ngang trước.sau khi thuần thục chuyển sang đội hình hàng dọc. - Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh. * Chơi trò chơi : “ Mèo đuổi chuột “ - Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Mèo đuổi chuột “ * Giáo viên chia học sinh ra thành vòng tròn hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “ Mèo đuổi chuột “ - Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi. c/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các -------------------------------------------------. Đội hình luyện tập.     GV.     GV. GV. Toán:. TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ A/ Mục tiêu : Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. 20. GIÁO VIÊN: Phan Thị Vinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×