Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 11 - Tiết 11 - Bài 11: Khối lượng riêng - Bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 2:. THỂ DỤC. TIẾT CT 13: ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI – TRÒ CHƠI :. CHIM VỀ TỔ I. MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng phải, trái. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật ĐLVĐ Biện pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1 phút Học sinh tập hợp 4 hàng - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân 1 phút dọc. tập. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 1 phút * Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ 1 phút * Khởi động xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu 2 phút gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 8 phút Tập hợp theo đội hình 4 + Tập theo các tổ, đội hình từ 2 – 3 hàng hàng dọc. ngang. GV nhắc và sửa cho các em thực hiện chưa tốt. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. 12 phút - Cả lớp thực hiện theo + Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó cả đội hình hàng dọc. lớp cùng thực hiện, lần 1 GV chỉ huy, từ lần 2 cán sự lớp điều khiển, GV uốn nắn và giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa tốt. Trong quá trình tập luyện GV luôn nhắc nhở uốn nắn động tác cho từng em, tập theo hình thức nước chảy, nhưng phải đảm bảo trật tự, kỉ luật. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Một số sai thường mắc và cách sửa: - Đi không tự nhiên, thay đổi hướng đi quá đột ngột, thân người không ngay ngắn, quá nghiêng về hướng di chuyển, bàn chân không xoay dần theo hướng quy định. - GV sửa sai cho học sinh theo cách làm lại những động tác sai của học sinh, sau đó chỉ chỗ sai và uốn nắn lại cho đúng, rồi cho học sinh tập theo. Khi tập đi chuyển hướng, GV cần thường xuyên nhắc nhở học sinh chú ý đặt bàn chân cho đúng hướng, trước khi tập nên thống nhất hướng đi( phải, trái) trước và quy định đến đâu mới được chuyển hướng. Sauk hi đã thực hiện thành thạo thì có thể chuyển hướng bất kì theo hiệu lệnh quy định. * Trò chơi: Chim về tổ - Chuẩn bị: Chia số học sinh trong lớp thành từng nhóm , mỗi nhóm 3 em, một em đứng ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn kẻ một ô vuông có cạnh là 1m. Chọn khoảng 2 – 3em đứng vào ô vuông đóng vai “chim”. - Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim” mở cửa ( không nắm tay) để tất cả các chim trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ô vuông giữa vòng tròn cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận 1 con. Những “chim” nào không tìm được tổ thì phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “ chim” nào liên tiếp không vào được “tổ” thì “chim” đó sẽ bị phạt. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV và HS hệ thống bài và nhận xét. - GV giao bài tập về nhà: Ôn đi chuyển hướng sang phải, trái.. 8 phút. - Đứng 3 học sinh một nhóm. 2 học sinh tạo thành tổ, 1 học sinh đứng giữa làm chim.. 1 phút 1 phút 1 phút. Tập hợp lớp theo đội hình 4 hàng dọc.. ____________________________________ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT TKB 3: TIẾT CT 36:. TOÁN. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: (1 phút)Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7. Hỏi phép chia bất kì trong bảng. 3.Bài mới: ( 30 phút). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a. Giới thiệu bài: - Các em đã học bảng chia 7, hôm nay các - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. em làm luyện tập để củng cố cho bài học. Bài 1: Bài 1: - Học sinh vận dụng phép tính nhân dể thực a. 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh hiện phép tính chia. cả lớp tính miệng. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 phần a). 7 x 6 = 42 42 : 7 = 6. 7 x 7 = 49 49 : 7 = 7. - Hỏi : Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi - Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 ngay kết quả của 56 : 7 được không vì sao ? : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với - Học sinh nêu miệng, học sinh ngồi cạnh các trường hợp còn lại.Học sinh đọc từng nhau kiểm tra nhau. cặp phép tính trong bài. - Học sinh tự làm tiếp phần b).. b. 70 : 7 = 10 63 : 7 = 9 14 : 7 = 2. Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.. 28 : 7 = 4 42 : 7 = 6 42 : 6 = 7. 30 : 6 = 5 18 : 2 = 9 35 : 5 = 7 27 : 3 = 9 35 : 7 = 5 56: 7 = 8 Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.. lớp làm bài vào vở.. Bài 3: - Củng cố phép tính chia. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài. - Hỏi :Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7 ? - Giáo viên và cả lớp nhận xét bài làm. Bài 4: - Củng cố cách tìm một phần mấy của một số. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Hình a: Có tất cả bao nhiêu con mèo ? - Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a,ta phải làm thế nào ? - Hướng dẫn học sinh khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a. - Tiến hành tương tự với phần b.. 28 7 28 4 0. 35 7 35 5 0. 21 7 21 3 0. 14 7 14 2 0. 42 42 0. 7 6. 42 42 0. 25 5 25 5 0. 49 49 0. 7 7. 6 7. Bài 3: - Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm ? Bài giải Số nhóm chia được là : 35 :7 = 5 ( nhóm) Đáp số : 5 nhóm Bài 4: - Tìm một phần bảy số con mèo có trong mỗi hình sau. - Hình a có tất cả 21 con mèo. - Một phần bảy số con mèo trong hình a là 21 : 7 = 3 ( con mèo ) - Học sinh thực hiện cách làm.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) - Xem lại bài ở lớp. - Luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7. - Chuẩn bị: Giảm một số đi một số lần. _____________________________________ TIẾT TKB 4:. ĐẠO ĐỨC. TIẾT CT 8: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 2) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I . MỤC TIÊU:. - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Học sinh hát bài: ( 1 phút) Cả nhà thương nhau. 2. Kiểm tra: (4 phút) - Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em? 3. Bài mới: ( 30 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu : - Tiết trước các em đã học Quan tâm, chăm - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Hôm nay, bài. chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài học này. Hoạt động 1 : Xử lý tình huống và đóng vai - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng thảo luận và đóng vai một tình huống sau. vai. Các nhóm lên đóng vai. +Tình huống 1 : Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân.Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì ? +Tình huống 2 : Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì ? Vì sao ? *Kết luận : Là con, là cháu phải có bổn phận chăm sóc ông bà, cha mẹ. Hoạt động 2: Học sinh bày tỏ ý kiến - Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến - Học sinh suy nghĩ bày tỏ thái độ tán *Giáo viên kết luận . thành hoặc không tán thành. + Các ý kiến a ,c đúng . + Ý kiến b là sai . - Thảo luận nhận xét , bổ sung. Hoạt động 3 : Học sinh giới thiệu tranh vẽ về - Học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, các món quà mừng sinh nhật ông bà, anh chị em. cha mẹ, anh chị em . - Giáo viên cho học sinh giới thiệu tranh của - Một vài học sinh trình bày sản phẩm. mình với các bạn. *Giáo viên kết luận : Đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 4 : Học sinh múa hát, kể chuyện, - Học sinh tự điều khiển chương trình, đọc thơ … về chủ đề gia đình. tự giới thiệu tiết mục. *Giáo viên kết luận chung : Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố - Dặn dò ( 5 phút) - Về nhà xem lại bài. - Học sinh phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình . - Chuẩn bị bài : Chia sẻ, vui buồn cùng bạn. _________________________________________ TIẾT TKB 5: TIẾT CT 7:. THỦ CÔNG. GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA( TT). I. MỤC TIÊU: - Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: - Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu. - Tranh qui trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền, kéo thủ công, hồ dán, bút màu. 2.Học sinh : - Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: ( 1 phút) - Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ :( 4 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: ( 30 phút). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a. Giới thiệu: - Tiết hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt dán bông hoa năm cánh. Hoạt động : Hướng dẫn học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh . - Giáo viên nhận xét và cho học sinh quan sát lại tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 Lop3.net. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh nêu cách gấp , cắt các loại bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. - Học sinh quan sát tranh qui trình và gấp , cắt , dán các loại bông hoa.. -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cánh, 4 cánh, 8 cánh : +Gấp, cắt bông hoa năm cánh: Cắt tờ giấy hình vuông rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao năm cánh. Sau đó, vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra ta sẽ có bông hoa năm cánh. - Giáo viên nhắc học sinh có thể cắt các bông hoa có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành trang trí sản phẩm. - Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh thực hiện các thao tác còn lúng túng. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Nhận xét kết quả thực hành.. - Học sinh thực hành trang trí sản phẩm.. - Học sinh trưng bày sản phẩm cho cả lớp nhận xét.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) - Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Về nhà: Tập gấp, cắt, dán bông hoa cho đều và trang trí sản phẩm cho đẹp. - Chuẩn bị bài: Ôn tập:Gấp, cắt, dán hình. Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 1 + 3: TIẾT CT 22 + 23:. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: (1 phút)Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:Bận 3.Bài mới: ( 70 phút). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a. Giới thiệu bài: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tranh vẽ các em nhỏ khi đi chơi về, nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu bên vệ cỏ ven đường. Các bạn nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ. Chúng ta cùng tìm hiểu về câu chuyện để biết diễn biến và bài học mà câu chuyện muốn nói với chúng ta. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. + Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại đoạn 1 trước lớp. - Các bạn nhỏ làm gì ?. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài mẫu. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối.. - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong sách giáo khoa. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi. - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về ? - Các bạn nhỏ gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. - Vì sao các bạn dừng cả lại ? - Vì các bạn nhỏ thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu. - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào - Các bạn băn khoăn không biết có ? chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì. - Theo em, vì sao không quen biết ông cụ - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan ./Vì mà các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho ông các bạn rất yêu thương mọi người xung cụ nhiều như vậy ? quanh. - Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế - Các bạn nhỏ quyết định hỏi thăm ông nào ? cụ xem thế nào. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3, 4 để biết chuyện gì đã xảy ra với ông cụ. - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? - Yêu cầu học sinh đoc đoạn 5. - Gọi 1 học sinh khác đọc câu hỏi 5, sau đó yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi này. - Gọi đại diện của các nhóm trình bày ý kiến, chú ý yêu cầu học sinh nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện. d. Luyện đọc lại: - Giáo viên hoặc học sinh đọc tốt đọc mẫu bài. Chú ý nhấn giọng các từ : dừng lại, mệt mỏi, lộ rõ vẻ u sầu, bị ốm, đánh mất, có thể giúp gì, nặng nhọc, ấm áp, nằm viện, mấy tháng, ốm nặng, khó qua khỏi, lặng đi, thương cảm,…. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho học sinh thi đọc. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 62, SGK. - Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô ?. - 1 học sinh đọc đoạn 3, 4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi. - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời : Vì ông cụ được chia sẽ nỗi buồn với các bạn nhỏ ./Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn. - 1 học sinh đọc trước lớp. - 1 học sinh đọc, 4 học sinh tạo thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời. - Đại diện học sinh trả lời, các nhóm khác nghe và nhận xét. + Chọn: Những đứa trẻ tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người bạn tốt bụng và biết yêu thương người khác. - Theo dõi đọc bài mẫu. Có trhể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.. - 6 học sinh tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai. - 2 nhóm thi đọc.. - Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ gìa theo lời một bạn nhỏ. - Xưng hô là tôi ( mình, em ) và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện.. 2. Giáo viên kể mẫu: - Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.. - Học sinh 1 kể đoạn 1, 2 ; Học sinh 2 kể đoạn 3; Học sinh 3 kể đoạn 4, 5 - Cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Học sinh kể chuyện theo nhóm.. - Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng em Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 đến 3 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - Học sinh kể chuyện trước lớp. - 1 học sinh kể lại cả câu chuyện trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em : Biết quan tâm - Giáo viên: Em học được gì từ các bạn nhỏ giúp đỡ người khác. trong truyện ? - GV : Trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nổi buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn. 4.Củng cố - Dặn dò:(5phút) - GV hỏi: Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?( HS phát biểu). - Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài : Tiếng ru. ________________________________________. TOÁN. TIẾT TKB 4: TIẾT CT 37:. GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẦN. I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định: ( 1 phút)Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ :( 4 phút) 3. Bài mới: ( 30 phút). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a. Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay, các em tìm hiểu về giảm một số đi nhiều lần. b. Nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số. - Giáo viên nghe giáo viên giới thiệu bài. - Học sinh quan sát hình minh hoạ, đọc lại. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới. - Hàng trên có mấy con gà ? - Số gà hàng dưới như thế nào so với hàng trên ?. đề toán và phân tích đề. - Hàng trên có 6 con gà. - Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. - Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần. - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ : Tóm tắt + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. 6 con Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau Hàng trên l------l------l------l . Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì Hàng dưới l------l ? con còn lại mấy phần ? + Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng Số gà hàng dưới là: 6: 3 = 2 ( con gà ) dưới là 1 phần. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới. - Tiến hành tương tự với bài toán về vẽ độ dài đoạn thẳng AB và CD. - Vậy muốn giảm một số đi nhều lần ta - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số làm như thế nào ? đó chia cho số lần. c. Luyện tập: Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc cột đầu tiên của - Đọc :Số đã cho ; giảm đi 4 lần ; giảm đi bảng. 6 lần. - Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như - Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số đó thế nào ? chia cho 4. - Hãy giảm 12 đi 4 lần. - 12 giảm 4 lần là 12 : 4 = 3. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm tiếp - Học sinh làm bài vào nháp,sau đó 2 học các phần còn lại của bài. sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài. Bài 2 : Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề phần a. - 1 học sinh đọc đề toán. - Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? - Mẹ có 40 quả bưởi. - Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào - Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng so với số bưởi ban đầu ? số bưởi còn lại sau khi bán. - Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào ? + Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần - Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần bằng bằng nhau ? nhau. + Khi giảm số bưởi ban đầu đi 4 lần thì - 4 phần giảm đi 4 lần thì còn 1 phần. còn lại mấy phần ? + Vậy vẽ số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau ? - 40 : 4 = 10 ( quả ) - Hãy tính số bưởi còn lại. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để viết câu - Số quả bưởi còn lại là /Còn lại số bưởi là Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trả lời. - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.. Giải: Số bưởi còn lại là: 40 : 4 = 10 (quả ) Đáp số :10 quả - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Bài tập b: b. 30 giờ - Củng cố thực hiện giảm một số đi nhiều Làm tay: I------I------I------I------I------I lần. Làm máy: I------I - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ ?giờ Giải: đồ và trình bày bài giải phần b) Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3: Bài 3: - Củng cố cách tìm giảm một số đi nhiều lần. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Đoạn thẳng AB dài 8 cm. a)Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần. b)Vẽ độ dài đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 đơn vị. - Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải - Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là biết được điều gì trước ? bao nhiêu cm. - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng - Độ dài đoạn thẳng CD là: 8 : 4= 2 ( cm) CD và MN. - Độ dài đoạn thẳng MN là: 8 – 4 = 2 ( cm ) - Yêu cầu học sinh vẽ hình. - Vẽ đoạn thẳng dài 2 cm đặt tên là CD. - Vẽ đọan thẳng dài 4 cm đặt tên là MN. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Khi muốn giảm một số đi một số lần ta - Ta lấy số đó chia cho số lần. làm như thế nào ? - Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị - Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm. ta làm như thế nào ? 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) - Luyện tập thêm về giảm một số đi một số lần. - Chuẩn bị bài: Luyện tập.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 1:. TẬP ĐỌC. TIẾT CT 24:. TIẾNG RU. I. MỤC TIÊU: TĐ: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết, yêu thương an hem, bạn bè, đồng chí. - Học thuộc 2 khổ thơ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định:( 1 phút) Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Các em nhỏ và cụ già. 3. Bài mới: ( 30 phút). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a. Giới thiệu bài: - Chúng ta đã biết, mọi người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, quan tâm, chia sẽ với nhau thì cuộc sống mới tươi đẹp. Bài:Tiếng ru trích thơ của nhà thơ Tố Hữu sẽ giúp các em hiểu kĩ hơn về điều đó b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ một lượt. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - Giải nghĩa các từ khó. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài một lượt. - Con ong, con cá, con chim yêu những gì. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh đọc phần chú giải trong SGK. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một khổ. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối bài thơ. - Cả lớp cùng đọc bài. 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Vì sao ?. giúp ong làm mật. - Con cá bơi yêu nước, vì có nước cá mới sống được, bơi lội được. - Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy, hót ca. - Hãy nói lại nội dung hai câu thơ cuối khổ - Một số học sinh nói trước lớp: Con thơ đầu bằng lời của em : người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí anh em của mình. - Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp hai khổ thơ - 1 học sinh đọc lại hai khổ cuối. Cả lớp cuối bài. đọc thầm. - Câu thơ: Một ngôi sao chẳng sáng đêm cho chúng ta thấy một ngôi sao không thể làm nên đêm sao sáng, phải có nhiều ngôi mới làm nên đêm sao sáng. Tương tự như vậy chúng ta sẽ tìm hiểu các câu thơ khác trong khổ 2. -Em hiểu câu thơ Một thân lúa chín,chẳng - Học sinh xung phong phát biểu ý kiến + Một thân lúa chín không làm nên mùa nên mùa vàng ? như thế nào ? vàng + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng - Em hiểu câu thơ : Một người – đâu phải nhân gian ?/ Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi, như thế nào ?. + Một người không phải là cả loài người . Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa sắp tàn lụi. + Nhiều người mới làm nên nhân loại. + + Người sống một mình giống như đốm lửa tàn, không làm được việc gì, không có sức mạnh. - Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có không chê sông nhỏ ? đất bồi đắp mà cao lên được. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòngsông mà đầy. - Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý - Con người muốn sống, con ơi Phải yêu chính của cả bài thơ ? đồng chí, yêu người anh em. *Giáo viên: Đó chính là điều mà bài thơ muốn nói với chúng ta. Con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, đùm bọc đồng chí, anh em. d/ Học thuộc lòng bài thơ: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. Sau đó - Học sinh thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ hướng dẫn học sinh đọc khổ thơ 1. theo nhóm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng, từng khổ thơ, cả bài thơ. 4.Củng cố - Dặn dò:( 5phút) - Học sinh học thuộc lòng 2 khổ thơ. - Chuẩn bị bài : Những tiếng chuông reo. ___________________________________ TIẾT TKB 3:. TOÁN. TIẾT CT 38:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số đi nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định : ( 1 phút)Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) - Mời 2 học sinh hỏi: Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? 3. Bài mới: ( 30 phút). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a.Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em tiếp tục củng cố giải toán về dạng gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần và tập vẽ đoạn thẳng cho trước . Bài 1: - Củng cố gấp một số lên nhiều lần. - Viết lên bảng bài mẫu: 6 gấp 5 lần _ giảm 6 lần _ - 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu ? - Vậy viết 30 vào ô thứ hai. - 30 giảm đi 6 lần được mấy ? - Vậy 5 điền vào ô trống thứ 3. - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại của bài.. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - 6 gấp 5 lần bằng 30. - 30 giảm đi 6 lần được 5.. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào nháp. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: Bài 2b. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài phần a ( Học Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 l dầu , sinh thực hiện giảm một số đi nhiều lần) số lít dần bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng .Hỏi buổi chiều Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? - Số lít dầu buổi chiều bán được như thế nào so với buổi sáng ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm được số lít dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.. - Yêu cầu học sinh tự làm phần b ). Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.. cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ? - Buổi sáng cửa hàng bán được 60 lít dầu. - Số lít dầu bán được buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sang. - Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? - Ta lấy số lít dầu bán được trong buổi sáng chia cho 3. Tóm tắt Sáng : l------l------l------l Chiều : l------l Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số : 20 lít dầu 2b. Giải: Trong rổ còn lại số quả cam là: 60 : 3 = 20 (quả cam) Đáp số: 20 quả cam - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3: a) Đo độ dài đoạn thẳng AB. b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được đô dài đoạn thẳng MN. Hãy vẽ đoạn thẳng MN đó. - Độ dài đoạn thẳng AB là 10 cm.. - Yêu cầu học sinh thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Vậy giảm độ dài đoạn AB đi 5 lần thì - Giảm độ dài AB đi 5 lần là : 10 : 5 = 2 ( cm ) được bao nhiêu cm ? - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng MN - Vẽ đoạn thẳng dài 2 cm đặt tên là MN. dài 2 cm 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài ở lớp. - Luyện tập thêm về giảm một số đi nhiều lần. - Chuẩn bị bài: Tìm số chia. __________________________________________ TIẾT TKB 4:. TIẾT CT 15:. CHÍNH TẢ. CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập2b. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Bảng lớp chép bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định: ( 2 phút) Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) - Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng . 3. Bài mới: ( 30 phút)). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn trong bài : Các em nhỏ và cụ già và làm bài tập chính tả. b. Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - Hỏi : Đoạn này kể chuyện gì ?. c. Hướng dẫn học sinh cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? - Lời của ông cụ được viết như thế nào ? d. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn lộn khi viết chính tả. - Yêu cầu học sinh viết các từ trên bảng con. - Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh. e. Học sinh nghe giáo viên đọc, viết chính tả vào vở. g. Giáo viên sửa lỗi và chấm bài. 4. Bài tập 2b:. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại đoạn văn. - Cụ già nói lí do cụ buồn vì cụ bà ốm nặng phải nằm viện khó qua khỏi. Cụ cám ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. - Đoạn văn có 7 câu. - Các chữ đầu câu. - Lời của ông cụ được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 ô li. - ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, dẫu. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh viết chính tả vào vở. - Học sinh đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài viết.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - 3 học sinh lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. - Lời giải : buồn, buông, chuông.. 4.Củng cố - Dặn dò(5 phút) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Chuẩn bị bài : Tiếng ru. ________________________________________ TIẾT TKB 5:. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT CT 13:. VỆ SINH THẦN KINH. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định (1 phút) Học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)Vai trò của não trong hoạt động thần kinh là gì ? 3. Bài mới: ( 30 phút). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. a.Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về vệ sinh thần kinh. Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều kiển các bạn trong nhóm cùng quan sát các hình ở trang 32 SGK ; đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ;Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm để thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm vào phiếu. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp. Mỗi học sinh chỉ nói về. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động.. - Học sinh hoạt động trong phiếu học tập và trình bày trước lớp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> một hình. Các học sinh khác góp ý, bổ sung. Hoạt động 2: Học sinh đóng vai Bước 1:Tổ chức. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận ,vui vẻ. lo lắng. sợ hãi. Bước 2 : Nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm học sinh nhận phiếu thảo luận bạn trong nhóm thực hiện theo yêu cầu trên của giáo viên. Bước 3: Mỗi nhóm cử một bạn lên trình - Mỗi nhóm cử một bạn lên trước lớp trình diễn vẻ mặt của người đang ở trạng thái diễn vẻ mặt của mình. tâm lí mà nhóm được giao. - Các nhóm khác quan sát và đoán xem - Học sinh quan sát và thảo luận. bạn đó đang thể hiện trạng thái tâm lí nào? - Kết thúc việc trình diễn và thảo luận - Học sinh rút bài học qua hoạt động trên. xen kẽ, giáo viên yêu cầu học sinh rút ra bài học gì qua hoạt động này. Hoạt động 3 : Làm việc với SGK Bước 1: Học sinh làm việc theo cặp. - Hai bạn quay mặt và nhau cùng quan - 2 bạn cùng một bàn cùng quan sát và sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo thảo luận . gợi ý : Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình - Học sinh lên trình bày trước lớp. bày trước lớp. 4.Củng cố - Dặn dò( 5 phút) - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài tập ở lớp. - Chuẩn bị bài: Giữ vệ sinh thần kinh (Tiếp theo). _______________________________________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 TIẾT TKB 1: TIẾT CT 14:. THỂ DỤC. ÔN ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI – TRÒ CHƠI : CHIM VỀ TỔ. I. MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng phải, trái. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật ĐLVĐ Biện pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1 phút Học sinh tập hợp 4 hàng - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân 1 phút dọc. tập. * Trò chơi: Có chúng em. 1 phút * Khởi động xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu 2 phút gối, khớp hông, khớp vai theo nhịp hô 2 x 8 nhịp. 2. Phần cơ bản: - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 8 phút + Tập theo các tổ, đội hình từ 2 – 3 hàng Tập hợp theo đội hình 4 ngang. GV nhắc và sửa cho các em thực hiện hàng dọc. chưa tốt. - Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. 12 phút + Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó cả - Cả lớp thực hiện theo lớp cùng thực hiện, lần 1 GV chỉ huy, từ lần 2 đội hình hàng dọc. cán sự lớp điều khiển, GV uốn nắn và giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa tốt. Trong quá trình tập luyện GV luôn nhắc nhở uốn nắn động tác cho từng em, tập theo hình thức nước chảy, nhưng phải đảm bảo trật tự, kỉ luật. * Một số sai thường mắc và cách sửa: - Đi không tự nhiên, thay đổi hướng đi quá đột ngột, thân người không ngay ngắn, quá nghiêng về hướng di chuyển, bàn chân không xoay dần theo hướng quy định. - GV sửa sai cho học sinh theo cách làm lại những động tác sai của học sinh, sau đó chỉ chỗ sai và uốn nắn lại cho đúng, rồi cho học sinh tập theo. Khi tập đi chuyển hướng, GV cần thường xuyên nhắc nhở học sinh chú ý đặt bàn chân cho đúng hướng, trước khi tập nên thống nhất hướng đi( phải, trái) trước và quy định đến đâu mới được chuyển hướng. Sauk hi đã thực hiện thành thạo thì có thể chuyển hướng bất kì theo hiệu lệnh quy định. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×