Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần học 33 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 ( Từ ngày 25 /4/2011 đến 29/4/2011) THỨ NGÀY Hai (ngày 25/4/2011) Ba (ngày 26/4/2011). Tư (ngày 27/4/2011). Năm (ngày 28/4/2011). Sáu (ngày 29/4/2011). MÔN. TIẾT PPCT. Đạo đức. 33. Dành cho địa phương : Vệ sinh trường lớp. Toán. 161. Kiểm tra. TN - XH. 65. Các đới khí hậu. Tập đọc. 65. Cóc kiện trời. Kể chuyện. 33. Cóc kiện trời. Toán. 162. Ôn tập các số đến 100 000. Thủ công. 33. Làm quạt giấy tròn (T3). Tâp đọc. 66. Mặt trời xanh của tôi. Chính tả. 65. Nghe – viết: Cóc kiện trời. Toán. 163. Ôn tập các số đến 100 000 (TT). Thể dục. 65. Tung bắt bóng cá nhân . Trò chơi “chuyển đồ vật”. LT & Câu. 33. Nhân hóa. Toán. 163. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000. Tập viết. 33. Ôn chữ hoa Y. TN – XH. 66. Bề mặt Trái Đất. Chính tả. 66. Nghe – viết : Quà của đồng nội. Tập làm văn. 33. Ghi chép sổ tay. Toán. 165. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (TT). Thể dục. 66. Tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. TC “chuyển đồ vật”. Sinh hoạt. 33. Nhận xét cuối tuần. BÀI. Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011 ĐẠO ĐỨC VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I – Mục tiêu: - Hs có ý thức vệ sinh trường lớp. - Biết thực hiên các công việc vệ sinh hợp lý. - Giúp Hs có ý thức giữ gìn vệ sinh. II - Đồ dùng dạy học: Đồ dùng: Xô, chậu, chổi, hót rác, giẻ lau. III – Các hoạt động dạy học: 1 – Ổn định: Điểm danh, dụng cụ lao động. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 – Nêu các công việc và phân công lao động. a – Gv phổ biến nội dung. - VS sạch trong và ngoài lớp học. - Quét sạch sân trường, vs hố rác ... b – Phân công công việc. Tổ 1: Quét lớp và lau bàn ghế. Tổ 2: Quét dọn mạng nhện. Tổ 3. Vs sân trường. Tổ 4: Dọn hố rác c – Tiến hành công việc: - Tổ trưởng điều khiển tổ vệ sinh theo vị trí đã được phân công. - GV bao quát, nhắc nhở chung đảm bảo an toàn d – Nghiệm thu công việc: - Gv tập trung lớp..  THMT : ... 3 – Nhận xét, đánh giá kết quả buổi lao động.. Môn: TOÁN Tiết: 161 Bài: KIỂM TRA I . MỤC TIÊU : Tập trung vào việc đánh giá: - Kiến thức kỹ năng đọc, viết số có 5 chữ số. - Tìm số liền sau của số có 5 chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng 2 cách khác nhau. - Biết giải toán có đến 2 phép tính. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét 2 . Bài mới: -Giới thiệu bài “ Kiểm tra “ * Hướng dẫn kiểm tra - GV viết bài kiểm tra lên bảng : Bài 1 : Số liền sau của 68457 ; là : a) 68467 ; b) 68447 ; c) 68456 ; d) 68458 . Bài 2 : các số 48617 ; 47861 ; 48716 ; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3 : Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là : Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) 75865 ; b) 85865 ; c) 76335 ; d) 86325 . Bài 4 : Ngày đầu cửa hàng bán được 230m vải. Ngày thứ hai bán được 340m vải Nhày thứ ba bán được bằng 1 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi 3. ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? - GV nhắc nhở HS đọc kĩ đề làm vào giấy nháp trước khi làm voà vở. Không được nhìn bài của bạn. 4 . Cuûng coá - Daën doø: - HS làm bài vào vở. - GV thu baøi kieåm tra - GV nhaän xeùt. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: 65 Bài: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I . MỤC TIÊU : - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái đất: Nhiệt đới, Ôn đới, hàn đới. -- HS khá giỏi nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. II . CHUẨN BỊ : - Các hình trong sách giáo khoa trang 124, 125 - Quả địa cầu. - Tranh, ảnh về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau. - Một số hình vẽ phóng tương tư như hình 1 SGK trang 124 và 6 dải màu. III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Bài cũ - GV nhận xét C. Bài mới : Giới thiệu bài : “Các đới khí hậu” - Ghi tựa. - 3 HS nhắc lại tựa bài. * Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên Trái Đất. Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trang 124, SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau : - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và luận theo gợi ý : Nam bán cầu ? - HS các nhóm thảo luận - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ? - Em thử tìm vị trí của Hà Nội và La-ha-ba-na trên * Bước 2 : Làm việc cả lớp quả địa cầu - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Kết luận : Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ làm việc. Các nhóm khác nhận xét . xích đạo đến Bắc cự hay Nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm Mục tiêu : - Biết chỉ trên địa cầu vị trí các đới khí hậu. - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa cầu. - GV yêu cầu HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu. - GV xác định trên quả địa cầu có 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Những đường đó là : chí tuyến Bcắ, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, GV có thể dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó. - GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của HS nhằm giúp cho các em biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.. Bước 2 : HS thực hành trước lớp. - HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn.. Bước 2 : HS làm việc trong nhóm theo gợi ý : - Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ? - HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên địa cầu. - HS trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau (mỗi nhóm chọn một cách trưng bày riêng) Bước 3 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - HS nhận xét phần trình bày của từng * Kết luận : Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần nhóm . xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạng. Nhiệt đới : thường nóng quanh năm ; ôn đới : ôn hoà, có đủ bốn mùa ; hàn đới : rất lạnh. Ơû hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu * Mục tiêu : - Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu. - Tạo hứng thú trong học tập. * Cách tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124và 6 dải màu Bước 2 : - HS trưng bày sản ph của nhóm trước Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm bắt đầu trao lớp. -Nhóm nào làm xong trước, đúng và đẹp, đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bước 3 : GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. D . Củng cố - Dặn dò:  THMT : ... - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. - GV nhận xét tiết học.. nhóm đó thắng cuộc.. Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết: 65 - 33 Bài: CÓC KIỆN TRỜI I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A . Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. B . Kể chuyện - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. II . CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra : - 2HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi 1 và 3 trong bài. - GV nhận xét – Ghi điểm C. Bài mới HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. GV giới thiệu chủ điểm Bầu trời và mặt đất ; cung cấp những hiểu biết về hiện tượng thiên nhiên, vũ thụ và quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên xung quanh. - Giới thiệu Cóc kiện Trời : Có nhiều em đã nhìn thấy con cóc. Đó là con vật nhỏ và xấu xí. Nhung con vật nhỏ và xấu xí ấy lại là một công cụ báo mưa rất hiệu nghiệm. Cứ mỗi khi cóc nghiến răng kèn kẹt thì sau đó thường có mưa. Bởi thế, từ xưa dân ta đã có câu : Con cóc là cậu ông trời Hễ ai đánh nó thì trời đánh cho. Truyện cóc kiện trời các em đọc hôm nay là cách giải thích của nhân dân ta thời xưa về hiện tượng lí Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thú cóc báo trời mưa, đồng thới nói lên mơ ước của nhân dân ta : lẽ phải bao giớ cũng thắng. - GV ghi tựa * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc + GV treo tranh bài : + GV đọc toàn bài : - Tóm tắt nội dung : Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức bảo vệ môi trường. - Hướng dẫn HS quan sát tranh. + Hỏi bức tranh vẽ gì ? * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. - GV hướng dẫn các em đọc các từ khó : xách nỏ, lông xám, loang, tận số, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng,… b) Đọc từng đoạn + Bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài.. - 3 HS nhắc lại. … HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt). … có 3 đoạn - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - Từng nhóm thi đọc đoạn. - GV nhận xét cách đọc của HS - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp (GV đi đến từng nhóm động viên… tích cực đọc) - HS nhận xét c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Đọc từng đoạn trong nhóm. (Không đọc đồng thanh) + Vì sao cóc phải kiện trời ? - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: ... vì trời lau ngày không mưa, hạ giới hạn lớn, muôn loài đếu khổ sở. + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trống ? … cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật ; Cua ở trong chum nước ; ong đậu sau cánh cửa ; cáo gấu và cọp nấp hai bên cửa. + Sau cuộc chiến thái độ của trời như thế nào ? - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 … Trời mời cóc và thương lượng, nói GV nói thêm : Trời hẹn như vậy vì không muốn cóc rất dịu dàng, lại còn hẹn với cóc lần keo quân lên náo động thiên đình. sau muốn mưa chỉ nghiến răng báo hiệu. + Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ? - HS trao dổi rồi trả lời. … Cóc có gan lớn dám kiện Trời, mưu  THMT : ... trí khi chiến đấu chống quân nhà trời, cứng cỏi khi nói chuyện với trời. c) Luyện đọc lại . * Kể chuyện - HS chia thành nhóm, phân vai( - GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và tranh minh người dẫn chuyện, Cóc, Trời) Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hoạ HS kể lại bằng lời được từng đoạn của một - Vài nhóm thi đọc theo phân vai nhân vật trong truyện. * Hướng dẫn kể chuyện - HS quan sát tranh. Các em có thể nêu vắn tắt, - Một HS đọc cả bài nhanh nội dung từng tranh. + Tranh 1 : Cóc rủ bạn đi kiện trời.. + Tranh 2 : Cóc đánh trống kiện trời. + Tranh 3 : Trời thua phải thương lượng với Cóc. + Tranh 4 : Trời làm mưa - 2 HS đọc lại đoạn 2 - GV nhắc các em kể bằng lời của ai cũng phải xưng “tôi” - GV nhận xét . - Từng cặp HS tập kể Một vài HS thi kể trước lớp. - 2 HS đại diện 2 dãy kể toàn bộ câu - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) chuyện. bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể D . Củng cố – Dặn dò hay. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? - Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Mè hoa lượn sóng” Môn: TOÁN Tiết: 162 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I . MỤC TIÊU : - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - Giáo dục HS tính chính xác. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra C . Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi tựa. - 3 HS nhắc tựa * Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : - 2 HS đọc yêu cầu - 2HS đại diện 2 dãy viết tiếp các số thích hợp vào chỗ trống. Lớp cổ vũ cho 2 bạn. Bài 2 : - HS lần lượt đọc các số : 36 982 ; 54 175 ; 14 034 ; 8066 ; 71 459 ; 48 307 ; 2003 ; 10 005. - HS đọc yêu cầu. Bài 3 : 6819 = 6000 + 800 +10 + 9 a) 2096 = 2000 + 90 + 6 … Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mẫu : 9725= 9000 + 700 + 20 + 5 b) cột 1 Viết các tổng (theo mẫu) 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631. 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009. Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :. - HS đọc yêu cầu : - HS lần lượt điền các số thích hợp vào chỗ chấm. - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét – chấm 1 số bài D . Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. Môn: THỦ CÔNG Tiết: 33 Bài: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3 ) I . MỤC TIÊU - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. - HS hứng thú trong giờ học làm đồ chơi. II . CHUẨN BỊ - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. - Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán. - Tranh qui trình gấp quạt tròn. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3 : HS làm quạt giấy tròn và trang trí. - GVgọi 1 hoặc 2 HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. + Bước 1 : cắt giấy; + Bước 2 : Gấp, dán quạt; + Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. -HS thực hành làm quạt giấy tròn. - GV gợi ý cacch1 trang trí quạt bằng cách vẽ các hình trước khi gấp quạt. - GV nhắc HS : Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết phẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán cần bôi hồ mỏng, đều. - GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - HS trưng bày, nhận xét và tự đánh giá Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sản phẩm . - GV đánh giá sản phẩm của HS và tuyên dương những sản phẩm đẹp.  THMT : ... Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 66 Bài: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I . MỤC TIÊU - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nhịp hợp lý ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ.) - Giáo dục HS yêu thiên nhiên và bảo vệ chúng. II . CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Aûnh rừng cọ. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Ổn định B . Bài cũ: - 3HS đọc nối tiếp bài“Cóc kiện Trời” Sau trả lời các câu hỏi . - GV nhận xét - ghi điểm. C .Bài mới : - Giới thiệu bài : Cho HS quan sát tranh minh hoạ, từ đó giới thiệu bài thơ. GV nói : Cọ thường được trồng hoặc mọc tự nhiên thành rừng ở vùng trung du (như tỉnh Phú Thọ). Lá cọ dùng để lợp nhà, làm -HS lắng nghe. nón, làm áo tơi, phên che,… ; thân cọ già dùng làm máng nước ; cuống lá dùng để đan mành ; quả chín đem muối hoặc om làm thức ăn. - GV ghi tựa -3 HS nhăc lại tựa bài. - GV đọc diễn cảm - Gợi ý cách đọc : (giọng tha thiết, trìu mến) - Tóm tắt : Qua hình ảnh “mặt trời xanh” va những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, HS quan sát và đọc. thấy được tình yêu quê hương của tác giả. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa. - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp mỗi em 2dòng đến hết bài (2 lần). - Đọc từng đoạn trước lớp . - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - GV lắng nghe phát hiện sửa lỗi cho các em . - GV giúp các em hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài. - HS đọc nhóm đôi từng đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu – Cả lớp *Hướng dẫn tìm hiểu bài: đọc thầm Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? GV : Tác giả thấy tiếng mưa rừng cọ giống tiếng thác, tiếng gió ào ào là vì mưa như hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành tiếng vang rất lớn và dồn dập. + Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị ? + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống nhu mặt trời ?. … với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.. … năm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - 1 HS đọc – Cả lớp đọc khổ thơ cuối. … lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.. + Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không ? … thích cách gọi ấy vì cách gọi ấy rất Vì sao ? đúng – lá cọ giống như mặt trời mà lại có màu xanh. …  THMT : ... - 1HS đọc lại bài thơ. - HS tự chọn khổ thơ mình thích nhẩm * Học thuộc lòng bài thơ. - GV và cả lớp bình chọn những bạn đọc hay nhất đọc thuộc khổ thơ. - HS nối tiếp nhau đọc thuộc khổ thơ D . Củng cố – Dặn dò - HS đọc trong nhóm. Các bạn khác - GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau :“Rước đèn ông nhận xét góp ý - 2 HS đại diện 2 dãy đoạ thuộc lòng sao ” bài thơ. - GV nhận xét tiết học. Môn: CHÍNH TẢ (nghe - viết) Tiết: 65 Bài: CÓC KIỆN TRỜI I . MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lõi trong bài. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2). - Làm đúng BT 3b. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ. II . CHUẨN BỊ :  Bảng quay viết các từ ngữ ở bài tập3b. II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định : B . Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ : vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng,… - Nhận xét chung sau kiểm tra. - 1 tổ nộp vở C . Bài mới : Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài - Vài HS nhắc lại. * Hướng dẫn HS nghe - viết - Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. HS theo dõi. … 2 HS đọc lại – Cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai: Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa - HS viết bảng con các từ khó. ? Vì sao ? … các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu - GV nhận xét sửa sai. và các tên riêng Cóc, Trời, Cua, Cọp, - Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức Ong, Cáo đều phải viết hoa. trình bày chính tả : - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - Chấm chữa bài + Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả. - HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi). - Cho HS báo lỗi. Nhận xét – tuyên dương. - Thu một số vở – chấm, ghi điểm. Luyện tập : Bài 2 : - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp GV chốt lời giải đúng : - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) - 3 HS nêu miệng kết quả a) Bru-nây, Đông-ti-mo, In –đô-nê-xi-a, Lào, - HS nhận xét chéo giữa các nhóm. - Cả lớp đọc tên 5 nước Đông Nam Á. Cam-pu-chia,… Bài 3: Chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng D .Củng cố : - GV nhận xét – tuyên dương. - Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở 3b. * Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN Tiết: 163 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I . MỤC TIÊU : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - Giáo dục HS tính chính xác. II. CHUẨN BỊ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra bài cũ : - 4 HS làm bài tập 3 – nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét . -GV nhận xét – Ghi điểm C. Bài mới : - Giới thiệu bài “Ôn tập các số đến 100 000 ” - Ghi tựa. - 3HS nhắc tựa bài Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : (> = <) GV nhận xét Bài 2 : Tìm số lớn nhất trong các số sau : Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. D . Củng cố – Dặn dò -Hỏi lại bài - Nhận xét tiết học - BTVN BT4.. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài bảng con . - Lớp nhận xét a) Số lớn nhất trong các số là : 42 360 b) Số lớn nhất trong các số là : 27 998 - Thứ tự các số từ bé đến lớn. 46 900; 64 900; 94 600; 96 400 HS khoanh vào chữ C. Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT” I, MỤC TIÊU: - Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi tương đối chủ động. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị cho 3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy . III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. học. - HS tập bài TD phát triển chung (1 lần liên hoàn 2x8 nhịp) và chạy chậm 1 vòng sân . - GV cho HS khởi động. 2-Phần cơ bản. - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người: + GV chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 người để tập luyện. + GV hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến lên hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang phải, trái. + Sau một số lần tập, GV có thể đổi các vị trí đứng để tăng các tình huống trong khi thực hiện bài tập. * Nhảy dây kiểu chụm 2 chân: GV chia lớp thành các tổ để tập luyện. - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng.. Bài soạn năm học 2010 – 2011. - Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau. Động tác nhanh, khéo léo, tránh vội vàng. - HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo các khu vực đã quy định cho tổ của mình. - HS tham gia trò chơi. Chú ý không đùa nghịch, phải đảm bảo an toàn trong tập luyện.. - HS đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài và. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.. nhận xét giờ học.. Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2011 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 33 Bài: NHÂN HOÁ I . MỤC TIÊU : - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được 1 đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT 2). - Giáo dục HS biết sử dụng phép nhân hóa khi nói và viết văn. II . CHUẨN BỊ - Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1. III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra HS vieát ghiaáy nhaùp caâu lieàn nhau, ngăn cách với nhau bằng dấu hai chấm trong BT1 - GV nhận xét - Lớp nhận xét C .Bài mới : Giới thiệu bài : - Ghi tựa a) Hướng dẫn làm bài : Bài 1 :. GV chốt lời giải đúng : Sự vật được nhân hoá. Mầm cây Hạt mưa Cây đào. Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người. mắt. Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người. Tỉnh giấc Mải miết, trốn tìm Lim dim, cười. - 3HS nhaéc laïi - 2HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn thơ đoạn văn trong bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : - HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá trong đoạn thơ ở BT1 (đoạn a) - các nhóm cử người trình bày - cả lớp nhaän xeùt.. - GV mời một số HS trình bày, mỗi em tìm hình ảnh nhân hoá và cách nhân hoá trong một câu. - HS làm bài độc lập để tìm các sự vật GV nhận xét chốt lời giải đúng. GV ghi lời giải được nhan6 hoá và cách nhân hoá vào bảng tổng hợp kết quả trên phiếu: trong đoạn thơ ở BT1 (đoạn b). các em chỉ cần ghi tên các sự vật được nhân Sự vật được Nhân hoá bằng Nhân hoá bằng các từ nhân hoá các từ ngữ chỉ ngữ chỉ hoạt động, đặc hoá, cạnh đó viết những từ ngữ dùng người, bộ phận điểm của người để nhân hoá chúng của người Cơn dông. Kéo đến. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lá(cây)gạo Cây gạo. Anh em. Múa, réo, chào Thảo, hiền, đứng, hát. Baøi 2 : GV nhaùc HS chuù yù : + Sử dụng phép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. + Nếu chọn đề tả một vườn cây, các em có thể tả một vườn ở làng quê. GV D . Cuûng coá – Daën doø - GV biểu dương những HS học tốt. - Yeâu caàu nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc. - GV nhaän xeùt tieát hoïc .. - HS neâu caûm nghó cuûa caùc em veà caùc hình ảnh nhân hoá :Thích hình ảnh naøo? Vì sao? - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập – cả lớp đọc thầm theo. - HS laøm giaáy nhaùp. - HS nhắc lại tên lại những bài thơ có những câu thơ tả vườn cây - Cả lớp viết bài vào vở. Môn: TOÁN Tiết: 164 Bài: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I . MỤC TIÊU - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng 2 cách. - Giáo dục HS tính chính xác. II. CHUẨN BỊ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra -3 HS leân laøm baøi taäp 3 - GV nhận xét – Ghi điểm - 1tổ nộp vở C . Bài mới Giới thiệu bài :“Ôn tập … phạm vi 10 000 ” - Ghi tựa - 3 HS nhaéc laïi * Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : Tính nhẩm : - 2 HS đọc bài toán - HS lần lượt đứng dậy nêu kết quả bằng mieäng caùc pheùp tính. Baøi 2 : Ñaët tính roài tính. - 2 HS đọc yêu cầu bài toán - HS laøm giaáy nhaùp – 8 HS leân baûng laøm. Daõy a) 39178 + 25706 ; 86271 – 43954 412 x 5 ; 25968 : 6 Daõy b) 58427 + 40753 ; 26883 – 7826 Bài soạn năm học 2010 – 2011 Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 6247 x 2 ; 36296 : 6 - 2 HS đọc bài toán . Baøi 3 : Giaûi (C1) Số bóng đèn chuyển đi 2 lần là : 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn lại là : 80 000 – 64 000 = 16 000(bóng đèn) Giaûi (C2) Số bóng đèn còn lại sau lần chuyển thứ nhaát : - Gv chaám ñieåm moät soá baøi. 80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn) - GV nhaän xeùt. Số bóng đèn còn lại sau 2 lần chuyển là : D . Cuûng coá - Daën doø : 42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn) - Hoûi laïi baøi Đáp số : 16 000 bóng đèn - Veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp3 trang - HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn. 167. - GV hướng dẫn làm bài Môn: TẬP VIẾT Tiết: 33. Bài: Ôn chữ hoa. Y. I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu tre û… để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. Biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp). - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ. II . CHUẨN BỊ: - Mẫu các chữ Y - Tên riêng Phú Yên và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra - HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở - GV nhận xét. nhaø. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Đồng C . Bài mới : Xuaân, Toát , Xaâu. - Giới thiệu bài ôn chữ hoa Y - Luyện viết chữ hoa Y - HS tìm caùc chö õhoa coù trong baøi - GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : P, Y, K. P, Y, K. * GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. Bài soạn năm học 2010 – 2011. - HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại - HS viêt bảng con chữ : Y Tuần 33. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hướng dẫn HS viêt bảng con . - GV nhận xét b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu ứng dụng . GV giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ : Câu tục ngữ khuên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì được trẻ yêu. Trong người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp. - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ Y 1 dòng + Viết chữ P và P 1 dòng + Viết tên riêng : Phú Yên 1 doøng + Vieát caâu ca dao : 1 laàn.. - HS đọc từ ứng dụng : Phú Yên. - HS vieát baûng con : Kính , Yeâu - HS đọc câu ứng dụng - HS quan sát từng con chữ .. - HS vieát baûng con : Yeâu , Kính - HS đọc đúng câu ứng dụng :. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho.. -Lớp lắng nghe . -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết. GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo doõi HS vieát baøi -GV thu vở chấm nhận xét. D. Cuûng coá - Daën doø -Về nhà viết bài ở nhà - Chuaån bò baøi sau. Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: 66 Bài: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I . MỤC TIÊU - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên bảng đồ. - HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. II . CHUẨN BỊ - Các hình trong sách giáo khoa trang 126, 127. - Tranh ảnh về lục địa và đại dương. - Một số lược đồ phóng to. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Ổn định B . Bài cũ - Em cho biết thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mình nó ? - GV nhận xét C. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa. - HS nhắc lại tựa bài. * Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mục tiêu : nhận biết thế nào là lục địa,đại dương Cách tiến hành : Bước 1 : GV yêu cầu hS chỉ đâu là nước và đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126. Bước 2 : - GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam thể hiện phần nước). - GV hỏi : Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất. Bước 3 : GV giiải thích một cách đơn giản kết hợp minh hoạ bằng tranh ảnh để các em biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương. + Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề mặt trai đất. + Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. Kết luận : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. - Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. Cách tiến hành Bước 1 :. - Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận.. - Một số HS trả lời trước lớp . - Các nhóm khác sửa chữa, bổ sung. - HS trong nhóm làm việc theo gợi ý + Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3 + Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3. + Chỉ vị trí nước Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? Bước 2 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Kết luận : trên thế giới có 6 châu lục : châ Ác-si-mét, làm việc của nhóm mình . Châu Aâu, Chaư Mĩ, châu Phi, châu Đại dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục vá các đại dương Mục tiêu : Giúp HS nhớ và nắm vững vị trí các châu lục và các đại dương. Cách tiến hành : Bước 1 : Chai nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu lục và đại dương. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 2 : Khi Gv hô “bắt đầu” HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa đó vào lược đồ câm. Bước 3 :  THMT : ... - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng cuộc.. Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (nghe– viết) Tiết: 66 Bài : QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2b. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ. II . ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2b III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra bài cũ : -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-nê-đô-si-a, lào. GV nhận xét – sửa sai C .Dạy bài mới : - Ghi tựa - 3HS nhắc tựa * Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn viết. -2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK +Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết. - HS viết ra giấy nháp rồi bảng con các từ dễ viết sai chính tả. lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị,… . - GV nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng thơ cách lề 2 ô li - GV đọc để HS viết - HS nghe viết bài c) Chấm chữa bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở -Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc đềbài 2a Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề. - 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp HS làm đến đâu GV sửa đến đó . - GV chốt lại lời giải đúng 2b) ở trong- rộng mênh mông – cánh đồng.(thung lũng) Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D . Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT3 ghi nhớ chính tả để không viết sai.. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 33 Bài: GHI CHÉP SỔ TAY I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu ND, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - Giáo dục HS biết vận dụng vào thực tế. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC - Tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài. - Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS biết nhân vật Đô-rê-mon. - Vài tờ giấy A4 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm C .Dạy bài mới 1. GT :. - Ghi tựa 2 .Hướng dẫn HS làm bài Bài tập 1 :. -3HS nhaéc laïi. - 1 HS đọc cả bài Alô, Đô-rê-mon + GV giối thiệu một số tranh ảnh về các loại động … vật, thực vật quí hiếm được nêu tên trong bài. - 2HS đọc theo cách phân vai : - Một vài HS kể trước lớp. Bài tập 2 : Hướng dẫn HS làm bài - HS khaùc nhaän xeùt boå sung. GV phát phiếu A4 cho vài HS viết bài. GV nhận xét, chốt lại. Cả lớp viết vào sổ tay. VD : sách đỏ : loại sách nêu tên các lồi dộng, thực - 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần bảo vệ. - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý Ở Việt Nam những lồi động , thực vật cĩ nguy cơ kiến. Những HS làm trên giấy A 4 tuyệt chủng như : sĩi đỏ, cáo, gấu chĩ, gấu ngựa, hổ, dán bài lên bảng lớp. báo, báo hoa mai, tê giác,… các loài thực vật quí hiếm ở Việt Nam như : trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm - 1 số HS đọc bài viết . ngọc linh, tam thất, … - Cả lớp nhận xét (về lời kể, diễn Các loài động vật quí hiếm trên thế giới : chim kền đạt) bình chọn bạn kể hay, hấp kền ở mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con, gấu trúc Trung quốc cịn khoảng hơn 700 con, … dẫn người nghe. VD : Các loài quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. - HS đọc yêu cầu của bài Khu vực Việt Nam. Động vật Sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, báo hoa mai, tê giác. Thực vật Trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất.. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thế giới. Chim kền kền Mĩ (70) cá heo xanh Nam Cực (500) Gấu trúc Trung quốc (700). GV kieåm tra chaám ñieåm moät soá baøi vieát, nhaän xeùt về các mặt : nội dung (nêu được ý chính, viết cô đọng ngắn gọn) về hình thức (trình bày sáng tạo, roõ). - Một số HS đọc trước lớp kết quả D . Cuûng coá daën doø : ghi chép những ý chính trong câu  THMT : ... trả lời của Mon. - Nhaän xeùt tieát hoïc - Những em viết chưa xong bài về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.. Môn: TOÁN Tiết: 165 Bài: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT) I . MỤC TIÊU - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Giáo dục HS tính chính xác. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên A . Ổn định B . Kiểm tra - GV nhận xét – ghi điểm C . Bài mới - GTB – ghi tựa * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm Bài 2 : Đặt tính rồi tính. + Bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3 : Tìm x. Hoạt động của học sinh. - 3 HS nhắc tựa - 2 HS đọc yêu cầu bài . - 6HS lần lượt tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét . Dãy a) 4083 + 3269 ; 8763 – 2469 3608 x 4 ; 40068 : 7 Dãy b) 37246 + 1765 ; 6000 – 879 6047 x 5 ; 6004 : 5 … củng cố về cách đặt tính rồi tính về các phép công, trừ, nhân chia các số trong phạm vi 100 000. - 2 HS đọc bài toán - 2 HS đại diện 2 dãy làm bảng phụ cả lớp làm. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 33 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×