Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 ( CKTKN)DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.02 KB, 45 trang )

TUẦN 19 Thứ hai ngày 5 tháng 01 năm 2009.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 19)
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu được:
1. Mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động .
2. Sự cần thiết phải yêu q ,kính trọng ,biết ơn người lao động ,dù đó là những
người lao động bình thường nhất .
3. Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương
những người có thái độ đúng đắn với người lao động. Không đồng tình với những
bạn chưa có thái độ đúng với người lao động .
II. Chuẩn bò:
- Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra b ài cũ : (5’)
Nhận xét bài kiểm tra học kì I
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
* Hoạt động 1: (5’) Hoạt động cả lớp.
Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em .
-YC mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về
nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp
nghe.
*GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều
là những người lao động, làm công việc
ở những lónh vực khác nhau. Làm việc
gì cũng tạo ra những sản phẩm đáng
quý cho xã hội .
* Hoạt động 2: (8’)
Phân tích truyện : Buổi học đầu tiên .
- Lần 1: GV kể câu chuyện:“Buổi học


đầu tiên”
- GV treo tranh kể lần 2.
-H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười
khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp
của bố mẹ mình ?
-H: Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ
làm gì trong tình huống đó ?
- HS nhắc lại đề bài
- Lần lượt từng HS đứng lên giới
thiệu .
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- 1 HS kể lại câu chuyện .
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi:
- Vì các bạn đó nghó rằng: bố mẹ bạn
Hà làm nghề quét rác, không đáng
được kính trọng như những nghề mà
bố mẹ các bạn ấy làm.
-Trước hết em sẽ không cười bạn Hà
vì bố mẹ bạn ấy cũng là những người
81
* GV KL : Tất cả những người lao
động ,kể cả những người lao động bình
thường nhất, chúng ta cũng cần được tôn
trọng.
* Hoạt động 3: (6’)Thảo luận nhóm đôi.
Kể tên nghề nghiệp
- Chia lớp thành hai dãy, mỗi dãy phải
kể được những nghề nghiệp của người
lao động (không trùng lặp )mà các dãy

biết .
Kết luận: Nông dân, bác só, người giúp
việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà
khoa học, giáo viên, kó sư tin họ, nhà
văn, nhà thơ, ... đều là những người lao
động.(trí óc hoặc chân tay)
* Hoạt động 4: (7’)Bày tỏ ý kiến
Các nhóm quan sát các hình trong
sách ,thảo luận, trả lời câu hỏi :
-H: Người lao động trong tranh làm
nghề gì ?
-H: Công việc đó có ích cho xã hội như
thế nào ?
* Kết luận: Mọi người lao động đều
mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình
và xã hội.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Vì sao chúng ta cần kính trọng và
biết ơn người lao động ?
- GV nhận xét tiết học .Về nhà học bài.
Thực hiện những lời nói và việc làm thể
hiện sự kính trọng biết ơn người lao
động.
lao động chân chính, cần được tôn
trọng. Em sẽ đứng lên nói điều đó
trước lớp để một số bạn đã cười Hà
nhận ra lỗi lầm của mình và xin lỗi
Hà .
- HS kể trong 2 phút .
-VD: G/viên, kó sư, công nhân ,nông

dân, thợ cơ khí, thợ rèn, thợ điện …
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Tranh 1: Đó là bác só, nhờ có bác
só ,xã hội mới chữa được nhiều bệnh
tật ,con người được khoẻ mạnh .
-Tranh 2: Là thợ xây, xây dựng nhiều
nhà cửa, xí nghiệp, công viên…
-Tranh 3: Người thợ điện. Nhờ có
chú, xã hội mới có điện sinh hoạt và
sản xuất .
-Tranh 4: Bác ngư dân. Nhờ có bác
ngư dân mà chúng ta được ăn món ăn
của biển .
- Tranh 5: Đây là kiến trúc sư, nhờ có
chú ta mới có các công trình kiến trúc
đẹp .
Tranh 6: Các bác nông dân. Nhờ có
bác chúng ta mới có gạo, cơm ăn
hàng ngày .
- HS phát biểu
- Lắng nghe và thực hiện.
82
TOÁN: (Tiết 91)
KI LÔ MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS
1. Hình thành biểu tượng về đơn vò đo diện tích ki-lô-mét vuông .
2. Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đo ki-lô-mét vuông. Biết
1km
2
=1 000 000 m

2
và ngược lại .
+ Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vò đo diện tích: cm
2
;
dm
2
; m
2
và km
2
.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò:
- Có thể sử dụng tranh vẽ một cánh đồng, khu rừng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Củng cố về mét vuông; đề-xi-mét
vuông; xăng-ti-mét vuông.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:(25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
-H: Các em đã được học về các đơn vò đo
diện tích nào?
2. Giới thiệu ki-lô-mét vuông:
- Để đo DT lớn như DT thành phố, khu
rừng hay một vùng biển ... Người ta dùng
đơn vò đo DT ki-lô-mét vuông .
- GV treo bức ảnh lớn về Hồ Gươm ở thủ

đô Hà Nội, có cạnh dài 1 km.
- GV giới thiệu:
1km
×
1 km = 1 km
2
, ki-lô-mét vuông
chính là DT của hình vuông có cạnh dài
1 km.
-H: ki-lô-mét vuông viết tắt là gì?
-H: 1 km bằng bao nhiêu mét?
-H: Em hãy tính DT của hình vuông có
cạnh dài 1 000m.
-H: 1km
2
= bao nhiêu mét vuông?
- YC HS nhắc lại.
3. Thực hành:
- 2 hS lên điền vào chỗ trống
1 m
2
= … ... dm
2
; 1 dm
2
= … cm
2

4 m
2

= ….....dm
2
; 5dm
2
= …..cm
2

- cm
2
; dm
2
; m
2
.
- HS quan sát hình dung về DT của
Hồ Gươm.
- Lắng nghe.
- Viết tắt là km
2
.
- 1 km = 1 000m.
- HS tính:
1 000m
×
1 000m = 1 000 000m
2
.
- 1km
2
= 1 000 000m

2
.
- 3 em đọc lại: 1km
2
= 1 000 000m
2
.
83
Bài 1: Gọi HS đọc đề : Viết số hoặc chữ
thích hợp vào ô trống .
-YC HS làm vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề
- YC HS tự làm bài.
-H: Hai đơn vò đo DT liền nhau thì hơn
kém nhau bao nhiêu lần?
Bài 3: - Gọi HS đọc đề
-H: Muốn tính DT hình chữ nhật ta làm
thế nào?
- YC HS làm bài.
Bài 4: - YC HS đọc đề, suy nghó, chọn số
đo thích hợp và trả lời:
-H: Để đo DT phòng học người ta thường
dùng đơn vò nào ?
-H: vậy DT phòng học có thể là bao
nhiêu ?
-H: Để đo DT quốc gia thường dùng đơn
vò nào ?
-H: Vậy DT nước VN là bao nhiêu?
- GV và HS thống nhất kết quả .

C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: ki-lô-mét vuông viết tắt là gì?
-H: 1km
2
= bao nhiêu mét vuông?
- 8 000 000m
2
= .......... km
2
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các
BT trong VBT. Chuẩn bò bài: “Luyện
tập”.
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên làm, lớp làm vaog vở.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2 HS lên bảng làm.
1 km
2
= 1 000 000 m
2
1 000 000 m
2
= 1 km
2

1 m
2
= 100 dm
2
;

32m
2
49 dm
2
= 3 249dm
2
5 km
2
= 5 000 000m
2
;
2 000 000m
2
= 2 km
2
- Hơn kém nhau 100 lần.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm theo.
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- 1 HS làm bảng; lớp làm vào vở .
Bài giải:
Diện tích khu rừng là:
3
×
2 = 6 (km
2
)
Đáp số : 6 km
2
- 1 HS đọc đề, lớp suy nghó chọn kết
quả phù hợp.

- Người ta dùng m
2
a) Diện tích phòng học: 40 m
2
- Người ta dùng km
2

b) DT nước Việt Nam: 330 991 km
2
- HS phát biểu.
- HS lắngù nghe
84
TẬP ĐỌC: (Tiết 37)
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các từ ngữ: Cẩu Khây, chõ xôi, sốt sắng, , tan hoang. Đọc liền mạch
các tên riêng: Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, Nắm Tay Đóng Cọc.
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghóa của bốn cậu be.ù
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh .
+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc
nghóa của bốn anh em Cẩu Khây.
3. Giáo dục HS nên làm những việc có nghóa cho xã hội.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy : Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Nhận xét bài kiểm tra.
B. Dạy học bài mới: (25’)

1. Giới thiệu bài: (2’)
Giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (8’)
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV chia 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng
là 1 đoạn.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt )
+ Lần 1: kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2 : kết hợp giải nghóa từ:
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài:
* GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài
- GV đọc mẫu bài.
b) Tìm hiểu bài: (7’)
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH:
-H: Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng
như thế nào?
-H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khây?
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc cả bài .
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS phát âm sai đọc lại.
- HS đọc chú giải SGK.
- Lớp theo dõi.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm .
-Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ
xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18; 15

tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng
thương dân, có chí lớn –quyết trừ diệt
cái ác.
- Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc
vật ăn thòt khiến bản làng tan hoang
85
-H: Ý 1 nói lên điều gì ?
* Ý1: Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng
của Cẩu Khây .
- Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH:
-H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu
tinh cùng những ai?
-H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?
- H: Ý2 nói lên điều gì ?
*Ý2: Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường
đi diệt trừ yêu quái.
c) Đọc diễn cảm bài: (8’)
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn : đoạn 2
giọng đọc nhanh hơn căng thẳng hơn .
- GV HD cách đọc diễn cảm bài: Giọng
đọc nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca
ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm
việc nghóa của bốn cậu bé.
- GV treo bảng phụ HD HS luyện đọc
đoạn: “Ngày xưa ... diệt trừ yêu tinh”.
- YC HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét từng HS đọc. Bình chọn
những bạn đọc tốt.

C. Củng cố dặn dò: (5’)
- H: Câu truyện ca ngợi điều gì ?
- GV nhận xét rút ra ý nghóa: Ca ngợi
sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc
nghóa, cứu dân lành của bốn anh em
Cẩu Khây.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà đọc bài.
Chuẩn bò bài: “Chuyện cổ tích về loài
người”.
,nhiều nơi không còn ai sống sót .
- HS nêu.
- HS đọc thầm đoạn 2
- Cùng ba người bạn: Nắm Tay Đóng
Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay
Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay
làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước
có thể dùng tai tát nước. Móng Tay
Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng
máng dẫn nước vào ruộng .
- HS nêu.
- 5 HS đọc diễn cảm bài, HS theo dõi
tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
Tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 1 HS đọc, lớp tìm từ nhấn giọng: chín
chõ xôi, lên mười, mười lăm tuổi, tinh
thông võ nghệ, yeu tinh, tan hoang,
không còn ai, quyết chí.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 4 HS thi đọc.

- HS phát biểu.
- 2 HS đọc ý nghóa.
- HS lắng nghe.
86
LỊCH SỬ: (Tiết 19)
NƯỚC TA CUỐI TRẦN
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Nêu được tình hình nước ta cuối thời Trần.
2. Hiểu được sự thay thế nhà Trần bằng nhà Hồ.
3. Hiểu được vì sao nhà Hồ không thắng được quân Minh xâm lược.
II. Chuẩn bò: - Tranh minh hoạ như SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi
nhà Trần rất quyết tâm chống giặc?
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế
nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:
Tình hình đất nước cuối thời Trần.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4
em.
+ Phát phiếu học tập cho HS và YC HS
thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Làm việc theo nhóm.

+ Cử nhóm trưởng điều hành hoạt
động.
+ Đọc SGK để hoàn thành phiếu BT
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm ……………………………………………………..
1 Viết tiếp vào chỗ chấm trong các câu sau cho đủ ý:
* Tình hình nước ta cuối thời Trần:
+Vua quan .......................................... (a)
+ Những kẻ có quyền thế …………………………………………………. (b) của nhân dân để làm
giàu.
+ Đời sống của nhân dân ………………………………… ................ (c).
* Thái độ của nhân dân:
+ Bất bình phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì
đã …………………...................…………………(d)
+ Một số quan lại cũng bất bình ………………………………………...(e) dâng sớ xin chém 7
tên quan đã lấn át quyền vua, coi thường phép nước.
87
* nạn ngoại xâm:
+ Phái nam, quân ………………………………… (g) luôn quấy nhiễu, phía bắc
…………………………………… (h) hạch sách đủ điều.
2. Trả lời câu hỏi: Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc trò vì
nước ta nữa không?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- GV yêu cầu đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
-H: Tình hình của nước ta cuối thời
Trần.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.

Nhà Hồ thay thế nhà Trần.
- Yêu cầu HS đọc SGK (Trong tình hình
.... nhà Minh đô hộ)
-H: Em biết gì về Hồ Quý Ly?
-H: Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối
tiếp nhà Trần là triều đại nào?
-H: Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải
cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình
hình khó khăn?
-H: Theo em việc Hồ Quý Ly truất ngôi
vua Trần và tự xứng làm vua là đúng
hay sai? Vì sao?
+ Theo em vì sao nhà Hồ lại không
chống lại được quân XL nhà Minh?
- Một nhóm báo cáo kết quả trước lớp,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giữa thế kỉ XIV, nhà Trần bước vào
thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa
đoạ, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân
dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu
tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược
nước ta.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài
của nhà Trần.
- Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly
đứng dầu lên thay nhà Trần, xây dựng
thành Tây Đô, đổi tên nước ta là Đại
Ngu.
- Thay thế các quan cao cấp của nhà

Trần bằng những người thực sự có tài,
đặt lệ các quan phải thường xuyên
xuống thăm dân. Quy đònh lại số ruộng
đất, nô tỳ của quan lại quý tộc, nếu
thừa phải nộp cho nhà nước. Những
năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải
bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho
nhân dân.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa
đủ thời gian thu phục lòng dân, dựa
88
- GV KL: Năm 1 400, Hồ Quý Ly truất
ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến
hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất
nước thoát khỏi tình trạng khó khăn.
Nhưng do chưa đủ thời gian đoàn kết
được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại
trong cuộc K/C chống quân Minh XL.
Nhà Hồ sụp đỗ, nước ta rơi vào ách đô
hộ của nhà Minh.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
- H: Theo em, nguyên nhân nào dẫn
đến sự sụp đổ của một triều đại phong
kiến?
- Nhận xét tiết học. Về học thuộc bài,
chuẩn bò bài: “Chiến Thắng Chi
Lăng”.
vào sức mạnh đoàn kết của các tầng
lớp xã hội.

- Do vua quan lao vào ăn chơi sa đoạ,
không quan tâm đến đời sống nhân
dân, phát triển đất nước nên các triều
đại sụp đổ.
- Lắng nghe.
THỂ DỤC: (Tiết 37)
ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRÒ CHƠI: “ CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I. Mục tiêu:
1. Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
chính xác.
2. Chơi trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”. YC biết cách chơi và chủ động chơi.
3. Giáo dục HS tự giác khi tập luyện.
II. Chuẩn bò: - Sân trường. Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung ĐLVĐ Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê”.
- Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB:
+ Ôn động tác đi chướng ngại vật thấp.
+ GV nhắc lại cách thực hiện và cho HS
6’
1’
1’
2’

2’
22’
14’
+ Lớp trưởng tập hợp lớp,
điểm danh, báo cáo só số.
- Lớp trưởng điều khiển.
89
ôn lại các động tác vượt chướng ngại
vật, mỗi em cách nhau 2m,
+ GV theo dõi nhắc HS đảm bảo an
toàn khi tập.
b) Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”
*GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi
để đảm bảo an toàn.
+ Cho HS chơi và nhắc các em chạy
phải thẳng hướng, động tác phải nhanh,
khéo léo, không phạm quy.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Đi 1 vòng quanh sân, vừa đi vừa hít
thở sâu.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học. Về nhà ôn đi vượt
chướng ngại vật thấp.
8’
5’
1’
2’
1’

1’
-Tập theo đội hình hàng dọc.
- Lắng nghe.
- Lớp trưởng điều khiển.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 6 tháng 01 năm 2009.
TOÁN: (Tiết 92)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
2. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vò ki-lô-mét vuông.
3. Giáo dục HS có ý thức làm bài cẩn thận.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ ghi sẵn ND BT3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
7m
2
= …………………… dm
2
2m
2
37dm
2
= ……………………… cm
2

- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập: (23’)
Bài 1: Bài tập Yc chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng làm.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- 3 HS lên bảng làm.
90
530dm
2
= 53 000cm
2
13dm
2
29cm
2
= 1329cm
2
84600cm
2
= 864dm
2
300dm
2
= 3m
2
10km
2

= 10 000 000m
2
9 000 000m
2
= 9km
2
- GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu
HS nêu cách đổi đơn vò đo của mình.
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-YC HS tự làm bài.

- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- GV treo bảng phụ.
- YC HS đọc số đo diện tích của các
thành phố, sau đó so sánh.
- YC HS nêu kết quả so sánh.
- GV nhận xét hoàn thành câu trả lời
của HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 5:
- YC HS đọc biểu đồ SGK và hỏi:
-H: Biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Hãy nêu mật độ dân số của từng
thành phố.
- Ví dụ: 530dm

2
= 53 000cm
2
Ta có 1dm
2
= 100cm
2
.
Vậy 530dm
2
= 53 000cm
2
.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
a) DT khu đất hình chữ nhật là:
5
×
4 = 20 (km
2
)
b) 8000m = 8 km
DT khu đất hình chữ nhật là:
8
×
2 = 16 (km
2
)
Đáp số: a) 20 km

2
; b) 16 km
2
- HS theo dõi trên bảng phụ.
- HS đọc số đo diện tích của các thành
phố trước lớp, sau đó so sánh.
- HS lần lượt nêu:
a)- DT Đà Nẵng lớn hơn DT Hà Nội.
- DT TP HCM lớn hơn DT Đà Nẵng.
-DT TP HCM lớn hơn DT Hà Nội.
b) TP HCM có DT lớn nhất. Hà Nội
có DT bé nhất.
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm SGK.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
CR của khu đất đó là: 3 : 3 = 1 (km)
DT của khu đất đó là: 3
×
1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3km
2
- Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi:
- Mật độ dân số của 3 thành phố lớn
là Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM.
- HN là 2952người/km
2
, HP là 1126
người/km

2
, TP HC là 2375 người/km
2
.
91
- YC HS tự làm bài.
- YC HS báo cáo kết quả làm bài:
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: 1km
2
= bao nhiêu mét vuông?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các
BT trong VBT. Chuẩn bò bài: “Hình
bình hành”.
- HS làm bài vào vở:
a) TP HN có mật độ dân số lớn nhất.
b) Mật độ dân số TP HCM gấp đôi
mật độ dân số ở Hải Phòng.
- HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
CHÍNH TẢ: (nghe- viết) (Tiết 19)
KIM TỰ THÁP AI CẬP .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : “Kim tự tháp Ai Cập”
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn lộn: s/x ,
iêc/ iêt.
3. Giáo dục HS tự giác khi viết bài, trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bò: - 2 tờ phiếu viết ND BT2 và ND BT3a.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ ngữ sau:
giản dò, sợi len, dẻo dần, đỡ ngượng, ...
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn nghe, viết chính tả: (15’)
- Gọi HS đọc đoạn viết.
- H: Đoạn văn nói điều gì?
-Yêu cầu HS tìm những từ dễ lẫn lộn
khi viết.
- YC HS viết từ khó.
- GV nhận xét kết hợp so sánh, phân
tích một số từ.
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở chấm lỗi.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết avò
nháp.
- 1 HS đọc đoạn viết, lớp đọc thầm.
- Ca ngợi kim tự tháp là một công
trình kiến trúc vó đại của người Ai Cập
cổ đại.
- HS tìm các từ: lăng mộ, nhằng nhòt,
chuyên chở, ngạc nhiên,…
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.
- Lắng nghe.
-Lắng nghe nghe và viết bài

-HS kiểm tra lại bài viết.
- HS đổi vở, dùng bút chì sửa lỗi.
92
- GV thu chấm một số bài,
3. Luyện tập: (8’)
Bài 2: -Goi HS nêu YC bài tập
- YC HS làm bài vào vở.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Sinh
vât - biết - biết - sáng tác - tuyệt mó -
xứng đáng.
Bài 3a: - Gv dán 2 băng giấy lên bảng,
gọi 2 hS lên bảng làm.
- Gv nhận xét KL lời giải đúng:
* Từ ngữ viết đúng chính tả:
- sáng sủa, sản sinh, sinh động
* Từ viết sai chính tả:
Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung.
C. Củng cố-Dặn dò: (5’)
- Gọi HS lên viết lại những từ viết sai
trong bài chính tả.
- Gv nhận xét tuyên dương những em
viết đúng, ít sai lỗi chính tả.
- Xem trước bài: “Cha đẻ của chiếc lốp
xe đạp”.
- 8 em nộp bài.
- 1 HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
- 2 HS làm bài vào phiếu.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- 2 HS lên bảng viết.

- Lắng nghe, ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 37)
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN)trong câu kể Ai làm gì?
2. Biết xác đònh bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn.
3. Có ý thức sử dụng từ đặt câu chính xác, sinh động.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 phần LT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nhận xét bài kiểm tra đọc thầm của HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
93
- YC HS TL nhóm đôi trả lời các câu hỏi.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bò, sau đó gọi
2 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét kết luận lới giải đúng.
- HS thảo luận và TLCH:
- 2 em lên bảng làm bài. Trả lời
miệng câu hỏi 3,4. HS dưới lớp
nhận xét, bổ sung.
Các câu kể Ai làm gì?

Ýù nghóa của
CN
Loại từ ngữ tạo thành
CN.
1) Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ
về phía trước, đònh đớp bọn trẻ.
2) Hùng đút vội khẩu súng vào túi
quần, chạy biến.
3) Thắng mếu máo lấp vào sau lưng
Tiến.
5) Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn
ngỗng ra xa.
6) Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ
chạy miết.
-Chỉ con vật.
-Chỉ người
-Chỉ người
-Chỉ người
-Chỉ con vật
- Cụm danh từ.
- Danh từ
- Danh từ
- Danh từ
- Cụm danh từ.
* Rút ghi nhớ.
-H: Trong câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ có
nhiệm vụ gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho
ND ghi nhớ.

3. Luyện tập: (15’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- YC HS thảo luận nhóm đôi tự làm
bài.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo
von..
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những
ché rượu cần.
- HS phát biểu.
- 3 em đọc ghi nhớ SGK.
- Vài em nêu VD minh họa.
- 1 em đọc yêu cầu BT và nội dung.
- HS làm bài vào SGK theo nhóm đôi.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận
xét bài làm của bạn.
94
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ ngữ
đã cho.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
bài tập.
- Gọi 1 em giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập cá nhân.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- GV nhận xét chấm điểm cho HS.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- H: Nêu lại ghi nhớ?
- Nhận xét tiết học. Về nhà hoàn thiện
lại bài tập 3, chuẩn bò bài: “Mở rộng
vốn từ: Tài năng”.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
- 1 em đọc bài làm của mình, cả lớp
nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh minh hoạ bài tập.
- 1 em làm miệng trước lớp, cả lớp và
GV nhận xét, sửa chữa.
- Làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bài của bạn, sửa bài của
mình.
- 2 em nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe.
ĐỊA LÍ: (Tiết 19) ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
1. Chỉ được vò trí ĐBNB trên bản đồ VN: Sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,
Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
2. Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của ĐBNB.

3. Rèn kó năng đọc, phân tích bản đồ.
II. Chuẩn bò: + Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
+ Lược đồ tự nhiên ĐBNB.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- GV nhận xét bài kiểm tra HKI.
B. Dạy học bài mới:(25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (12’)Làm việc cả lớp.
Đồng bằng lớn nhất nước ta.
- GV cho HS quan sát lược đồ đòa lí tự
nhiên VN, thảo luận cặp đôi TLCH:
-H: ĐBNB nằm ở phía nào của đất nước
ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS quan sát lược đồ, thảo luận trả
lời câu hỏi.
- Nằm ở phía đông nam nước ta. Do
sông Mê Công và Đồng Nai bồi đắp.
95
nên?
-H: Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB
so vơi diện tích ĐBBB?
-H: Kể tên một số vùng trũng do nhập
nước ở ĐBNB ?
-H: nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam
Bộ ?
* GV chốt ý: ĐBNB do phù sa của hệ

thống sông Mê Công và sông Đồng Nai
bồi đắp nên. Đồng bằng có diện tích lớn
nhất nước ta.
* Hoạt động 2:( 13’) Hoạt động nhóm.
Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng
chòt.
+ YC HS quan sát hình 2trong SGK và trả
lời câu hỏi mục 2.
-H: Kể tên một số sông lớn, kênh rạch ở
ĐBNam Bộ ?
-H: Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông,
kênh rạch?
+ Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ
Đòa lí tự nhiên VN các sông lớn.
-H: Vì sao ở nước ta sông lại có tên là
Cửu Long.
-H: Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp
đê ven sông?
-H: Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?
* Cho HS so sánh sự khác nhau giữa
ĐBBB và ĐBNB về đòa hình, khí hậu,
sông ngòi, đất đai.
3. Củng cố dặn dò: ( 5 phút)
+ Yêu cầu HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài
và chuẩn bò bài: “Người dân ở ĐBNB”.
- Diện tích ĐBNB lớn nhất nước ta,
gấp khoảng 3 lần ĐBBB.
- Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà
Mau.

- Có đất phù sa. Ngoài ra đồng bằng
còn có đất chua và đất mặn.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình 2SGK, trả lời câu
hỏi.
- Sông Mê Công, sông Đồng Nai,
kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp,
kênh Vónh Tế, kênh Tháp Mười.
- Kênh rạch chằng chòt, sông ngòi
nhiều.
- 1 HS lên bảng chỉ vò trí các sông
lớn.
- HS phát biểu.
- Nhờ có biển hồ ở Cam-pu-chia
chứa nước vào mùa lũ nên nước
sông Mê-Công lên xuống điều hoà.
- Mùa nước lũ là mùa người dân
đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng
bằng có tác dụng thau chua rửa mặn
cho đất và làm cho đất thêm màu
mỡ do được phù sa bồi đắp.
- HS suy nghó trả lời.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
96
Thứ tư ngày 7 tháng 01 năm 2009.
TẬP ĐỌC: (Tiết 38)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn trong bài.

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải , dòu dàng; chậm hơn ở câu
kết bài.
2. Hiểu ý nghóa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người ,
vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
3. Giáo dục HS yêu quý kho tàng Văn học VN, yêu cuộc sống. HTL bài thơ.
II. Chuẩn bò: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn , câu văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học .
A.Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS lên bảng bài và TLCH:
-H: Cẩu khây có sức khoẻ và tài năng
như thế nào?
-H: Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng
với những ai?
-H: Hãy nêu ý nghóa của bài.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (8’)
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ YC HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (2 lượt).
+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS phát âm chưa đúng.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghóa từ khó.
+ Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:

2. Tìm hiểu bài: (8’)
+ YC HS đọc khổ thơ 1và TLCH:
-H: Trong câu chuyện cổ tích này , ai là
người được sinh ra đầu tiên?
- 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH:
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- 7 HS nối tiếp nhau đọc
- HS phát âm sai đọc lại.
- Học sinh đọc giải nghóa từ
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên
trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ
97
* GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy
cuộc sống trên trái đất dần dần được
thay đổi. Thay đổi là vì ai ? Các em hãy
đọc và trả lời tiếp các câu hỏi.
- YC HS đọc các khổ thơ còn lại.
-H: Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có
ngay mặt trời?
-H: Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có
ngay người mẹ?
-H. Bố giúp trẻ những gì?
-H: Thầy giáo giúp trẻ những gì?
3. Đọc diễn cảm: (8’)
+ Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ
*Toàn bài đọc với giọng kể chậm, dàn

trải , dòu dàng; chậm hơn ở câu kết bài.
*Nhấn giọng ở các từ ngữ : trước nhất ,
toàn là , sáng lắm , tình yêu , lời ru , biết
ngoan , biết nghó , thật to,…
+ YC HS luyện đọc: (khổ thơ 4 , 5)
+ Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét và ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Bài thơ nói lên điều gì?
* Ý nghóa: Mọi vật được sinh ra trên
trái đất này là vì con người , vì trẻ em .
Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp
nhất.
* GV: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến
đối với con người ,với trẻ em. Trẻ em
cần được yêu thương , chăm sóc, dạy
dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều
được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi
người sinh ra là vì trẻ em , để yêu mến ,
giúp đỡ trẻ em. Vì vậy cần yêu c/ sống.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học
thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bò bài sau.
con, cảnh vật trống vắng, trần trụi,
không dáng cây, ngọn cỏ.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Để trẻ nhìn cho rõ.
- Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần
bế bồng , chăm sóc.

- Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan
, dạy trẻ biết nghó.
- Dạy trẻ học hành.
- 7 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng: biết ngoan , biết nghó , xanh, ..
- Luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc hay.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả
bài thơ.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc lại ý nghóa
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiên.
98

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×