Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 2 - Tiết 2 - Đo thể tích chất lỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.45 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 2 TiÕt ct : 2 Ngµy so¹n: Bµi dạy : ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. - Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. - Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 2. KÜ n¨ng : [NB]. Nêu được: - Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng là bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. - Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. - Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1 l = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3 = 1 cc. [TH]. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm có ở trường. [VD]. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ. Cách đo thể tích: + Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo; + Lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp; + Đặt bình chia độ thẳng đứng; + Đổ chất lỏng vào bình; + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình; + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất [VD]. Xác định được thể tích của một số vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn như hòn đá, quả cân,... 3.Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. BVMT : II. ChuÈn bÞ GV: Mỗi nhóm học sinh : - Xô đựng nước - Bình 1 (đầy nước) - Bình 2 (một ít nước). - Bình chia độ - Một vài loại ca đong. HS : Xem trước nội dung bài học trong sgk III. KiÓm tra bµi cò : 5’ HS1 : Nêu cách đo độ dài? ( Phần ghi nhớ). HS2 : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Bao gồm các Đơn vị nào? HS3 :Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo? HS4 : Chữa bài tập. V. Tiến trình tiết dạy 1. ổn định lớp 2. Các hoạt động dạy học. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG 2. HĐGV HĐHS Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV yc hs quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? HS trả lời câu hỏi gv. NỘI DUNG. Bài học hôm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên. 5. Hoạt đồng 2: Ôn lại đơn vị I. Đơn vị đo thể tích: đo thể tích Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) GVem hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta. Học sinh trả lời câu hỏi gv 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) và thực hiện C1 C1: Điền số thích hợp vào chỗ C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = trống. 1.000.000cc. 10. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng. GV hd hs trả lời các câu hỏi: HS trả lời C2 C3 C4 C5 C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.. C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít.. C3: Nếu không có ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.. C4:. C4: Điền vào chổ trống của câu sau:. Loại bình Bình a Bình b Bình c. C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:. 10. II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít. GHĐ 100 ml 250 ml 300 ml. ĐCNN 2 ml 50 ml 50 ml. C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. HS hoạt động cá nhân , đứng tại chỗ trả lời C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác. HS thực hiện C6 → C9 C7: H3.4: Cách đặt mắt cho dưới sự hướng dẫn gv phép đọc đúng thể tích cần đo? C8: Đọc thể tích đo ở H3.5.. Lop6.net. 2. Tìm hiểu cách chất lỏng:. đo thể tích. C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C8: a) 70 cm3 cm3. Rút ra kết luận. C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. b) 50 cm3. c) 40. C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cầu: a. Ước lượng thể tích cần đo. b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c. Đặt bình chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 5. Hoạt động 5: Thực hành 3. Thực hành: Từng nhóm học sinh GVcho các nhóm đo thể tích HS nhận dụng cụ thực hiện nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết chất lỏng chứa trong bình và và ghi kết quả vào bảng 3.1 quả cụ thể vào bảng 3.1. ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK). 5. Hoạt động 6: Vận dụng GV hd hs làm bài tập 3.1 và Học sinh làm bài tập: 3.1 3.4. và 3.4. III. Vận dụng : BT 3.1: (b) BT 3.4: (c). V. Cñng cè : 3’ GV :Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, bình tràn, ca đong … VI. Hướng dẫn học ở nhà : Học thuộc câu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Học sinh mang theo: vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập. - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×