Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Tuần 8 đến tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.11 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết: 8 Ngày soạn: 18 / 9 / 2011 Ngày dạy:………………….. Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I. Muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát: - Nhận biết được lực đàn hồi là lực vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó bị biến dạng. - So sánh độ mạnh yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng ít hay nhiều. - Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo). - Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi. - Laép thí nghieäm qua keânh hình. - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. - Có ý thức tìm tòi quy luật Vật Lý qua các hiện tượng tự nhiên. II. Chuaån bò: 1. Cho caùc nhoùm: - 1 giá treo, 1 lò xo, 1 cây thước nhựa, 4 quả nặng. 2. Cho cả lớp: III. Hoạt động dạy và học: HÑ HOÏC CUÛA HOÏC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. Hoạt động 1: Tổ chức tạo - GV: Cho HS nhaän xeùt moät soá tình huoáng. (5’). vật: Đất sét, quả bóng, lò xo, - HS quan saùt. dây cao su, một đoạn cây thứớc nhựa dẻo…. - GV hỏi: Đất sét có trở lại hình - HS trả lời: Đất sét không trở dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực không? lại hình dạng ban đầu. - GV hoûi: Coøn quaû boùng, daây - HS trả lời: Trở lại hình dạng cao su, thứơc nhựa dẻo …. - GV hỏi: Vật nào dưới đây có ban đầu, tính chaát gioáng nhau? - HS trả lời: - GV hỏi: Và nhờ vào cái gì mà các vật này trở lại hình dạng ban đầu khi không tác dụng lực lên vật nữa? Còn đất sét tại sao không trở lại hình dạng ban đầu khi không tác dụng lực? - GV chuyển ý vào bài mới. Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi. (15’). - HS trả lời các câu hỏi của - GV: Không chỉ có các lò xo mới là vật đàn hồi. Xung quanh GV. ta có rất nhiều vật đàn hồi. Có những vật mà biến dạng đàn hồi rất nhỏ. Nhiều khi những biến dạng đàn hồi của chúng không quan sát được bằng mắt thường vaø raát khoù khaûo saùt. Traùi laïi, những biến dạng đàn hồi của các lò xo là khá lớn và dễ đo đạc, dể khảo sát. Vì vậy người ta thường khảo sát các lò xo và đem các kết quả thu được vận duïng vaøo caùc vaät bieán daïng khác. Hôm nay ta nghiên cứu xem sự biến dạng của lò xo có ñaëc ñieåm gì? - GV: Để khảo sát sự biến dạng cuûa loø xo coù ñaëc ñieåm gì ta phaûi laøm gì? - HS đọc các bước tiến hành - GV: ta cần những dụng cụ gì? - GV: Muïc ñích ta laøm TNo naøy trong SGK. dùng để làm gì? - GV: làm TNo theo các bước - HS tieán haønh TNo ñieàn vaøo nhö theá naøo? bảng 1 và lưu ý lò xò bị - GV hướng dẫn HS và quan sát HS laøm TNo, caàn löu yù vieäc loø “moûi”. xo bò “moûi”. - GV hướng dẫn kỷ hơn về việc đo (cách đọc và ghi kết quả) chieàu daøi cuûa loø xo khi bò daõn - HS điền từ C1: hoặc chưa bị dãn. (1) daõn ra - Qua vieäc laøm TNo yeâu caàu HS (2) taêng leân thực hiện câu C1. (3) baèng - GV yeâu caàu HS ruùt ra keát luaän. - HS ruùt ra keát luaän. - GV đặt vấn đề: Khi mốc 1 quả nặng thì lò xo dãn ra một đoạn, moác 2 quaû naëng thì loø xo daõn - HS trả lời câu hỏi của GV. thêm nữa … Vậy độ dãn ra (hay co lại) của lò xo gọi độ biến Lop6.net. I. Biến dạng đàn hồi. Độ bieán daïng: 1. Biến dạng đàn hồi: a. Thí nghiệm: - Dụng cụ thí nghiệm. - Mục đích thí nghiệm - Đối tượng quan sát. - Các bước tiến hành thí nghiệm.. b. Kết luận: -Bieán daïng cuûa loø xo laø bieán dạng đàn hồi vì khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phaûi, neáu buoâng ra thì chieàu dài của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Lò xo là một vật có tính chất đàn hồi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dạng của lò xo. Độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? - GV hướng dẫn HS tìm ra độ bieán daïng. - Yêu cầu HS thực hiện C2.. 2. Độ biến dạng của lò xo: - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên cuûa loø xo: l – l0. Hoạt động 3: Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc điểm của nó. (15’) - HS nghiên cứu SGK trả lời - GV đặt vấn đề: Lực đàn hồi là lực gì? Và nó có đặc điểm gì? caâu hoûi cuûa GV. - GV cho HS làm TNo để tìm ra được lực đàn hồi là lực như thế naøo? - GV nêu thêm một số VD để HS dễ hiểu ra lực đàn hồi là gì? - Yeâu caàu HS laøm caâu C3 - HS trả lời C3: + Khi quả nặng đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo đã tác dụng vào nó đã cân bằng với trọng lượng của 2 quả nặng. + Như vậy cường độ của lực đàn hồi (độ lớn lực đàn hồi) của lò xo sẽ bằng với cường độ của trọng lượng vật. - HS thực hiện câu C4: Chọn - Yêu cầu HS thực hiện C4 C - GV yêu cầu HS làm TNo để biết được đặc điểm của lực đàn hoài.. II. Lực đàn hồi – Đặc điểm cuûa noù: 1. Lực đàn hồi: Khi lò xo bị nén hoặc dãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với hai đầu của nó.. Hoạt động 4: Vận dụng. (5’) - Yêu HS thực hiện câu C5 - HS thực hiện câu C5: (1) taêng gaáp ñoâi. (2) taêng gaáp ba. - HS trả lời C6: Cả hai đều có - Yêu cầu HS trả lời C6 tính chất đàn hồi.. III. Vaän duïng:. - HS thực hiện câu C2:. Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (5’) - GV ñaët caâu hoûi cuûng coá - HS trả lời câu hỏi của GV. - HS đọc phần “có thể em - Yêu cầu HS đọc phần “có thể em chöa bieát” chöa bieát” Lop6.net. 2. Đặc điểm của lực đàn hoài: - Độ biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS về nhà làm bài tập 9.1 - GV hướng dẫn HS về nhà làm  9.4 baøi taäp 9.1  9.4 - HS về nhà xem bài mới “Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng” IV. Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Kí duyeät …………………………………………….. Tổ trưởng. Lê Thị Hoa. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 9 Tiết: 9 Ngày soạn: 28 / 9 / 2011 Ngày dạy:………………….. Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. Muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát: - Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định GHĐ và ĐCNN của một lực kế. - Biết đo lực bằng lực kế. - Viết được công thức trính trọng lượng P = 10.m, nêu ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Vận dụng được công thức P = 10.m - Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại. - Bieát tìm toøi caáu taïo cuûa duïng cuï ño. - Biết cách sử dụng lực kế trong mỗi trường hợp đo. - Reøn tính saùng taïo, caån thaän. II. Chuaån bò: 1. Cho moãi nhoùm: - 1 lực kế lò xo, 1 quả nặng, 1 cung tên (HS chuẩn bị). 2. Cho cả lớp: III. Hoạt động dạy và học: HÑ HOÏC CUÛA GIAÙO VIEÂN. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5’) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - HS trả lời: sau: + Lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hoài taùc duïng leân ñaâu? - HS lắng nghe và nhận xét + Lực đàn hồi có phương và chieàu nhö theá naøo? câu trả lời. + Lực đàn hồi phụ thuộc vào yeáu toá naøo? Em haõy CM?. - GV nhaän xeùt chung. Hoạt động 2: Tạo tình huống hoïc taäp. (5’) - GV đặt vấn đề: Để biết được - HS trả lời: Ta phải đo lực. cường độ của lực là bao nhiêu ta phaûi laøm gì? Lop6.net. NOÄI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS trả lời:. - GV: Chuùng ta phaûi ño vaø ño baèng duïng cuï gì? - GV: Tại sao khi đi chợ mua, bán người ta có thể dùng một cái dụng cụ đó để làm một cái caân? - GV: Để trả lời câu hỏi này hoâm nay ta tim hieåu baøi 10.. Hoạt động 3: Tìm hiểu lực kế. (10’) - GV giới thiệu lực kế là dụng - HS quan sát lực kế. cụ để đo lực. - Lực dùng để đo lực kéo, lực đẩy và cả hai. - Có rất nhiều loại lực kế, trong baøi hoïc hoâm nay, chuùng ta chæ nghiên cứu lực kế lò xo. - GV yêu cầu HS điền từ câu - HS thực hiện C1: C 1.. - HS trả lời C2: Tuỳ nhóm HS Hoạt động 4: Đo lực bằng lực keá. (15’) - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đo lực. - HS thực hiện C3: - HS thực hiện C4: Laáy daây luoàn qua meùp trong của trang sách. Móc lực kế váo vòng dây, câm vỏ lự kế (cuõng laø truïc cuûa loø xo) naâng lên cao vỏ của lực kế. Vuông góc với mặt đất (trùng với phương thẳng đứng). - HS trả lời C5: Khi đo lực, ta phải cầm vào vỏ. I. Tìm hiểu lực kế: 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.. 2. Mô tả lực kế lò xo đơn giaûn: Lực kế có một chiếc lò xo, một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc vaø moät caùi kim chæ thò. Kim chæ thò chaïy treân maët moät bảng chia độ.. - Yêu cầu HS thực hiện câu C2. II. Đo một lực bằng lực kế: 1. Cách đo lực: - GV hướng dẫn cách đo lực. Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghóa laø phaûi ñieàu chænh - GV yêu cầu HS thực hiện C3. sao cho khi chưa đo lực, kim - GV: dựa vào câu trên yêu cầu chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho HS thuïc hieän C4. lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. 2. Thực hành đo lực: - GV yêu cầu HS trả lời C5.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lực kế và hướng lực kế sao cho vỏ của lực kế (trục của lò xo) phải cùng phương với lực cần đo. Vì lực kế được cấu tạo dựa theo sự biến dạng của lò xo và lực đàn hồi của nó. Hoạt động 5: Công thức liên hệ giữa trong lượng và khối lượng. (5’) - HS thực hiện C6: (1) 1N (2) 200g (3) 10N - HS tìm ra công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.. - HS laéng nghe vaø quan saùt.. Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà. (5’) - HS trả lời C7: Trong cuoäc soáng haèng ngày,Người ta cần biết đến đơn vị khối lượng hơn là đơn vị trọng lượng của vật, vả lại đã goïi laø “caân boû tuùi” thì ñôn vò phaûi laø kg. Khi naøo caàn bieát đến trọng lượng, thì ta dùng hệ thức biến đổi P = 10 . m để đổi sang đơn vị của trọng lượng (N). Thực hiện của các cân bỏ túi này là một lực kế. - HS về nhà thực hiện C8: - HS trả lời C9: Đổi ra: 3,2 tấn = 3200kg Trọng lượng của chiếc xe: P = 10 . m = 10 . 3200 = 32000N - HS đọc phần “có thể em chöa bieát”. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: - GV yêu cầu HS thực hiện C6.. P = 10 . m.  m = P/10. - GV cho thêm một số khối Trong đó: lượng khác nữa và gọi m là P: Trọng lượng của vật khối lượng, P là trọng lượng thì (N) ta có được công thức liên hệ m: Khối lượng của vật giữa hai đại lượng đó là gì? (kg) - GV cần giới thiệu thêm về lực kế có hiện tại đều có cả hai đại lượng (hai đơn vị). - Yêu cầu HS trả lời C7.. - GV yêu cầu HS về nhà thực hieän C8. - GV yêu cầu HS thực hiện C9.. - GV yêu cần HS đọc phần “có theå em chöa bieát” vaø GV giaûi Lop6.net. IV. Vaän duïng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS veà nhaø laøm baøi taäp 10.1  10.6 - HS xem bài mới “ Khối lượng riêng – Trọng lượng rieâng”.. thích theâm phaàn naøy veà troïng lượng ở xích đạo và ở địa cực. - GV hướng dẫn bài tập về nhà 10.1  10.6. IV. Ruùt kinh ngieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Kí duyeät …………………………………………….. Tổ trưởng. Lê Thị Hoa. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 10 Tiết: 10 Ngày soạn: 1 / 10 / 2011 Ngày dạy:………………….. Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. Muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát: - Hiểu khối lượng riêng là gì? - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng và viết đực công thức D= m/V. - Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. - Xây dựng được công thức tính m = D . V - Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định chất đó là gì? - Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc khối lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng. - Nghieâm tuùc, caån thaän. II. Chuaån bò: 1. Cho caùc nhoùm: 2. Cho cảc lớp: III. Hoạt động dạy và học: HÑ HOÏC CUÛA HOÏC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. NOÄI DUNG. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5’). - GV yêu cầu HS1: Lực kế là - HS trả lời câu hỏi của GV. dụng cụ để đo đại lượng nào? + Em haõy cho bieát nguyeân taéc - HS lên bảng sửa bài tập. cấu tạo của lực kế? - Yêu cầu HS2: chữa bài tập 10.1  10.4. - GV nhaän xeùt chung. - HS nhaän xeùt. Hoạt động 2: Tạo tình huống hoïc taäp. (5’) - HS đọc mẫu chuyện ở đầu - GV yêu cầu HS đọc mẫu bài  mục đích nghiên cứu chuyện ở đầu bài  đưa ra vấn đề cần nghiên cứu. cuûa baøi naøy. Hoạt động 3: Tìm hiểu khối lượng riêng và xây dựng công. I. Khối lượng riêng – Tính khối lượng của các vật theo Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> khối lượng riêng. 1. Khối lượng riêng:. thức tính khối lượng. (10’) - HS trả lời C1: - HS đọc tiếp phần tính khối lượng của chiếc cột sắt. - Cho bieát: 1 dm3  m = 7,8kg. 1 m3  m = 7800kg. 0,9 m3  m = 7020kg.. - GV yêu cầu HS trả lời C1. - Yêu cầu HS đọc tiếp phần tính khối lượng của chiếc cột sắt. - GV hướng dẫn HS tính khối lượng của chiếc cột sắt. - Từ cách tính khối lượng của chiếc cột sắt  khối lượng rieâng cuûa moät chaát laø gì? 3 - 1m đá  m = 2600kg. - GV giới thiệu khối lượng của - Khối lượng của một mét 3 1 m chì  m = 11300kg. 1m3 của một số chất nào đó  khối một chất gọi là khối 1 m3 nước  m = 1000kg. cho HS rút ra kết luận Khối lượng riêng của chất đó.  HS rút ra khối lượng riêng lượng riêng là gì? Kí hieäu: D laø gì? - HS cho biết đơn vị khối - Yêu cầu HS cho biết đơn vị - Đơn vị khối lượng riêng là lượng riêng. khối lượng riêng. kiloâgam treân meùt khoái Kí hieäu: (kg/m3). - HS đọc bảng khối lượng - Yêu cầu HS đọc bảng khối 2. Bảng khối lượng riêng rieâng cuûa moät chaát. lượng riêng của một số chất. cuûa moät soá chaát: - HS cho biết khối lượng riêng - Qua số liệu đó em có nhận xét SGK cuûa moät chaát laø gì? gì? - HS quan saùt soá lieäu cho bieát - Chính vì moãi chaát coù khoái sự khác nhau của chúng. lượng khác nhau mà chúng ta có thể giải quyết câu hỏi ở đầu baøi. 3. Tính khối lượng riêng - GV: Chỉ cần ta biết đó là chất của một chất theo khối lượng gì và biết khối lượng riêng của riêng: nó thì ta có thể tính được khối lượng của vật mà không cần phaûi duøng caân.. - HS trả lời C2: Cho biết: Theå tích = 0,5 m3. Khối lượng riêng = 2600kg/m3. Khối luợng = ? (kg) Giaûi: Khối lượng của 0,5 m3 đá: m = 2600 . 0,5 = 1300 (kg) ÑS: 1300kg.. - GV: Qua cách tính ở trên ta tính khối lượng của một như thế naøo? - Yêu cầu HS thực hiện C2.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho HS bieát kí hieäu cuûa các địa lượng trên. - HS trả lời C3: khối lượng = - GV yêu cầu HS thực hiện C3. khối lượng riêng * thể tích. (m = D . V) - HS laéng nghe. - GV: Khi một vật nào đó mà ta không biết được chất đó là chất gì thì ta có thể tính khối lượng riêng của vật đó khi ta biết khối lượng và thể tích của vật đó và sau đó ta dò vào bảng khối lượng riêng của một số chất để biết được chất đó là chất gì? - HS  công thức tính khối - GV: Từ công thức trên  lượng riêng. công thức tính khối lượng riêng.. m= D.V Trong đó: m : khối lượng (kg) D : khối lượng riêng (kg/m3) V : theå tích (m3). * Công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng: D=m/V. Hoạt động 6: Củng cố – Vận dụng – hướng dẫn về nhà. (5’) - Yêu cầu HS thực hiện C6. - HS thực hiện C6: - GV hướng dẫn HS câu này. - HS laéng nghe.. -HS làm bài 11.2. IV. Vaän duïng: C6: Ta coù: 40dm3 = 0,040m3 Khối lượng của chiếc dầm sắt m=D.V = 7800 . 0,004 = 312kg Trọng lượng chiếc dầm sắt: P = 10 . m = 10 . 312 = 3120 N -GV hướng dẫn cho HS bài 11.2 Bài 11.2: trong SBT Cho biết: m = 397g = 0,387kg V=320 cm3 = 0,00032m3 D= ? (kg/m3) Giải: Khối lượng riêng của sữa trong hộp là: D= m/V = 0,397/0,00032 = 1240,625 (kg/m3). IV. Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Kí duyeät …………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tổ trưởng …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Lop6.net. Lê Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 11 Tiết: 11 Ngày soạn: 10 / 10 / 2011 Ngày dạy:………………….. Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tt) I. Muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát: - Hiểu trọng lượng riêng là gì? - Phát biểu được định nghĩa của trong lượng riêng và viết được công thức d=P/V - Nêu được đơn vị của trong lượng riêng. - Xây dựng được công thức tính d = P/ V và vận dụng vào bài tập. - Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định trọng lượng riêng chất đó. - Nghieâm tuùc, caån thaän. HÑ HOÏC CUÛA HOÏC SINH. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN. NOÄI DUNG. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5’). - GV yêu cầu HS1: Lực kế là - HS trả lời câu hỏi của GV. dụng cụ để đo đại lượng nào? + Em haõy cho bieát nguyeân taéc - HS lên bảng sửa bài tập. cấu tạo của lực kế? - Yêu cầu HS2: chữa bài tập 11.9 - GV nhaän xeùt chung. - HS nhaän xeùt. Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lượng riêng. (20’) - HS cho biết trọng lượng - Yêu cầu HS cho biết trọng lượng riêng là gì? rieâng laø gì? - Yeâu caàu cho bieát ñôn vò. - HS cho bieát ñôn vò:. - HS cho biết công thức. - HS thực hiện câu C4:. - HS suy ra từ công thức trên.. II. Trọng lượng riêng: - Trọng lượng của một mét khoái moät chaát goïi laø troïng lượng riêng của các chất. Kí hieäu: d - Đơn vị của trọng lượng rieâng laø Niutôn/meùt khoái. Kí hieäu: N/m3 - Yêu cầu HS cho biết công - Công thức tính trọng lượng thức rieâng cuûa moäc chaát: - Yêu cầu HS chú thích các đại lượng có trong công thức. d=P/V Trong đó: - GV: từ công thức trên yêu cầu d: trọng lượng riêng (N/m3) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS hoạt động nhóm. Theo d = P/V (1) Ta coù P = 10 . m Theá vaøo (1): d = 10 . m/V  d = 10 . D. HS cho biết công thức tính P P: trượng lượng của vật (N) theo trong lượng riêng. V: theå tích cuûa vaät (m3) - Công thức tính trọng luợng theo khối lượng riêng: - GV hướng dẫn HS tìm ra công P=d.V thức. - Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10 . D. Hoạt động 3: Củng cố – Vận dụng – hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu HS thực hiện C7. (20’) - GV hướng dẫn HS làm câu - HS thực hiện câu C7: - HS laéng nghe vaø veà nhaø laøm naøy. caâu naøy.. IV. Vaän duïng: C7: Ta coù: m1 = 50g = 0,05kg V= 0,5 lít  m2 = 0,5kg 0,5 lít = 0,5 dm3 = 0,0005m3 - Khối lượng của dung dịch muoái: M =0,05kg + 0,5kg = 0,55kg - Khối lượng riêng của dung dòch muoái: D=m/V = 0,55 / 0,0005 = 1100 kg/m3 - GV hướng dẫn HS làm Baøi 11.5: Cho bieát: bài 11.5 - Hs làm bài tập 11.5 m = 1,6 kg V2 = 1200 cm3 V1 = 192 cm3 - HS đọc phần “có thể em chie - GV yêu cầu HS đọc phần “có D = ? (kg/m3) theå em chia bieát”. bieát”. d = ? (N/ m3) - GV hướng dẫn bài tập về nhà - HS veà nhaø laøm baøi taäp. Giaûi cho HS Thể tích của viên gạch (đã trừ đi thể tích 2 lỗ): V = V2 – 2.V1 = 1200 – (2. 192) = 816 cm3 = 0,000816 m3 Khối lượng riêng của viên gaïch: D=m/V = 1,6 / 0,000816 = 1960,8 (kg/m3) Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trọng lượng riêng của gạch: d = 10 . D = 10 . 1960,8 = 19608 (N/m3) Đáp số: D = 1960,8 kg/m3 d = 19608 N/m3 IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Kí duyeät …………………………………………….. Tổ trưởng. Lê Thị Hoa. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: 13 Tiết: 13 Ngày soạn: 10 / 10 / 2011 Ngày dạy:………………….. Kieåm tra 1 tieát I. Muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát: - Kiểm tra kiến thức cơ bản phần đầu của chương I. - Đánh giá kỷ năng vận dụng kiến thức bài học vào bài tập của học sinh. II. Chuaån bò: 1. Hoïc sinh: - Học tất cả những bài đã học. 2. Giaùo vieân: - Đề kiểm tra, đáp án. III. Nội dung đề kiểm tra và đáp án: Kết quả đạt được kiểm tra 1 tiết năm 2008 – 2009 Lớp. < 3.5 SL. <5 %. SL. %. < 6.5 SL %. 6/1 6/2 6/3 6/4 6/5 6/6 6/7 6/8 6/9 6/10 6/11 TC. Lop6.net. <8 SL. < 9.9 %. SL. 10 %. SL. %.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHÒNG GD&ĐT DĨ AN TRƯỜNG THCS DĨ AN. ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÝ 6 – ĐỀ 1 Điểm. Lời phê. Họ và tên: ………………………………. Lớp: ………. I.TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu 0,25đ) Phần I: Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Đơn vị chính đo khối lượng là: A. gam (g). B. tấn (t). C. niutơn (N). D. kilôgram (kg). 3 3 Câu 2: Người ta dùng bình chia độ có ĐCNN là 1cm và chứa 50cm nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình chia độ thì mực nước dâng lên tới vạch 84cm3. Trong các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng? A. 84cm3. B. 34cm3. C. 34,0cm3. D. 134cm3. Câu 3: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. Số đó cho biết gì? A. Khối lượng của hộp sữa. C. Trọng lượng của hộp sữa. B. Trọng lượng của sữa trong hộp. D. Khối lượng của sữa trong hộp. Câu 4: Một vật có khối lượng 100g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu? A. 100N. B. 1N. C. 10N. D. 0,1N. Câu 5: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Hỏi quyển sách có chịu tác dụng của lực nào không? A. Không chịu tác dụng của lực nào. B. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực. C. Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn. D. Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ mặt bàn. Câu 6: Lực không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? A. Làm cho vật chuyển động nhanh lên. C. Làm cho vật chuyển động châm lại. B. Làm cho vật biến dạng. D. Làm cho vật chuyển động. Câu 7: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách: A. Đo thể tích bình tràn. B. Đo thể tích bình chứa. C. Đo thể tích nước còn lại trong bình. D. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. Câu 8: Trong các loại thước dưới đây thước nào thích hợp nhất để đo bề dầy của quyển sách Vật Lý lớp 6? A. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm. C. Thước có GHĐ 100cm và ĐCNN 1mm. B. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 0,5mm. D. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. Câu 9: Hai lực cân bằng nhau khi chúng: A. Mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. B. Mạnh như nhau và cùng phương. C. Mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều. D. Mạnh như nhau, khác phương, ngược chiều. Câu 10: Một bạn dụng thước có độ chia nhỏ nhất là 1dm để đo chiều rộng của lớp học. Trong các cách ghi kết quả sau, cách nào ghi đúng? A. 5m. B. 50dm. C. 500cm. D. 5000mm.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phần II: Ghép câu Câu 11: Ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp thành câu có nội dung đúng. CỘT A CỘT B 1. Khi đo độ dài, “số” chỉ kết quả đo là a. Mực chất lỏng trong bình. 2. Đơn vị đo thể tích là b. 50N 3. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bỉnh chia độ c. ở đầu kia của vật. “số” chỉ kết quả đo là d. 5N. 4. Trọng lượng của một vật 5kg là e. Mét khối. 1 + ………….. 2 + …………. 3 + …………… 4 + ……………. Phần III: Điền vào chỗ trống: Câu 12: Điền vào chỗ trong trong các câu sau: a. Trái Đất tác dụng ………………. lên các vật trên Trái Đất. Lực này gọi là ………… và có phương thẳng đứng, có chiều…………………….. b. Lực tác dụng lên vật làm cho vật …………………….hoặc …………………………. hoặc ……………………………… II. TỰ LUẬN: Câu 13: Em hiểu các con số sau như thế nào? a. Hải Phòng 30km (biển báo cột cây số trên đường quốc lộ) b. Trên vỏ chai nước khoáng có ghi “Thể tích thực: 500ml” c. Trên vỏ gói kẹo có ghi “Khối lượng tịnh: 200g” ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Câu 14: Hãy nêu phương án để đo thể tích của một hòn đá không bỏ lọt bình chia độ. Trong tay chỉ có một cái bát, một cái đĩa và một bình chia độ có miệng nhỏ hơn hòn đá. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. Câu 15: Một vậtt nặng được treo trên một sợi dây như hình vẽ. a. Vật này chịu tác dụng của những lực nào? Kể ra và nói rõ tác dụng của lực đó? b. Nếu dung kéo cắt đứt sợi dây thì vật sẽ thế nào? Tại sao? ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MA TRẬN ĐỀ: Nội dung 1.Đo độ dài 2.Đo thể tích 3.Đo khối lượng. 4.Lực Tổng. Biết Câu 11-1 Câu 7, 11-2, 11-3, Câu 1, Câu 9, 12a, 12b 8 câu 36%. Cấp độ nhận biết Hiểu Vận dụng thấp Câu 8,10 Câu 13a, Câu 2, 13b,. Tổng Vận dụng cao Câu 14. Câu 3,. Câu 11-4, 13c. Câu 5,câu 6,. Câu 4,. Câu 15a,b. 5 câu 23%. 6 câu 27%. 3 câu 14%. 4 câu 18% 6 câu 28% 4 câu 18% 8 câu 36% 22 câu (10đ) 100%. ĐÁP ÁN: I.TRẮC NGHIỆM: 5đ Phần I: Câu 1. D 2. B 3. D 4. B 5. C 6. D 7. D. 8. B 9. A 10. B Phần II. Câu 11. 1+ c 2 + e 3+a 4+b Phần III. Câu 12: a. lực hút, trọng lực, từ trên xuống dưới ( hướng về phía Trái Đất) b.bị biến dạng, bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyể động. II. TỰ LUẬN: 5đ Câu 13: (1,5đ) a. Từ nơi biển báo đến Hải Phòng là còn 30km nữa. b. Thể tích nước đã được đóng trong chai là 500ml. c. Khối lượng của kẹo chứa trong gói là 200g. Câu 14: (2đ) Đặt bát lên đĩa. Đổ nước vừa đầy miệng bát. Thả hòn đá vào, nước tràn ra đĩa. Đổ nước trong đĩa vào bình chia độ. Thể tích nước trong bình chia độ là thể tích của hòn đá. Câu 15: (1,5đ) a. Lực kéo của sợi dây do sợi dây tác dụng vào quả nặng và trọng lực do Trái Đất tác dụng vào quả nặng. b. Vật sẽ rơi xuống vì vật chỉ còn chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHÒNG GD&ĐT DĨ AN TRƯỜNG THCS DĨ AN. ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: VẬT LÝ 6 – ĐỀ 2 Điểm. Lời phê. Họ và tên: ………………………………. Lớp: ………. I.TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu 0,25đ) Phần I: Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Đơn vị chính để đo khối lượng là: A. Kg. B. Tấn. C. Gam. D. Niutơn. Câu 2: Trên hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ: A. Sức nặng của hộp mứt. C. Khối lượng của mứt trong hộp. B. Thể tích của hộp mứt. D. Trọng lượng của hộp mứt. Câu 3: Một vật có khối lượng 10g sẽ có trọng lượng là: A. 0,1N B. 1N C. 0,01N D. 10N 3 Câu 4: Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm . Thả 10 viên bi giống nhau vào bình, mực nước trong bình dâng lên ở ngang vạch 55cm3. Thể tích của viên bi là: A. 55cm3. B. 50cm3. C. 5cm3. D. 0,5cm3. Câu 5: Dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất 0,5cm3 để đo thể tích của chất lỏng thì các kết quả ghi được dưới đây kết quả nào đúng? A. V1= 20,2cm3. B. V2= 20,50cm3. C. V3= 20,5cm3. D. V4= 20cm3. Câu 6: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên một cánh buồm một lực gì? A. Lực đẩy. B. Lực hút. C. Lực căng. D. Lực kéo Câu 7: Để đo chiều dài một cái bàn khoảng 2m có thể dung thước nào sau đây là phù hợp nhất? A. Thước dây có GHĐ 3m và ĐCNN 1mm. C. Thước mét có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. B. Thước cuộn có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1mm. D. Thước kẻ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. Câu 8: Lực nào sau đây không phải là trọng lực? A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống. B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra. C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn buông ra khỏi tay cầm. D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. Câu 9: Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào? A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trong lực. B. Lực kéo khác phương khác chiều với trong lực. C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trong lực. D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trong lực. Câu 10: Câu nào sau đây nói về GHĐ của thước? A. GHĐ của thước là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thước. B. GHĐ của thước là độ dài bé nhất có thể đo được bằng thước đó. C. GHĐ là độ dài của thước. D. GHĐ của thước là độ dài lớn nhất có thể đo được bằng thước đó.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phần II: Ghép câu: (Mỗi câu 0,25đ) Câu 11: Ghép nội dung ở cột A với cột B thành câu có nội dung đúng. Cột A Cột B 1. Chiếc đầu tàu tác dụng lên a. Nâng được miếng mồi có khối lượng gấp nhiều lần khối lượng của nó. 2. Tòa nhà cao tầng tác dụng lên 3. Con kiến có thể có lực b. Làm bật rể cả những cây cổ thụ. 4. Lực đẩy mà gió bão đã tác dụng lên cây cối c. Các toa tàu một lực kéo rất lớn. có thể d. Móng nhà một lực nén cực kì lớn. 1 + …………. 2 + ……….. 3 + …………. 4 + ………….. Phần III. Điền từ: (Mỗi từ 0,25đ) Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a. Khối lượng của một vật chỉ …………………….chất trong vật. b. Khi hai người kéo co khỏe ngang nhau thì họ tác dụng lên dây kéo hai lực …………………. lẫn nhau. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực này sẽ ………………….. c. Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì ………………..vật đó vào trong ……………… Thể tích của phần chất lỏng ……………………bằng thể tích của vật. II. TỰ LUẬN: Câu 13: Làm thế nào để đo thể tích của một hòn đá với một bình chia độ có miệng nhỏ hơn kích thước của hòn đá và một bình không chia độ có miệng lớn hơn kích thước của hòn đá? (2đ) ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………….. Câu 14: Em hiểu các con số này như thế nào? (1,5đ) a. Biển báo ở các đầu cầu có ghi “10t”. b. Trên chai C2 có ghi “Thể tích thực: 360ml” c. Trên túi bánh có ghi “khối lượng tịnh: 300g” ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Câu 15: Một vạt nặng được treo trên một sợi dây như hình vẽ. ?(1,5đ) c. Vật này chịu tác dụng của những lực nào? Kể ra và nói rõ tác dụng của lực đó? d. Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì vật sẽ như thế nào? Tại sao? ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×