Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.12 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. HỌC KÌ I Ngày soạn: 20/8/2011 Tuần 1: Tiết 1- Bài 1+2. ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và đổi thành thạo các số đo độ dài từ đơn vị đo độ dài này sang đơn vị đo độ dài khác. - Biết được các loại thước đo độ dài và biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó. - Biết lựa chọn thước đo thích hợp trong các phép đo độ dài trong thực hành và bài toán thực tế. 2. Kĩ năng - Ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo phù hợp. - Thực hành thành thạo đo độ dài một vật. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho mỗi nhóm học sinh: Thước kẽ có ĐCNN 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. 2. Cho cả lớp: - Tranh vẽ to một thước kẽ có: GHĐ 20cm, ĐCNN 2mm. - Tranh vẽ to bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, trực quan, thực hành đồng loạt, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ: + GV cho HS nhắc lại các đơn vị thông dụng để đo chiều dài đã học ở tiểu học 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề như SGK(hai - Gang tay của hai chị em không giống chị em phải thống nhất với nhau điều gì ?.) nhau. - Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu giống nhau hỏi này. HOẠT ĐỘNG 2: Ôn lại đơn vị đo độ dài. I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: + HS tự ôn lại một số đơn vị đo độ dài như + Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước việt mục I, sgk. nam là mét (kí hiệu: m). + Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là: - Đềximét (dm) 1m = 10dm. - Centimet (cm) 1m = 100cm. - Milimet (mm) 1m = 1000mm. + Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là: Kilomet (km) 1km = 1000m.. GV: DOÃN BÁ THAO -. -1Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. (HS làm việc cá nhân) - Cho học sinh quan sát hình 1.1 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.. II. ĐO ĐỘ DÀI: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bán vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dây. * Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất - Treo tranh vẽ của thước đo, giới thiệu và cho ghi trên thước đo. Độ chia nhỏ nhất của HS tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của thước. thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết - Cho HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước quả . kẻ của mình, để trả lời C5. C6: - HD học sinh trả lời C6, C7. + Đo chiều rộng sách vật lý 6: Thước có GHĐ 20cm; ĐCNN 1mm. + Đo chiều dài sách vật lý: Thước có GHĐ 30cm; ĐCNN 1mm. + Đo chiều dài bàn học: Thước có GHĐ 2m; ĐCNN 1cm. C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng. HOẠT ĐỘNG 4: Đo độ dài. 2. Đo độ dài: - Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng a.Chuẩn bị: để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK). - Hướng dẫn HS cách tính giá trị trung bình; b.Tiến hành: phân nhóm học sinh, giao dụng cụ đo cho - Ước lượng độ dài cần đo; từng nhóm học sinh và hướng dẫn HS tiến - Chọn dụng cụ đo; - Đo độ dài, ghi kết quả đo; hành theo các bước như sgk. (HS làm việc theo nhóm 2 em) - Tính giá trị trung bình kết quả các lần đo. HOẠT ĐỘNG 5: Cách đo độ dài III. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: + Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ C1-C5, C6: qua thực hiện phép đo ở mục II để hoàn thành a. (1) độ dài b. (2) GHĐ , (3) ĐCNN C6; + HS làm việc theo nhóm 2 em và ghi ý kiến c. (4) dọc theo, (5) ngang bằng để phát biểu, đồng thời hoàn thành C6 trong d. (6) vuông góc e. (7) gần nhất vở. IV. VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng C7: Câu c. + HS trả lời các câu hỏi C7-C9; C8: Câu c. C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm. + Hướng dẫn về nhà C10 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - Cho học sinh nhắc lại các bước tiến hành phép đo độ dài. - Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài. - Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. Làm bài 1 và 2 sách bài tập. V. RÚT KINH NGHIÊM:. GV: DOÃN BÁ THAO -. -2Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. Ngày soạn: 27/8/2011 Tuần 2: Tiết 2 - Bài 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và đổi thành thạo các số đo thể tích từ đơn vị đo thể tích này sang đơn vị đo thể tích khác. - Biết được các loại dụng cụ đo thể tích và biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo đó. - Biết lựa chọn dụng cụ đo thích hợp trong các phép đo thể tích trong thực hành và bài toán thực tế. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích. - Đo được chính xác thể tích một lượng chất lỏng. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: - Xô đựng nước; - Bình 1 (đầy nước); - Bình 2 (một ít nước). - Bình chia độ; - Một vài loại ca đong có thể tích khác nhau. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, trực quan, thực hành đồng loạt, hoạt động nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách đo độ dài? Giải thích vì sao phải thực hiện đúng các yêu cầu trong cách đo đã nêu ở bài học? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề(sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Đơn vị đo thể tích I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn lại đơn vị đo thể tích theo mục I, sgk Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc) II. Đo thể tích chất lỏng: HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: tích chất lỏng. + GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp và trả + C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. lời các câu hỏi C2-C4. Can nhựa: GHĐ 0,5 l và ĐCNN: 1l + C3: Dùng chai hoặc lọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xô: 10 lít. + C4: Loại bình GHĐ ĐCNN Bình a 100 ml 2 ml Bình b 250 ml 50 ml Bình c 300 ml 50 ml + GV hướng dẫn để HS hoàn chỉnh C5 GV: DOÃN BÁ THAO -. + C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng -3Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. gồm chai, lọ, ca đong, bình chia độ, ... HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu cách đo thể tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: chất lỏng. + GV cho HS quan sát hình 3.5và hướng dẫn C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng. để trả lời các C6-C8; C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 + Sau khi hoàn thành các C6-C8, GV hướng C9: dẫn HS hoàn chỉnh C9 và khẳng định đây là a. (1) thể tích cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. b. (2) GHĐ , (3) ĐCNN c. (4) thẳng đứng d. (5)ngang e. (6) gần nhất HOẠT ĐỘNG 5: Thực hành 3. Thực hành: + GVcho các nhóm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK) 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Học thuộc câu trả lời C9. - Xem trước nội dung bài 4 và mang theo vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc. - BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sách bài tập V. RÚT KINH NGHIÊM:. ---------------------------------Ngày soạn: 05/9/2011 Tuần 3: Tiết 3- Bài 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn, bình chứa) để xác định thể tích vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước, không tan trong nước. - Biết sử dụng an toàn các dụng cụ thí nghiệm thuỷ tinh dễ vỡ. 2. Kỹ năng: - Nắm vững và thực hiện thành thạo cách đo thể tích vật rắn. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, khách quan, khoa học trong tiến hành các phép đo đại lượng Vật lý. - Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm và biết thể hiện năng lực cá nhân trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: - Hòn đá, đinh ốc. - Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước. - Mỗi nhóm kẻ sẵn bảng 4.1: “Kết quả đo thể tích vật rắn”. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, ghi bảng, trực quan, thực hành đồng loạt, hoạt động nhóm IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV: DOÃN BÁ THAO -. -4Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Trả lời C9/13(sgk) - Kiểm tra việc chuẩn bị bảng 4.1, một số vật rắn đã cho chuẩn bị ở tiết trước. 3.Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề như sgk +GV: Cho HS tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước như trình bày của sgk. +HS: Nêu cách đo thể tích vật rắn khi vật - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. HOẠT ĐỘNG 2: Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ +GV: Treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng và hướng dẫn cách thực hiện. +HS: Tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ, theo nhóm. +HS: Trả lời câu hỏi: Thể tích của hòn đá?. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước:. 1 .Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 50cm3 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ C2: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Thể tích nước đo được chính là thể tích hòn đá.. HOẠT ĐỘNG 3: Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước dùng bình tràn +GV: Cho HS trả lời câu hỏi, nếu vật không bỏ lọt bình chia độ thì phải đo thể tích bằng cách nào và cách tiến hành. +HS: Học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn, theo nhóm HS. +GV: H.dẫn để HS hoàn chỉnh kết luận (sgk). C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: … a) (1) Thả chìm; (2) dâng lên b) (3) thả ; (4) tràn ra HOẠT ĐỘNG 4: Thực hành 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. +GV: Giao dụng cụ và hướng dẫn thực hành - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) theo nhóm. - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 + HS: Thực hành nhóm, hoàn thành bảng 4.1 (SGK) theo kết quả thực hành. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng II.Vận dụng: +GV: Hướng dẫn học sinh làm các C4- C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. C6.(C5, C6 làm ở nhà và ghi lại kết quả trong - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh vở bài tập) nước ra bát. - Khi đổ nước trong bát vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: + Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. + Học thuộc phần ghi nhớ; thực hiện đầy đủ yêu cầu của C5 và ghi kết quả trong vở bài tập. GV: DOÃN BÁ THAO -. -5Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. + Làm các bài tập trong sách bài tập. + Xem bài Khối lượng – Đo khối lượng; mỗi nhóm mang theo một vài loại cân đang sử dụng, có ở nhà ( mang cân cỡ nhỏ) V. RÚT KINH NGHIÊM:. ---------------------------------Ngày soạn: 10/9/2011 Tuần 4: Tiết 4- Bài 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ý nghĩa vật lý của khối lượng. - Biết đơn vị đo khối lượng hợp pháp và các đơn vị đo khối lượng khác thường dùng. - Biết cách đo khối lượng bằng cân Rô-bec-van (thay bằng cân đồng hồ). 2. Kỹ năng: - Nhớ đầy đủ và đổi các đơn vị đo khối lượng thường dùng một cách thành thạo; - Biết cách sử dụng và sử dụng thành thạo cân Rô-bec-van, cân đồng hồ trong đo khối lượng trong thực tế. 3. Thái độ: - Tính cẩn thận, khách quan, khoa học trong tiến hành các phép đo đại lượng Vật lý. - Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm và biết thể hiện năng lực cá nhân trong nhóm. - Hiểu ý nghĩa của quả cân mẫu trong quan hệ giao dịch hàng hoá trên thế giới. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm học sinh: 01Cân Rô béc van và hộp quả cân; + GV: Tranh vẽ to các loại cân trong SGK; 01 cân đồng hồ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết giảng, ghi bảng, trực quan, thực hành đồng loạt, hoạt động nhóm IV. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bà cũ : + Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? + Trả lời bài tập 4.1/Sbt 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật. tập. HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: +GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp và trả 1. Khối lượng: lời các câu hỏi C1-C4. C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi. C3: 500g. C4: 397g. +GV: Khái quát các nội dung của C3 và C4 C5-C6:: Mọi vật đều có khối lượng. Khối để đưa ra kết luận như nội dung của C5 và C6 lượng của một vật chỉ lượng vật chất chứa trong vật. GV: DOÃN BÁ THAO -. -6Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. NĂM HỌC 2011-2012. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. +GV: Giới thiệu đơn vị ki-lo-gam và ý nghĩa của quả cân mẫu. + HS: Nêu các đơn vị đo khối lượng khác đã được học ở tiểu học. + GV: Nhận xét trả lời của HS và giới thiệu các đơn vị thưòng dùng như sgk. 2. Đơn vị khối lượng: + Đơn vị đo khối lượng là kílôgam,kí hiệu: kg. + Ngoài kg còn có các đơn vị thường dùng khác: - Gam (g) 1g =. 1 kg. 1000. - Hec-to-gam (lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. - Tạ: 1 tạ = 100g. HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng. II. Đo khối lượng: +GV: Giới thiệu dụng cụ đo khối lượng và 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: dụng cụ đo khối lượng trong phòng thí nghiệm. Giới thiệu loại cân thông dụng hiện nay: Cân đồng hồ. +HS: Tìm hiểu và trả lời C7 và C8. C7: Các bộ phận chính của cân là đòn cân, hai đĩa cân, kim cân và hộp quả cân +GV: Hướng dẫn và giúp HS hoàn chỉnh C9 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: và cho HS trả lời câu hỏi, vì sao phải điều chỉnh kim chỉ đúng vạch giữa. +HS: Hoàn chỉnh C9 theo nhóm. C9: (1) điều chỉnh vạch số 0 (2) vật đem cân (3) quả cân (4) thăng bằng +GV: Hướng dẫn thêm về cách sử dụng cân (5) đúng giữa đồng hồ. (6) quả cân +HS: Học sinh thực hiện C10 (bằng cân Rô(7) vật đem cân bec-van và cân đồng hồ), theo nhóm. +GV: Giới thiệu các loại cân (tranh vẽ) 3. Các loạicân : (Xem sgk) +HS: Tìm hiểu và trả lời, các loại cân đó thường được dùng ở đâu. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng III. Vận dụng: GV hướng dẫn HS trả lời các C12 và C13 C13: Khối lượng cho phép của các phương tiện giao thông trên cầu không quá 5t. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: + Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. + Học thuộc phần ghi nhớ; thực hiện đầy đủ yêu cầu của C12 và ghi kết quả trong vở bài tập. Xem “Có thể em chưa biết” + Làm các bài tập trong sách bài tập. + Xem bài Lực – Hai lực cân bằng; mỗi nhóm mang theo một cái lò xo dài khoảng 10cm, một thanh nam châm và một bu-lông nhỏ. V. RÚT KINH NGHIÊM:. -------------------------------------------. GV: DOÃN BÁ THAO -. -7Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. Ngày soạn: 26/9/2011 Tuần 5: Tiết 5- Bài 6. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm lực, hai lực cân bằng và nêu được ví dụ lực, hai lực cân bằng. - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: Lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, hai lực cân bằng. 2. Kỹ năng: - Nêu được ví dụ cụ thể về lực và chỉ ra được phương, chiều của nó. - Nêu được thí dụ thực tế về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu các vấn đề thực tế có liên qua đến kiến thức về lực, hai lực cân bằng. - Có thái độ hợp tác tốt trong làm việc tập thể. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm, một thanh nam châm thẳng, một quả nặng bằng sắt có móc treo, một cái giá có kẹp để. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết giảng, ghi bảng, thí nghiệm tìm hiểu kiến thức mới, thảo luân nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đơn vị đo khối lương thường gặp? Trả lời C9/sgk. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: (sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm ban I. Lực: 1. Thí nghiệm: đầu về lực +GV: Hướng dẫn và cho học sinh làm thí C1: Lò xo bị ép đã đẩy trở lại chiếc xe . nghiệm. (GV cần lưu ý HS khi làm TN ở C1 và C2: Lò xo bị kéo giãn cũng đã tác dụng lên xe C2, cần quan tâm đến cảm giác về sự kéo, đẩy một lực kéo theo chiều ngược lại. của lò xo) C3: Nam châm đã hút quả nặng lại gần nó. +HS: Làm TN, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời các C1-C3 và ghi vào phiếu học tập của nhóm. +GV: Cho HS nêu các nhận xét rút ra được từ C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép TN và hướng dẫn để HS hoàn chỉnh C4. b) (3) lực kéo ; (4) lục kéo +HS: Làm việc cá nhân để hoàn chỉnh C4 trên c) (5) lực hút. bảng. +GV: Khái quát các nội dung trong C4 và đưa 2. Rút ra kết luận: ra kết luận như sgk. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. HOẠT ĐỘNG 3: Phương, chiều của lực. II. Phương và chiều của lực: +HS làm lại các TN để nhận ra sự khác nhau giữa lực của xe tác dụng lên lò xo và ngược lại (xu hướng làm xe dịch chuyển khi chịu tác GV: DOÃN BÁ THAO -. -8Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. dụng của lò xo). +GV: Qua nhận xét của HS, nêu ra 2 yếu tố Mỗi lực có phương và chiều xác định. quan trọng của lực. Và chỉ ra phương, chiều của các lực trong TN. Hoạt động 4: Tìm hiểu về hai lực cân bằng III. Hai lực cân bằng: +GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu và chỉ ra các lực nào và các lực có phương, chiều như thế nào, đã tác dụng lên sợi dây khi kéo co +HS: Trả lời các câu hỏi nêu ở C6 và C7 thông qua thực tế đã thấy hoặc tham gia kéo co. +GV: Nhận xét câu trả lời của HS, cho HS hoàn chỉnh a), b) của C8. C8: a) (1) Cân bằng ; (2) Đứng yên +HS: Hoàn chỉnh C8a), b). b) (3)Chiều. +GV: Khái quát và nêu ra khái niệm về hai Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như lực cân bằng như sgk. nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng. IV. Vận dụng: +HS: Trả lời C9 và C10. C9: +GV: Qua ví dụ của HS về hai lực cân bằng, a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực phân tích cho HS rõ hơn về các yếu tố của lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực trong hai lực cân bằng mà các em đã nêu. kéo. C10: (HS tự ghi). 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: + Nêu khái niệm về lực, hai lực cân bằng, cho ví dụ. + Làm các bài tập sách BT; ôn tập dần để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết 8. + Về nhà làm lại TN hình 6.1-6.2, nhận xét kết quả khi thả xe khỏi tay trong khi đang ép lò xo lá hay kéo dãn lò xo xoắn và tìm câu trả lời vì sao có kết quả đó. V. RÚT KINH NGHIÊM:. ------------------------------------------Ngày soạn: 02/10/2011 Tuần 6: Tiết 6- Bài 7. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Bước đầu nắm được khái niệm về biến đổi chuyển động và biến dạng. - Nắm được kết quả của tác dụng lực. 2. Kỹ năng: - Nêu được thí dụ về tác dụng và chỉ ra kết quả của tác dụng lực lên một vật cụ thể trong thực tế. - Vận dụng giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tác dụng lực. 3.Thái độ: GV: DOÃN BÁ THAO -. -9Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. Qua hiểu và vận dụng giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tác dụng lực, học sinh có ham muốn tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến sự chuyển động, thái độ nghiêm túc trong tiến hành thí nghiệm Vật lý, trong sinh hoạt II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, ghi bảng, nêu vấn đề, thí nghiệm nghiên cứu, thảo luân nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Lực là gì? Cho ví dụ và nêu rõ phương, chiều. + Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập. (Như sgk) HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu những hiện I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi tượng xảy ra trên vật, khi chịu tác dụng lực. có lực tác dụng: +GV: Giới thiệu cho học sinh khái niệm về sự 1. Những sự biến đổi của chuyển động: biến đổi chuyển động và sự biến dạng như - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. sgk. +HS: Thảo luận nhóm để trả lời C1 và C2. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này bỗng chuyển động theo hướng khác. 2. Những sự biến dạng: Sự thay đổi hình dạng của vật gọi là biến dạng. C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu những kết quả II. Những kết quả tác dụng của lực: tác dụng của lực. 1. Thí nghiệm: +GV: Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm + Lực làm biến đổi chuyển động: theo như các C3, C4, C5 và C6 theo nhóm. C3: Lực đẩy của lò xo làm xe đang đứng yên +HS: Làm và ghi lại nhận xét sau mỗi hiện chuyển sang chuyển động. tượng xảy ra với các vật chịu tác dụng, trong C4: Lực kéo của sợi dây làm xe đang chạy mỗi TN. chuyển sang đứng yên. C5: Lực đẩy của lò xo làm xe đang chuyển động ở hướng này chuyển sang hướng khác. + Lực làm biến dạng: C6: Lực mà hai tay ta ép vào 2 đầu lò xo đã làm lò xo méo đi. +GV: Cho các nhóm nêu các nhận xét, đánh 2. Kết luận: giá nhận xét mà HS nêu ra, qua đó hướng dẫn C7: a) (1) biến đổi chuyển động HS rút ra kết luận (hoàn chỉnh C7) b) (2) biến đổi chuyển động + HS: Hoàn chỉnh C8 (cá nhân) c) (3) biến đổi chuyển động d) (4) biến dạng C8: (1)biến đổi chuyển động của; (2) biến GV: DOÃN BÁ THAO -. - 10 Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. NĂM HỌC 2011-2012. dạng +GV: Nêu kết luận về kết quả tác dụng lực Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm biến dạng vật hoặc vừa làm biến đổi chuyển động vừa làm biến dạng vật. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng III. Vận dụng: +GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi (HS về nhà làm trả lời hoàn chỉnh trong vở C9; C10; C11. bài tập) 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - HS đọc “ có thể em chưa biết” và nêu một ví dụ tương tự. - Làm các bài tập sbt. - Ôn tập dần để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tiết 8. - Xem bài 8; tìm đọc câu chuyện về nhà Bác học Niu-tơn. V. RÚT KINH NGHIÊM:. ------------------------------------------Ngày soạn: 09/10/2011 Tuần 7: Tiết 7- Bài 8. TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật. - Nêu được phương và chiều của trọng lực. 2. Kỹ năng: - Trả lời được đơn vị đo cường độ lực. - Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3.Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết giảng, ghi bảng, nêu vấn đề, thí nghiệm nghiên cứu, thảo luân nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập. HOẠT ĐỘNG 2: Phát hiện sự tồn tại của I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: trọng lực. +GV: Hướng dẫn và cho học sinh làm thí C1: a) nghiệm và phân tích kết quả TN để trả lời - Khi bị kéo dãn ra lò xo tác dụng vào quả GV: DOÃN BÁ THAO -. - 11 Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 _. C:\tempconvert\8447_li6_2011_2012_L8qHsSIZ2RIQjv_034524.doc _. C1,C2. +HS: Làm TN, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời các C1-C2 và ghi vào phiếu học tập của nhóm.. NĂM HỌC 2011-2012. nặng một lực theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. - Lò xo bị biến dạng (dãn dài xuống dưới) chứng tỏ có lực tác dụng vào nó theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và quả nặng đứng yên vì các lực tác dụng vào nó cân bằng. b) Viên phấn rơi xuống đất. C2: Viên phấn bị biến đổi chuyển động (đang đứng yên lại rơi xuống đất) chứng tỏ có một lực tác dụng vào nó theo phương thẳng đứng, chiều trên xuống dưới.. +GV: Cho HS nêu các nhận xét rút ra được từ TN và hướng dẫn để HS hoàn chỉnh C3. C3: - (1) cân bằng ; (2) Trái đất +HS: Làm việc cá nhân để hoàn chỉnh C3. - (3) biến đổi ; (4) lực hút ; (5) Trái đất. +GV: Khái quát các nội dung trong C3 và đưa 2. Rút ra kết luận: ra kết luận như sgk. a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực. b) Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực +GV: Giới thiệu cho HS về phương và chiều của trọng lực và hướng dẫn HS hoàn chỉnh C4. +HS: Làm việc cá nhân để hoàn chỉnh C4 trong vở. +GV: Nêu kết luận về phương, chiều của trọng lực. II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: C4: a) (1) cân bằng; (2) dây dọi; (3) thẳng đứng. b) (4) từ trên xuống dưới.. 2. Kết luận: C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. III. Đơn vị lực: +GV: Giới thiệu đơn vị lực và giới thiệu bước - Đơn vị lực là niu-tơn, ký hiệu N. - Trọng lượng của quả cân 100g được tính đầu mối quan hệ tương đương giữa kg và N tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là (như sgk). 10N. HOẠT ĐỘNG 5: Vận dụng. IV. Vận dụng: Cho học sinh làm việc cá nhân C6 và rút ra kết luận. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà: - HS đọc “ có thể em chưa biết” và nêu một ví dụ tương tự. - Làm các bài tập sbt. - Hướng dẫn một số nội dung để kiểm tra 1 tiết. - Ôn tập từ bài 1 đến bài 7 để kiểm tra 1 tiết vào tiết sau. V. RÚT KINH NGHIÊM:. ------------------------------------------GV: DOÃN BÁ THAO -. - 12 Lop6.net. TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×