Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG 1 Lớp: 2 Tuần 12: Từ ngày 19/11/2012 đến ngày 23/11/2012 Thứ Ngày. Hai 19/11/ 2012. Ba 20/11/ 2012. Tư 21/11/ 2012. Năm 22/11/ 2012. Sáu 23/11/ 2012. Tiết. Môn dạy. Thời gian. 1. Tập đọc. 40’. 2. Tập đọc. 40’. Sự tích cây vú sữa (T2). 3. Toán. 40’. Tìm số bị trừ. 40’ 40’. Chào cờ. 4 Mỹ thuật 5 SHDC Tổng thời gian : 200’ 1 TN & XH 2 Chính tả 3 Toán 4 Kể chuyện 5 Thể dục Tổng thời gian : 200’ 1 Tập đọc 2 Tập viết. Tên bài dạy Sự tích cây vú sữa (T1). 40’ 40’ 40’ 40’ 40’. Đồ dùng trong gia đình Nghe - viết: Sự tích cây vú sữa 13 trừ đi một số : 13 – 5 Sự tích cây vú sữa. 40’ 40’. Mẹ Chữ hoa K. 40’. 33 – 5. 4 Thủ công 40’ Tổng thời gian : 160’ 1 Thể dục 40’ 2 LT & câu 40’. Ôn tập. 3. 3. Toán. Toán. 4 Âm nhạc Tổng thời gian : 160’ 1 Chính tả 2 Tập làm văn 3 Toán 4 Đạo đức 5 SHTT Tổng thời gian : 200’. 40’. Nội dung điều chỉnh. Tên ĐDDH Tranh minh họa. BT1 bỏ câu c, g. BT2 bỏ cột 4,5. Băng giây10 ô vuông. BT1 bỏ câu b. Bảng phụ Bộ BD toán 2. Mẫu chữ viết BT2 bỏ câu b, c. BT3 bỏ câu c. TN về tình cảm. Dấu phẩy BT1 bỏ dòng 2. BT3 bỏ câu b, c. 53 – 15. Bộ BD toán 2. 40’ 40’ 40’ 40’ 40’ 40’. Tập chép : Mẹ Gọi điện Luyện tập Quan tâm, giúp đỡ bạn (T1) Sinh hoạt lớp. Bảng phụ. Trang 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1, 2. Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Môn: Tập đọc Bài: Sự tích cây vú sữa (Tiết 34, 35). I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: run rẩy, tán lá, gieo trồng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về,… Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. * Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong, đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con . II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học: TT. Hoạt động của GV Tiết 1 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài Cây xoài của ông em và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 35’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV giới thiệu chủ điểm và bài học. b) Luyện đọc:  GV đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.  Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc tiếp nối từng câu. Kết hợp luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - GV uốn nắn cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.. Hoạt động của HS - HS 1: Đọc đoạn 1. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc : run rẩy, xoè cành, đỏ hoe, vỗ về, xuất hiện, …. - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa … chờ mong + HS 2: Không biết … như mây + HS 3: Hoa rụng … vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa. - Luyện ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng một - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa số từ: trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//. Trang 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// + Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi / và gọi đây là cây vú sữa.// * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn - Mỗi nhóm 2 HS luyện đọc theo nhóm. trong nhóm. * Thi đọc. - Đại diện nhóm thi đọc . * Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Tiết 2 20’ c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Đọc thầm. + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? + Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2, 3, 4 . - Đọc thầm. + Vì sao cậu bé quay trở về? + Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. + Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé + Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một đã làm gì? cây xanh trong vườn mà khóc. + Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? + Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. + Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của + Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mẹ? con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. + Theo em tại sao mọi người lại đặt cho + Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và cây lạ tên là cây vú sữa? ngọt thơm như sữa mẹ + Theo em, nếu gặp được mẹ cậu bé sẽ nói * HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha gì ? lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con… 15’ d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2 . - Một số HS thi đọc lại câu chuyện . - Nhận xét, khen ngợi HS . 5’ 3. Củng cố – Dặn dò: + Câu chuyện nói lên điều gì ? - HS trả lời. - Giáo dục HS qua nội dung bài. Trang 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. Tiết 3. Môn: Toán Bài: Tìm số bị trừ (Tiết 56). I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. - Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. - Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo. - HS: Vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: + Đặt tính và tính: 53 – 19; 64 - 16 - Nhận xét, cho điểm HS.. Hoạt động của HS - HS làm bài: 53 – 19; _ 53 19 34. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn HS tìm số bị trừ : - GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: - Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 Bài toán 2: - Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào ra 10 ô vuông? Trang 5 Lop1.net. 64 - 16 _64 16 48. - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 Số bị trừ. 4 = Số trừ. 6 Hiệu. - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bước 2: Tìm số bị trừ - Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. X–4=6 Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm - Lấy 6 + 4 X-4=6 gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + X=6+4 4. X = 10 - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? - Là 10 - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng -X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - Là số bị trừ - 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - Là hiệu - 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? - Là số trừ - Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Lấy hiệu cộng với số trừ. - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nhắc lại qui tắc. c) Luyện tập - thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 2 - 2 HS lên bảng làm bài a) x - 4 = 8 b) x - 9 = 18 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm. x=8+4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d) x – 8 = 24 x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 * Bài 2: - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự chéo vở để kiểm tra bài của nhau. làm bài . Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 7 9 15 * Bài 3. * Điền số. - 3 HS lên bảng, cả lớp nhận xét. 7 5 - GV nhận xét, cho điểm. -2 10. -4. 6. 5. -5. 0. * Bài 4: Trang 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - HS nêu cách vẽ và thực hành: - Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho C B trước. O. .. A 5’. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc “ Tìm số bị trừ”. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 13 – 5. Tiết 1. .. .. .. .D. - Dùng chữ cái in hoa.. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Môn: Tự nhiên & xã hội Bài: Đồ dùng trong gia đình (Tiết 12). I. Mục tiêu: - HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà - Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng. - Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học: TG. Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em - Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. b) Các hoạt động:  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành: - Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong Trang 7 Lop1.net. Hoạt động của HS. - 3 HS kể. Ví dụ: (Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …). - Các nhóm thảo luận. - Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?. Đồ dùng trong gia đình Tên đồ dùng Lợi ích Hình 1: . . . . . . . . . . . . . . . . …. Hình 2: . . . . . . . . . . . . . . ……. Hình 3: . . . . . . . ……………… - Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. - Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, các em còn có những đồ dùng nào nữa? nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - GV ghi nhanh lên bảng  Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.  Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng.  Cách tiến hành: - GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu Đồ dùng trong gia đình làm ra chúng. Đồ Đồ Đồ sứ Đồ dùng sử gỗ . . .. . ……. - Yêu cầu:2 nhóm HS trình bày kết quả.  Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật  Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật  Cách tiến hành: - GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. - Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi.  Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.  Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình  Cách tiến hành : Bước 1: Thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần. nhựa ..... …….. thủy tinh ....... ........ dụng điện ....... ........ - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.. + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó. + Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra. - HS chơi thử. - HS tiến hành chơi. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.. - HS thảo luận cặp đôi. - 4 HS trình bày lần lượt theo thứ tự 4 Trang 8. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lượt các câu hỏi sau: 1. Các bạn trong tranh đang làm gì? 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bày. * Bước 2: Làm việc với cả lớp + GV hỏi một số câu gợi ý: 1. Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng? 2. Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa … chúng ta cần chú ý những gì? 3. Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng? 4. Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn?. 5’. bức tranh. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:. 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. - Phải cẩn thận để không bị vỡ. - Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ. - Phải chú ý để không bị điện giật. - Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.. * Bước 3: GV chốt lại kiến thức. - Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở Tiết 2. Môn: Chính tả (nghe - viết) Bài: Sự tích cây vú sữa (Tiết 23). I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng ghi các bài tập chính tả. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG 5’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng - Nghe GV đọc và viết lại các từ: lên thác con xuống ghềnh, gạo trắng…. Trang 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 30’. 5’. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn viết chính tả. * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả - Giúp HS nắm nội dung và nhận xét + Đoạn văn nói về cái gì? + Cây lạ được kể ntn? + Tìm và đọc những câu văn có dấuphẩy trong bài. + Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?  Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết . - Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. - Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. * Viết chính tả. - GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. * Soát lỗi. - GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi. * Chấm bài. - Thu và chấm một số bài. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2, 3. - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả. - Nhận xét. - 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra… - Thực hiện yêu cầu của GV. - Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt ý. - HS viết : trổ ra, dòng sữa trắng, trào ra… - Đọc các từ các từ vừa viết . - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe và viết chính tả. - Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập. Lời giải. Bài 2: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3: + con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. + bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Trang 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuẩn bị: Mẹ. Tiết 3. Môn: Toán Bài: 13 Trừ đi một số: 13 - 5 (Tiết 57). I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ 13 – 5. - Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. - Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Que tính. Bảng phụ - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học: TG 5’. 30’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - HS thực hiện theo yêu cầu của GV nháp thực hiện các yêu cầu sau: * Tìm x: x – 14 = 62 x – 13 = 30 - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Thực hiên phép trừ 13 – 5: - Như các tiết trước. c) Luyện tập – thực hành * Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay * Tính nhẩm: 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 kết quả các phép tính phần a vào Vở 9 + 4 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13 bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6 đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7 * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài * Tính: 13 13 13 13 13 sau đó nêu lại cách thực hiện tính: 13 – 9; 13 – 4. 6 9 5 4 - 5 7 4 8 9 8 * Bài 3. - HS nêu yêu cầu BT. - Đặt tính rối tính hiệu, biết số bị trứ và số trừ - HS lần lượt làm bảng con, nhận xét, lần lượt là: a) 13 và 9 b) 13 và 6 c) 13 và 8 tuyên dương HS.. Trang 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> _13 9 4. 5’. _13 6 7. _13 8 5. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự giải bài tập. Bài giải - Nhận xét, cho điểm Số xe đạp còn lại là: 3. Củng cố – Dặn dò: 13 – 6 = 7 (xe đạp) - Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng Đáp số: 7 xe đạp. công thức 13 trừ đi một số. Ghi cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. - Chuẩn bị: 33 – 5. Tiết 4. Môn: Kể chuyện Bài: Sự tích cây vú sữa (Tiết 12). I. Mục tiêu : - Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình. Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện. - Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng. Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp dẫn. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp - HS thực hiện. Bạn nhận xét. câu chuyện Bà và cháu. - GV nhận xét. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện: * Kể lại đoạn 1 bằng lời của em. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu bài 1. + Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn? + Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK. Trang 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5’. - Yêu cầu 1 HS kể mẫu. - Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động. - Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.  Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. + Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? - GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn. c) Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. Tiết 1.. - HS khá kể: “Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi … đợi con về” . - Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình. - 2HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Trình bày đoạn 2.. - HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ . . . - Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.. Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2012 Môn: Tập đọc Bài: Mẹ (Tiết 36). I. Mục tiêu : - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ: con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia,… Ngắt đúng nhịp thơ lục bát. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn. - Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: bài thơ nói lên nổi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ mẹ dành cho con. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bài “Sự - HS 1: Đọc đoạn 1,2. Trang 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tích cây vú sữa” trả lời các câu hỏi về - HS 2: Đọc đoạn 3,4. nội dung bài. - GV nhận xét. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Luyện đọc:  GV đọc mẫu 1 lần: Chú ý giọng đọc - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.  Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu thơ. - Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). * Đọc cả bài. - HS đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo - Luyện ngắt nhịp thơ: Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời. - Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. - Thực hành đọc trong nhóm. * Thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc . * Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài . c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Hình ảnh nào cho em biết đêm hè +Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt rất oi bức? vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) +Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? + Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. + Người mẹ được so sánh với những + Mẹ được so sánh với những ngôi sao hình ảnh nào? “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. d) Luyện đọc thuộc lòng bài thơ : - GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần - Học thuộc lòng bài thơ. bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét cho điểm. 5’ 3. Củng cố – Dặn dò: + Qua bài thơ em hiểu được điều gì về + Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho mẹ? con tình yêu thương bao la. Trang 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Gọi điện. Tiết 2. Môn: Tập viết Bài : Chữ hoa K (Tiết 12). I. Mục tiêu: * Rèn kỹ năng viết chữ : - Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: G - Góp sức chung tay - GV nhận xét, cho điểm. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học. b)Hướng dẫn viết chữ cái hoa : *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ K + Chữ K cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: * HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Trang 15 Lop1.net. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát + 5 li + 6 đường kẻ ngang. + 3 nét - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con -.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c)Hướng dẫn viết câu ứng dụng : * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái.. - HS đọc câu. - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a + Các chữ viết cách nhau khoảng - Khoảng chữ cái o chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. - HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. d) Viết vở: * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 5’ 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - GV nhận xét tiết học. bảng lớp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách Tiết 3. Môn: Toán Bài: 33 – 5 (Tiết 58). I. Mục tiêu: * Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5. - Áp dụng phép trừ có dạng 33 – 5 để giải các bài toán liên quan. - Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Que tính, bảng ghi. - HS: Vở bài tập, que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Trang 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5’. 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5. - Nhận xét và cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 33 – 5: * Bước 1: Nêu vấn đề: + Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 33 – 5. * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả. + 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? + Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 33 – 5 = 28 * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính: - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và nêu rõ cách đặt tính .. - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS thực hiện.. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 33 – 5.. - Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau ). * 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính * 33 trừ 5 bằng 28 - HS đặt tính ở bảng con: _33 - 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, 5 viết 8, nhớ 1. 28 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 3. * Vậy 33 – 5 = 28. c) Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách Tính : 63 23 53 73 83 9 6 8 4 7 tính của một số phép tính. - Nhận xét, cho điểm. 54 17 45 69 76 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. + Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 43 93 33 5 9 6 Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 38 84 27 một ý . - Nhận xét và cho điểm. Trang 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. + (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách +Là số hạng trongphépcộng.Muốn tìm số tìm thành phần đó. hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. HS khác - Nhận xét, cho điểm. nhận xét. * Bài 4. - HS thực hành theo yêu cầu BT. - HS thực hành theo yêu cầu của GV. Nhận - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng xét bài bạn. chữa bài. - Nhận xét, cho điểm HS.. . . . . . . . . .. 5’. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5 - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. - Chuẩn bị: 53 – 15.. -. Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2012 Môn: Luyện từ và câu Bài : Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS. - Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu. Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ - HS nêu. Bạn nhận xét. dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. - GV nhận xét. Trang 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng. b)Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.. * Bài 2: - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề. - Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa . - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. * Bài 3: - Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.. 5’. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài. - Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. * Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Chữa bài chấm điểm. 3. Củng cố – Dặn dò:. Trang 19 Lop1.net. - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính. + Yêu mến, quí mến. - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. - Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. Lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến. - Đọc đề bài. - Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, …) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, …) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, …) anh chị. - Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá. - Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - Chuẩn bị tiết sau. Môn: Toán Bài : 53 – 15 (Tiết 59) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 53 – 15. - Áp dụng phép trừ có dạng 53 –15 để giải các bài toán liên quan (tìm x, tìm hiệu). Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, tìm số bị trừ. Củng cố biểu tượng về hình vuông. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng cả lớp thực hiện bảng con : + Đặt tính rồi tính: 73 – 6 - Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của HS - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 73 – 6 -73 6 67. 30’ 2. Bài mới : a) Giới thiệu: Trongtiếthômnay,chúngtacùngnhau học về cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các bài toán có liên quan. b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 53 – 15. *Bước 1: Nêu vấn đề: - Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 - Lấy que tính và nói: Có 53 que tính. que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta - Thao tác trên que tính và trả lời, còn 38 phải làm gì? que tính. * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt 15 que tính và Trang 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu kết quả và cách bớt . - Nêu cách bớt. + 53 que tính bớt 15 que tính còn lại + Còn lại 38 que tính. bao nhiêu que tính? + Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? * 53 trừ 15 bằng 38. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 53 15 tính. + Em đã đặt tính như thế nào? 38 + Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao cho 5 thẳng hàng với cột 3, 1 thẳng hàng với cột + Em thực hiện tính như thế nào? 5 chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, tính và thực hiện phép tính. viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. c) Luyện tập – thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài tập. Gọi - HS làm bài 83 43 93 63 73 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. 19 28 54 36 27 - Yêu cầu nêu cách tính của vài phép 64 15 39 27 46 tính. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu. + Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. trừ ta làm thế nào? - Cả lớp lần lượt làm bảng con. Gọi 3 HS - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn lên bảng. trên bảng. - Nhận xét, cho điểm . 63 83 53 24 39 17 39 44 36 * Bài 3. - HS nêu yêu cầu bài tập. * Tìm x: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. a) x – 18 = 9 - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa x = 9 + 18 x = 27 bài. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 4. - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình + Hình vuông. gì? + Muốn vẽ hình vuông ta phải nối mấy + Nối 4 điễm với nhau. điểm với nhau? Trang 21 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×