Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 28 Khối 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án. -1-. Lớp 2. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28. THỨ NGÀY Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. MÔN Chào cờ Tập đọc Tập đọc Đạo đức Toán. BÀI DẠY Kho báu (T1 ) Kho báu (T2 ) Giúp đỡ người khuyết tật (T1) Kiểm trađịnh kỳ. Tập đọc Chính tả (TC) Toán Thể dục. Bạn có biết Kho báu Đơn vị, chục, trăm, nghìn Trò chơi tung vòng vào đích. Tập đọc Toán TN - XH Tập viết. Cây dừa So sánh các số tròn trăm Một số loài vật sống trên cạn . Chữ hoa Y. Chính tả (N -V) Cây dừa LT và câu Từ ngữ về cây cối –Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ? Toán Các số tròn chục từ 110 đến 200 Thủ công Làm vòng đeo tay Tập làm văn Kể chuyện Toán Thể dục Sinh hoạt. Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối Kho báu Các sốtừ 101 đến 110 Trò chơi tung vòng vào đích -Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau Sinh hoạt cuối tuần .. Thứ hai ngày Tập đọc : KHO BÁU I. Mục tiêu : -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .. Lop2.net. tháng. năm 2006.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án -2Lớp 2 -Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , … -Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc . III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn. - Gọi HS đọc bài . * Hướng dẫn phát âm: -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng . - GV đọc mẫu . Từ mới : + Em hiểu đàng hoàng là thế nào ? + Hão huyền là thế nào ? + Hai sương một nắng nhĩa là gì ? * Luyện đọc câu văn dài - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời .// GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu . -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn .. - Bài này được chia làm 3 đoạn . - Đoạn 1 : Từ đầu …đàng hoàng . - Đoạn 2 : Tiếp đó …mà dùng . - Đoạn 3 : Phần còn lại . - 1 HS đọc bài . -HS tìm và nêu từ khó . - HS đọc từ khó . -Ý nói đầy đủ . -Là không có thực . -Làm việc vất vả từ sớm tới tối .. -HS đọc câu văn dài . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp .. - Thi đọc từng đoạn . - Các nhóm cử đại diện thi đọc . - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất . - 1 HS đọc bài . - Lớp đọc đồng thanh bài .. - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt . -Đọc toàn bài . -Đọc đồng thanh .. Tiết 2. b .Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc chồng người nông dân ? bẫm cày sâu ….ngơi tay . + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án -3Lớp 2 đã đạt được điều gì? - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ? -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền . +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng . + Em hiểu thế nào là kho báu ? + Theo lời người cha 2 con làm gì ? - Là chỗ cất giữ nhiều của quí . - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ? báu . - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt . + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động . ? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc . Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . -HS nhắc lại . c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài . - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . - GV nhận xét tuyên dương . 4 . Củng cố : Hỏi tựa + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - HS trả lời . Giáo dục tư tưởng : Từ câu chuyện Kho báu các em cần rút ra bài học cho mình : Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui . 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Bạn có biết” -Nhận xét đánh giá tiết học .. Đạo đức : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1) I. Mục tiêu : HS hiểu: -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật . -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật . -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ . -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật . II . Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 ) -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) -Vở bài tập III .Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác?. Lop2.net. Hoạt động của HS -Lịch sự khi đến nhà người khác - 2 HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án -4+ Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? -GV nhận xét đánh giá . - Nhận xét chung. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật . + Tranh vẽ gì ?. Lớp 2. -Quan sát tranh . -Tranh vẽ cảnh một số hđang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học . + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết -Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường tật ? học tập . + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao ? - HS trả lời theo cảm nhận . Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập . * Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật . - Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học - Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không tập . nên làm đối với người khuyết tật . -Những việc cần làm : +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt . +Đưa người khieếm thị qua đường . + Vui chơi với bạn khuyết tật . - Những việc không nên : + Trêu chọc người khuyết tật . -GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận . + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật . Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật . * Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật) - HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không . a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm . b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh . c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em . d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ . Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ . 4 . Củng cố : Hỏi tựa + Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ? + Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ? + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật . - Một số HS trả lời . 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống . -Nhận xét đánh giá tiết học .. Thứ ba ngày Tập đọc. BẠN CÓ BIẾT. Lop2.net. tháng. năm 2006.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án -5Lớp 2 I . Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. -Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch , rõ ràng. -Hiểu các từ mới trong SGK. -Hiểu nội dung bài : Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới . Có ý thức tìm đọc mục bạn có biết trên các báo. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ trong SGK. -Báo Nhi đồng , Toán tuổi thơ , … -Bút , giấy . -Bảng phụ ghi sẵn các từ , câu cần luyện đọc. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 .Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . - GV gọi đọc bài và đặt câu hỏi. + Trước khi mất người cha dặn các con điều gì ?. -Kho báu. - HS đọc và trả lời câu hỏi . -Ruộng nhà có một kho báu các hãy tự đào lên mà dùng.. + Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? -Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt. + Chuyện khuyên ta điều gì ? -GV nhận xét ghi điểm . -Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no , hạnh phúc. -Nhận xét chung . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a.Luyện đọc - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cung cấp thông tin - HS chú ý lắng nghe. về 5 loại cây lạ trên thế giới . Có ý thức tìm đọc mục -1 cá nhân đọc . bạn có biết trên các báo. * Hướng dẫn phát âm: - GV yêu cầu HS tìm các từ khó . - HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi từ khó : lâu năm, rễ, chia sẻ, bao -báp, cao nhất, tiệm giải - HS đọc. khát . Từ mới + Tiệm giải khát -Cửa hàng bán nước uống. * Hướng dẫn đọc câu văn dài : 2.// Cây to nhất.// Cây xê -côi -a 6000 tuổi ở Mĩ to đến mức / người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây.// Cây bao -báp 4000 tuổi ở Châu Phi cũng to không kém :/ cả một lớp 40 HS nắm tay nhau / mới ôm được hết thân của nó.// -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu . - HS đọc câu văn dài . * Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc rõ ràng rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu . Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả để gây ấn tượng về thông tin . - Đọc từng câu . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Đại diện nhóm đọc trước lớp. - Thi đọc từng đoạn . - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . -1 HS đọc toàn bài . -Đọc toàn bài . - Lớp đọc đồng thanh .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án -6- Đọc đồng thanh . c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc bài . + Nhờ bài viết trên , em biết được những điều gì mới ?. Lớp 2 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Biết trên thế giới có những cây sống lâu năm nhất, cây to nhất, cây thấp nhất, cây đoàn kết nhất, các cây đó sống ở vùng nào. -Vì đó là những tin lạ mà mọi người chưa biết .Vì đó là những tin tức gây ngạc nhiên cho mọi người.Đặt tên như vậy để gây sự chú ý và tò mò giúp người đọc có hứng thú .. + Vì sao bài báo lại đặt tên là bạn có biết ?. - HS thảo luận theo nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày. + Hãy nói về cây cối ở làng, phố, trường em ? a. Cây cao nhất . b. Cây thấp nhất . c.Cây to nhất . -GV nhận xét sửa sai . + Đọc mục bạn có biết sẽ có tác dụng gì ? c. Luyện đọc lại : Gọi HS đoc bài . - GV nhận xét tuyên dương HS đọc bài tốt . 4 . Củng cố : Hỏi tựa + Đọc mục Bạn có biết giúp ta điều gì ? + Vì sao bài viết lại đặt tên là bạn có biết ? -Giáo dục tư tưởng : Nên đọc nhiều lại sách báo để biết nhiều thông tin mới lạ, nhiều điều hay và thú vị . 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài, xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học.. -Sẽ biết được nhiều điều mới lạ trên thế giới. - HS đọc nối tiếp đoạn .. - 2 HS trả lời .. Chính tả (N - V) KHO BÁU I. Mục tiêu : -Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa … trồng cà” -Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. -Gọi HS đọc bài . + Nội dung của đoạn văn là gì ? + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?. Lop2.net. - HS theo dõi và đọc lại. - 1 HS đọc bài . -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , ra.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án. -7-. * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . - GV chốt lại và ghi bảng : quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy. -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn trình bày : + Đoạn văn có mấy câu ? +Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc mẫu lần 2 . - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở . - GV đọc lại bài vở bài tập . - Thu một số vở để chấm . * H ướng dẫn làm bài tập : Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Điền vào chỗ trống : a. l hay n ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .. -GV nhận xét sửa sai . -Gọi HS đọc . 4 . Củng cố : Hỏi tựa -Trả vở nhận xét, sửa sai . 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa” -Nhận xét đánh giá tiết học .. Lớp 2 đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. -HS tìm và nêu từ khó .. -HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con -Có 3 câu . -Dấu chấm, dấu phẩy. -Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ cái đầu câu. - HS theo dõi . -HS viết bài vào vở . - HS dò bài, sửa lỗi . -HS nộp vở . -HS đọc yêu cầu . - 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT. voi huơ vòi, mùa màng thuở nhỏ, chanh chua - HS đọc yêu cầu . Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu . Công lênh chẳng quản bao lâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng . Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu . - 2 HS đọc lại .. Toán : ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN I . Mục tiêu : Giúp HS : -Ôân lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm. -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. -Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. II. Đồ dùng dạy học : -10 hình vuông biểu diễn đơn vị. -20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. -10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100. -Bộ số bằng bìa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án -8Lớp 2 - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. - HS nhắc. - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi : + Có mấy đơn vị ? -Có 1 đơn vị. - GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như phần SGK và -Có 2 , 3 , … , 10 đơn vị. yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên. + 10 đơn vị còn gọi là gì ? -Còn gọi là 1 chục. + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? -Bằng 10 đơn vị. - GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục -1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ; … ; 10 chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 = 100 . chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. + 10 chục bằng bao nhiêu ? -10 chục = 100 - GV ghi bảng : 10 chục = 100 * Giới thiệu 1000 : + Giới thiệu số tròn trăm . - GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000. + Có mấy trăm ? -Có 1 trăm - GV viết số 100 dưới hình biểu diễn. - GV gắn 2 hình vuông như trên . + Có mấy trăm ? -Có 2 trăm. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm. - HS lên bảng viết các số tròn trăm . - GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200. - GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , … , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300 , 400 , … , 900 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ? - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối . Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm. - GV gắn lên bảng 10 hình vuông : + Có mấy trăm ? - HS lần lượt đọc và viết các số 200 - 900 - GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn - GV viết bảng : 10 trăm = 1000 -Có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. - GV gọi HS đọc và viết số 1000. + 1 chục bằng mấy đơn vị ? 1 chục = 10 đơn vị + 1 trăm bằng mấy chục ? 1 trăm = 10 chục + 1 nghìn bằng mấy trăm ? 1 nghìn = 10 trăm * Thực hành : Bài 1 : a. Đọc và viết số - HS đọc và viết số theo theo hình biểu diễn - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , . chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng. - HS thực hiện chọn hình sao cho phù b. Chọn hình phù hợp với số - GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm ) - Nhận xét . 4 . Củng cố : Hỏi tựa + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 trăm bằng mấy chục ? + 1 nghìn bằng mấy trăm ?. hợp với yêu cầu đặt ra.. - 2 HS trả lời . - HS lên bảng viết .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án -9-Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình biểu diễn . 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà . -Nhận xét đánh giá tiết học .. Lớp 2. Thể dục TRÒ CHƠI “ TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH ” I. Mục tiêu : -Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” . -Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào được trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện : -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. -Còi , 12 -20 chiếc vòng nhựa. III. Nội dung và phương pháp : Hoạt động của GV 1. Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : - Làm quen với trò chơi “ Tung vòng vào đích ” - Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông, vai . - Tổ chức chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường.. Hoạt động của HS ******** ******** ******** ******** * * * * * * * * 80 – 90 mét * * * * * * * *. * * * * * * * * 2. Phần cơ bản : * Ôn 5 động tác tay, lườn, bụng và nhảy của bài thể -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp dục phát triển chung : - Đội hình tập như bài trước cán sự lớp điều -GV điều khiển . khiển . * Trò chơi “ Tung vòng vào đích ” + GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi. + GV cho HS chơi thử . + Chia tổ cho các em chơi .. 3. Phần kết thúc : - GV tổ chức cho HS đi đều và hát . - Ôân một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Giao bài về nhà. - Nhận xét tiết học..  ********  ******** 5 mét  ********  ******** -HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án. - 10 -. Lớp 2. Thứ tư ngày. tháng. năm 2006. Tập đọc: CÂY DỪA I . Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn. -Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ. -Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu. -Hiểu nghĩa các từ mới : toả, bạc phếch, đủng đỉn, canh … -Hiểu nội dung bài thơ : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên. -Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng lớp ghi sẵn câu văn cần luyện đọc . III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . -Bạn có biết. -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau : -3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV . +Nhờ bài viết trên em biết được điều gì mới ? +Vì sao bài viết được đặt tên là bạn có biết ? -GV nhận xét ghi điểm. -Nhận xét chung . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . a. Luyện đọc - GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây - HS theo dõi bài . dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên. -Bài này được chia làm 3 đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu ... trên cạn . Đoạn 2 : Đêm hè ... cổ dừa . Đoạn 3 : Còn lại -Gọi HS đọc bài . * Hướng dẫn phát âm: - GV yêu cầu HS tìm các từ khó , GV ghi bảng bạc phếch, nước lành, rì rào , toả , gật đầu , chải . -GV đọc mẫu . + Em hiểu bạc phếch là thế nào ? * Hướng dẫn ngắt nhịp : Cây dừa xanh / toả nhiều tàu,/ Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.// Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/ Quả dừa / đàn lợn con / nằm trên cao.// Đêm hè / hoa nở cùng sao,/ Tàu dừa / chiếc lược / chải vào mây xanh.// Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ Ai đeo / bao hũ rượu / quanh cổ dừa.//. Lop2.net. - 1 HS đọc bài . - HS tìm và nêu từ khó . - HS luyện đọc từ khó . - Bị mất màu biến thành màu trắng cũ xấu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án - 11 - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu . -Gọi HS đọc . * Hướng dẫn đọc bài : Đọc giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên . - Đọc từng dòng thơ . - Đọc từng đoạn trước lớp . -GV theo dõiù sửa sai cho HS . - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét ,tuyên dương. -Đọc toàn bài . - Đọc đồng thanh . b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : -Gọi HS đọc bài . + Em hãy nêu các bộ phận của cây dừa ?. Lớp 2. - HS đọc . - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ trong bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . -1 HS đọc toàn bài . - Lớp đọc đồng thanh .. - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm . -Lá : như bàn tay dang tay đón gió , như chiếc lược chải vào mây xanh .Ngọn dừa : + Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, như người biết gật đầu gọi trăng . Thân dừa : bạc phếch, đứng canh trời đất . Quả dừa : việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì ? như đàn lợn con, như những hũ rượu. -Tác giả dùng hình ảnh của con người để tả cây dừa, điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quý cây dừa. + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, -Với gió : dang tay đón gió , gọi gió đến nắng, đàn cò ) như thế nào ? cùng múa reo .Với trăng : gật đầu gọi. Với mây : là chiếc lược chải vào mây. Với nắng : làm dịu nắng trưa . Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - HS trả lời theo ý thích . + Em thích nhất câu thơ nào ? Vì sao ? Ý nghĩa : Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn -HS nhắc lại . bó với đất trời và thiên nhiên. c. Học thuộc lòng bài thơ : - GV hướng dẫn HTL từng đoạn thơ. - GV xoá dần từng dòng thơ. -HS học thuộc lòng bài thơ . - GV gọi nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, sửa sai . 4.Củng cố : + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ? - 2HS trả lời . + Em thích những câu thơ nào trong bài ? Vì sao ? - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ . -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ . - GV Nhận xét, ghi điểm. 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học.. Toán :. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án - 12 Lớp 2 I . Mục tiêu : Giúp HS : -Biết so sánh các số tròn trăm. -Nắm được thứ thự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số. II . Đồ dùng dạy học : -10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 10 chục bằng mấy trăm ? + 10 trăm bằng mấy ?. -Đơn vị, chục, trăm, nghìn. -10 đơn vị. -100 -1000. Bài 2 : Viết, đọc số : - Gọi HS lên bảng làm .. -GV nhận xét, ghi điểm . -Nhận xét chung . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm: - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100. + Có mấy trăm ô vuông ? - GV yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. - GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, mỗi hình biểu diễn 100 ô vuông cạnh 2 hình trước . + Có mấy trăm ô vuông ? - GV yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. + 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều hơn ? + 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ? - GV ghi bảng : 200<300 , 300>200 - Tiến hành tương tự với 300 và 400. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết : + 200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? + 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? * Thực hành : Bài 1 : > ; < ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .. Lop2.net. Viết số 200 500 700 900 800 400. Đọc số Hai trăm Năm trăm Bảy trăm Chín trăm Tám trăm Bốn trăm. - Có 2 trăm ô vuông . - HS viết 200 -Có 300 ô vuông. - HS viết 300 . -300 nhiều hơn 200. -300 lớn hơn 200. -200 bé hơn 300. - HS đọc . 200 < 400 , 400 > 200. 300 < 500 , 500 > 300. -So sánh các số tròn trămvới nhau và điền dấu thích hợp ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án. - 13 -. Bài 2 : > ; < ; = ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Số ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .. Lớp 2 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 100 < 200 400 > 300 300 > 200 700 < 800 500 > 400 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900< 1000 -Điền số còn thiếu vào ô trống. -Là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước .. - GV yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 4 . Củng cố : Hỏi tựa . 1000 2000 3000 4000 -So sánh các số sau . 300 ... 400 600 ... 200 200 ... 100 800 ... 900 8000 7000 9000 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm 11000 - HS đọc dãy số . bài tập ở vở bài tập . -Nhận xét đánh giá tiết học . - 2 HS đại diện 2 dãy lên làm .. 5000 6000. Tập viết CHỮ Y HOA I . Mục tiêu : -Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ , viết đúng mẫu , đều nét và nối nét đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ. -Viết mẫu cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng”. -Vở tập viết 2 , tập hai. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . - GV gọi HS lên viết chữ X hoa và từ Xuôi . -GV nhận xét sửa sai . - Chấm vở tập viết (5 bài) - Nhận xét chung. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn tập viết : @.Hướng dẫn viết chữ hoa - Quan sát số nét , quy trình viết chữ Y hoa. + Chữ Y hoa cao mấy li ? + Chữ Y hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ?. -Chữ hoa X -2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con .. -Cao 8 li , 5 li trên và 3 li dưới. -Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét + Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào ? khuyết dưới. -Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên + Điểm dừng bút của nét này ở đâu ? ĐKN5 , giữa ĐKD2 và 3. + Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết -Nằm trên ĐKN6 và ĐKD5. -Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của ĐKN6 dưới ?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án - 14 - GV nhắc lại quy trình viết và viết mẫu lên bảng .. Lớp 2 và ĐKD5 . Điểm dừng bút nằm trênm ĐKN2.. - HS viết bảng. -Yêu cầu cả lớp viết chữ hoa Y vào bảng con . - GV theo dõi uốn nắn cho HS . - HS đọc. @.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng - Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam . Trên khắp mọi miền đất nước, đến đâu chúng ta cũng có thể gặp luỹ tre làng, vì thế người VN rất yêu cây tre, gần gũi với luỹ tre làng. - Cụm từ có 4 con chữ . - Quan sát và nhận xét - Chữ l, g cao 2li rưỡ, chữ t cao 1 li rươ,õi + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? các con chữ còn lại cao 1 li. + Nêu chiều cao của các chữ trong cụm từ ? -Từ điểm cuối của chữ Y viết tiếp luôn chữ ê. + Khi viết chữ Yêu ta viết nối chữ Y và chữ ê như thế - Bằng khoảng cách viết 1 chữ o . nào ? + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào ? - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ . - Cả lớp viết vào bảng con chữ Y êu -Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào bảng con . @. Hướng dẫn viết vở tập viết : -Nêu yêu cầu viết : Viết đúng độ cao của từng con chữ, nét viết đều, đẹp . - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu . - Thu một số vở bài tập để chấm . 4 . Củng cố : Hỏi tựa . - Trả vở nhận xét đánh giá . + Nêu qui trình viết chữ hoa Y 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà luyện viết lại bài - Nhận xét tiết học.. - Viết bài vào vở .. Tự nhiên và Xã hội : MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu : -Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn. -Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã. -Có kĩ năng quan sát , nhận xét và mô tả. -Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm. II. Đồ dùng dạy học : -Aûnh minh hoạ SGK. -Các tranh , ảnh , bài báo về động vật trên cạn. -Phiếu trò chơi. -Giấy khổ to , bút viết bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án - 15 Lớp 2 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . -Loài vật sống ở đâu. + Loài vật có thể sống ở đâu ? -Sống trên mặt đất, dưới nước và trên + Kể tên một số loài vật sống trên mặt đất, dưới nước, không. bay lựợn trên không trung . -GV nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - HS nhắc * Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh trong SGK + Bước 1 : Thảo luận - HS quan sát , thảo luận trong nhóm - GV yêu cầu : Các nhóm thảo luận theo các vấn đề sau : -Nêu tên các con vật trong tranh . - HS thực hiện theo yêu cầu. +Cho biết chúng sống ở đâu ? - HS suy nghĩ và trả lời cá nhân. +Thức ăn của chúng là gì ? +Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú ? - GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói - GV nêu câu hỏi mở rộng : + Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc ? -Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu đựng được nóng. + Hãy kể tên một số con vật có thể sống trong lòng đất -Thỏ , chuột , … ? + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm ? -Con hổ. + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu. - GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói . * Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ , … có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ , giun , chuột , … Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên , đặc biệt là các loài vật quý hiếm. * Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống trên cạn đã sưu tầm . - Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to . VD : -Các con vật có chân . - Các nhóm phân loại tranh ảnh , quan sát -Các con vật vừa có chân, vùa có cánh . nhận xét đánh giá . -Các con vật không có chân . -Các con vật có ích với người và gia súc . -Các con vật có hại đối với con người và cây cối, mùa màng hay … - GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn. - Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. * Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì” - GV hướng dẫn cách chơi . -Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật sống trên cạn .. Lop2.net. -Đại diện các nhóm lên báo cáo .. -Đặït câu hỏi HS đeo vật đoán . +Con vật này có 4 chân phải không ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án - 16 Lớp 2 - Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con vật . + Con vật này sống trên cạn phải không ? - GV nhận xét tuyên dương những HS chơi tốt . -Sau khi nghe câu hỏi HS đoán con vật . 4 . Củng cố : Hỏi tựa +Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống hoang dã . - GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con vật” + GV cử vài bạn chia thành 2 nhóm. - Các nhóm cử đại diện lên chơi . + Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng con vật kêu - Bắt chước tiếng kêu của các con vật : Con theo yêu cầu của thăm. gà , con trâu , con bò , con chó ,… 5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loài vật sống dưới nước . -GV nhận xét tiết học .. Thứ năm ngày. tháng. năm 2006. Chính tả (N -V) CÂY DỪA I. Mục tiêu : -Nghe và viết lại đúng , đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “Cây dừa”. -Làm đúng các bài tập chính tả. -Củng cố cách viết hoa tên riêng của các địa danh. II. Đồ dùng dạy học : -Bài tập 2a viết vào giấy. -Bảng phụ ghi các bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa - Yêu cầu HS lên bàng làm bài tập . Bài 3 : Điền vào chỗ chấm . êân hay ênh ?. Hoạt động của HS -Kho báu. -2 HS lên bảng làm bài tập . Cái gì cao lón lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay . Câu đố Tò vò mà nuôi con nhện Đến khi nó lớn, nó quêïn nhau đi . Tò vò ngồi khóc tỉ ti Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào ?. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung.. 3.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa -HS theo dõi . * Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung : Tác giả tả các bộ -1 HS đọc bài . phận của cây dừa . -Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. -Gọi HS đọc bài . -Lá : như bàn tay dang tay đón gió, như + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ? chiếc lược …Ngọn dừa : như người biết giật + Các bộ phận đó được so sánh với những gì ? đầu gọi trăng . Thân dừa : bạc phếch , đứng canh trời đất . Quả dừa : như đàn lợn con , như những hũ rượu. * Luyện viết từ khó -Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai . - GV chốt lại ghi bảng dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, ngọt.. Lop2.net. -HS tìmvà nêu từ hay viết sai . -HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án - 17 Lớp 2 -Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con . -GV nhận xét, sửa sai . * Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ có mấy dòng ? - Đoạn thơ có 8 dòng. + Dòng thứ nhất có mấy tiếng ? - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. + Dòng thứ hai có mấy tiếng ? - Dòng thứ hai có 8 tiếng. + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ? -Phải viết hoa. - GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề. -GV đọc bài lần 2 . - HS chú ý lắng nghe. - GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở . - HS viết bài vào vở . - GV đọc lại bài viết. - HS dò bài, sửa lỗi . - Thu một số vở chấm . * Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc -HS đọc yêu cầu . - Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ. x. - GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức . s : sắn, sim, sung, si, sen ... - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được . x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . - GV nhận xét sửa sai . b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau : -Tiếp theo số 8 . -số chín -Quả đã đến lúc ăn được . -chín -Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy . -thính Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu . -2 HS đọc . - GV yêu cầu đọc bài thơ. - Tìm ra các tên riêng trong bài . bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên . +Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế -Phải viết hoa . nào ? -Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào -HS lên bảng viết, cả lớp viế vào vở bài tập . bảng con . -GV nhận xét, sửa sai . 4. Củng cố : Hỏi tựa -GV trả vở nhận xét và sửa sai . 5. Nhận xét dặn dò : - Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học.. Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐỂ LÀM GÌ ? - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY . I. Mục tiêu : -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối. -Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “ Để làm gì ?” -Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vởø bài tập ï. III. Các hoạt động dạy - học :. Lop2.net. Ø.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án. - 18 -. Lớp 2. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra định kỳ . 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa * Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm -HS đọc yêu cầu . Hoạt động nhóm : GV phát phiếu học tập . -Thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập . Nhóm 1, 3 : Kể tên các loại cây lương thực, thực phẩm Cây lương thực, thực phẩm : lúa, ngô, khoai và cây ăn quả . lang, khoai lang, khoai sắn, đỗ, lạc, vùng, Nhóm 2, 4 : Kể tên các loại cây lấy gỗ, cây hoa, cây rau muống ... bóng mát . -Cây ăn quả : Cam, quýt, xoài, dâu. Oåi, sầu riêng ... + Cây lấy gỗ : lim,, sến, táu, bạch đàn... Cây hoa : cúc, đào, mai, hồng, huệ... Cây bóng mát: bàng, phượng, xà cừ, bằng lăng, đa ... -Yêu cầu các nhóm báo cáo . - Đại diện nhóm trình bày kết quả của - GV : Có những loại vừa là cây bóng mát , vừa là cây nhóm. ăn quả , vừa là cây lấy gỗ : mít , nhãn … Bài 2 : Dựa vào kết quả bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau -HS đọc yêu cầu . Từng cặp thực hành lên hỏi đáp . : + Người ta trồng cây cam để làm gì ? VD: -Người ta trồng cây cam để ăn quả . HS1 : Người ta trồng cây bàng để làm gì ? -GV theo dõi uốn nắn cho HS nói trọn câu . Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống ?. HS2 : Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát . -HS đọc yêu cầu . - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập . Chiều qua, Lan nhận được thư bố . Trong thư bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều . Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về , bố con mình có cam ngọt ăn nhé !” + Vì sao ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy ? -Vì câu đó chưa thành câu. +Vì sao điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ? -Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau 4.Củng cố : đã viết hoa. +Kể tên một số cây lương thực, thực phẩm, cây hoa và -HS trả lời . cây ăn quả . 5. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở bài tập, xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học.. Toán :. CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200. I. Mục tiêu : Giúp HS : -Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200. -Đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200. -So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy học :. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án - 19 -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. Lớp 2. Hoạt động của HS. 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa Bài 2 : >, <, ? Bài 4 :Khoanh vào số lớùn nhất : -GV nhận xét, sửa sai . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 . - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV : Số này đọc là : Một trăm mười.. -So sánh các số tròn trăm. - HS làm bài bảng. 100 < 300 600 < 900 300 > 100 700 > 400 200 < 500 800 > 700 a. 800, 500, 900, 700, 400 . b. 300, 500, 600, 800, 1000 .. -Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. -HS đọc .. -Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0. -Là 10 chục. + Một trăm là mấy chục ? -Có 11 chục. + Vậy số 110 có bao nhiêu chục ? -Không lẻ ra đơn vị nào cả. + Có lẻ ra đơn vị nào không ? - HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào - GV : Đây là một số tròn chục. bảng số trong phần bài học. - GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết và cấu tạo của số 120. - 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS viết số - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách , cả lớp theo dõi và nhận xét. đọc và cách viết của các số : 130 , 140 , 150 , 160 , 170 - Lớp đọc đồng thanh. , 180 , 190 , 200 . - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. @. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110 + Có bao nhiêu hình vuông ? -Có 110 hình vuông. - GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110. - 1 HS viết. - GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120. -120 hình vuông. + Có bao nhiêu hình vuông ? + 110 hình vuông và 120 hình vuông , thì bên nào - 110 < 120 và 120 > 110. nhiều hơn , bên nào ít hơn ? -Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110 * .Luyện tập Bài 1 :Viết (theo mẫu ) Viết số Đọc số - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . 110 Một trăm mười -GV nhận xét sửa sai . 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? -Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó -Điền dấu < , > vào chỗ trống. điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó . 110 < 120 120 > 110 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con . 130 < 150 150 > 130 -GV nhận xét sửa sai . + 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào ?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án - 20 Bài 3 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 4 :Số ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn 4.Củng cố : Hỏi tựa - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm . 110 ... 140 160 ... 130 190 ... 160 120 ... 150 - Thi đua 2 dãy . - GV nhận xét tuyên dương . 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Nhận xét tiết học.. Lớp 2 -Điền dấu >, <, = vào chỗ trống . 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 -Điền số thích hợp vào chỗ chấm . 110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200.. -Đại diện 2 dãy lên làm .. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY I. Mục tiêu : -HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Các quy trình làm đồng hồ. III . Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV. (T2). Hoạt động của HS. 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . + Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ? -Kiểm tra đồ dùng của HS . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay . -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay . * Thực hành làm đồng hồ đeo tay: - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ . * Trưng bày sản phẩm : - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . 4 . Củng cố : Hỏi tựa. Lop2.net. -Làm đồng hồ đeo tay . + Bước 1 : Cắt các nan giấy + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. + Bước 3 : Gài dây đeo. + Bước 4 : Vẽ số và kim. -2 HS nhắc lại .. -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay .. -HS trưng bày sản phẩm ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×