Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIAO AN 1 - TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.01 KB, 18 trang )

Tuần: 28
Thứ hai
Chào cờ
Nội dung nhà trờng tổ chức
Tập đọc
Bài: Đầm sen.(T91)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: HS hiểu đợc:
- Từ ngữ: Đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.
- Thấy đợc: Vẻ đẹp của lá, hoa và hơng sen.
- Phát âm đúng các tiếng có vần en, oen, các từ xanh mát, lá cành, xoè ra,
ngan ngát, thanh khiết, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Biết nhấn giọng ở các từ thanh khiết, ngan ngát.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi.
3.Thái độ:
- Bồi dỡng cho học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nớc.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Đọc bài: Vì bây giờ mẹ mới về. - đọc SGK.
- Hỏi một số câu hỏi của bài. - trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng
tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập
đọc lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc ( 12)


- Đọc mẫu toàn bài. - theo dõi.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số
các câu.
- có 8 câu.
-Luyện đọc tiếng, từ:xanh mát, xoè ra,
ngan ngát, thanh khiết, GV gạch chân
tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: thanh khiết, ngan
ngát.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể
kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc - luyên đọc cá nhân, nhóm.
từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ
cần nhấn giọng
- Gọi HS đọc nối tiếp . - đọc nối tiếp một câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần. - đọc đồng thanh.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn
trong bài(8)
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập
trong SGK
- 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm cho cô tiếng có vần en trong
bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng

đó?
- cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần en,oen ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần
tiếng và cài bảng cài.
- Nêu câu chứa tiếng có vần cần ôn?
- Bổ sung, gợi ý để HS nói cho tròn câu,
rõ nghĩa.
- quan sát tranh, nói theo mẫu.
- em khác nhận xét bạn.
* Nghỉ giải lao giữa hai tiết.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc
lại bài trên bảng.
- bài: Đầm sen.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn.
2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm
hiểu bài (15)
- GV gọi HS đọc câu 4-5.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Gọi HS đọc câu 6.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: bài văn miêu tả vẻ đẹp
của hoa sen và hơng thơm của hoa sen.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách
ngắt nghỉ đúng cho HS .
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
- 2 em đọc.

- 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2;3 em đọc.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
3. Hoạt động 3: Luyện nói (5)
- Treo tranh, vẽ gì? - hoa sen.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - nói về cây hoa sen.
- Nêu câu hỏi về chủ đề. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý
của GV.
4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò (5).
- Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì?
- Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trớc bài: Mời vào.

Toán
Tiết 109: Giải toán có lời văn (T148).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách giải toán có văn sử dụng phép tính trừ.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng giải toán có văn, kĩ năng trình bày bài giải.
3. Thái độ: Say mê giải toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài toán và các bài tập 1;2;3 SGK.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Tính: 9-5 = 8-3 = 16-4 =
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài.

3. Hoạt động 3: Tìm hiể các giải và
trình bày bài giải. (10).
- hoạt động cá nhân.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh nêu
bài toán. GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Ta cần phải tìm gì? GV tóm tắt nên
bảng.
- nêu bài toán đố.
- cho biết có 9 con gà, bán đi 3 con, tìm
xem còn mấy con.
- nhìn tóm tắt nêu lại đề bài.
- Yêu cầu HS tự giải, GV quan sát thấy
em nào cha biết làm thì hớng dẫn em đó
cách làm.
- Đa ra bài giải mẫu để HS đối chiếu bài
giải của mình.
Chốt: Bài giải gồm: câu lời giải, phép
tính và đáp số.
- giải và chữa bài, em khác nhận xét bài
của bạn.
- so sánh để nhận ra cách trình bày cho
đẹp, cho đúng.
4.Hoạt động4: Luyện tập (20).
Bài1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu tóm tắt.
- HS tự đọc đề, tự tìm hiểu bài toán
theo câu hỏi tìm hiểu bài mà GV đa ra
từ bài toán mẫu.
- nêu tóm tắt (với HS yếu có thể dựa vào
tóm tắt ở SGK)

- Yêu cầu HS giải và chữa bài. - giải vào vở, một em lên bảng trình
bày, em khác nhận xét bổ sung cho bạn.
Có thể đa ra nhiều câu lời giải khác
nhau.
Bài 2;3: Tiến hành tơng tự bài 1.
5. Hoạt động5 : Củng cố- dặn dò (5)
- Bài giải gồm những bớc gì? Khi nào thì ta sử dụng tính trừ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Luyện tập.
Tự nhiên - xã hội
Bài 28: Con muỗi (T58).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đợc nơi sống của muỗi, một số tác hại của muỗi, một số
cách diệt trừ muỗi.
2. Kĩ năng: Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con
muỗi.
3. Thái độ: Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng
tránh muỗi đốt.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh con muỗi phóng to.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
- Con mèo gồm có những bộ phận nào?
- Nuôi mèo có ích lợi gì?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3.Hoạt động3:Quan sát con muỗi (8).
- hoạt động theo cặp.
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát xem
muỗi có hững bộ phận nào? Muỗi di

chuyển nh thế nào? Cái vòi muỗi để làm
gì?
- muỗi có đầu thân cánh, vòi muỗi để
hút máu, muỗi bay bằng cánh, thân
muỗi mềm, con muỗi rất bé
Chốt: Muỗi là động vật bé hơn con ruồi,
nó bay bằng cánh, đậu bằng chân, nó
dùng vòi hút máu ngời, động vật để
sống
- theo dõi.
4.Hoạt động 4: Chơi trò chơi diệt muỗi
(5).
- Gọi lớp trởng lên điều khiển các bạn
chơi.
- chơi theo sự điều khiển của lớp trởng.
5.Hoạt động5: Tìm hiểu tác hại của
muỗi và cách diệt muỗi (15).
- thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ
thảo luận cho các nhóm:
Nhóm 1-2: muỗi thờng sống ở đâu?
Vào lúc nào em thờng nghe thấy tiếng
muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt?
Nhóm 3- 4: bị muỗi đốt gây tác hại
gì? Kể tên một số bệnh do muỗi
truyền ?
Nhóm 5-6: Trong SGK vẽ những cách
diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào
khác? Cần làm gì để tránh bị muỗi đốt?
- muỗi sống ở chỗ ẩm ớt tối tăm, lúc tối

muỗi hay bay ra và đốt ngời
- muỗi đốt sẽ hút hết máu ngời, gây
ngứa , truyền một số bệnh
- phun thuốc diệt muỗi, dọn về sinh
sạch sẽ, phát quang bụi rậm, thả cá vào
bể nớc, khi ngủ phải mắc màn
Chốt: Nêu lại tác hại của muỗi và các
cách diệt muỗi.
- theo dõi.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò (5)
- Con muỗi có tác hại gì? Muốn tránh muỗi đốt em cần làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, xem trớc bài: Nhận biết cây cối và con vật

Đạo đức
Bài 13: Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS hiểu cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt hay khi chia tay.
Cách chào hỏi và ý nghĩa của lời chào hỏi.
2. Kỹ năng : HS biết phân biệt hành vi chào hỏi đúng và hành vi chào hỏi cha
đúng. Biết chào hỏi trong những tình huống giao tiếp hàng ngày.
3. Thái độ : HS có thái độ tôn trọng, lễ độ với mọi ngời. Quý trọng những bạn
biết chào hỏi tạm biệt đúng.
II. Đồ dùng :
- Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5')
- Khi nào thì nói cảm ơn, xin lỗi ?
- Nói cảm ơn, xin lỗi thể hiện điều gì ?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2').

- Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài
3. Hoạt động 3 : Chơi "Vòng tròn chào
- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu
bài.
hỏi" (15')
- Ngời ở giữa điều khiển đa ra các tình
huống để HS chào hỏi: Hai bạn gặp nhau,
gặp cô giáo, gặp bố mẹ bạn
Chốt : Có nhiều cách chào hỏi theo các
tình huống khác nhau, biết chào hỏi là
ngoan
- Chia thành hai vòng tròn có số ngời
bằng nhau, đứng quay mặt vào nhau
- HS quay mặt vào nhau chào theo tình
huống đa ra, sau đó lại đổi cặp đôi mới.
- Theo dõi.
4. Hoạt động 4 : Thảo luận (10')
- Yêu cầu HS thảo luận theo những câu
hỏi sau : Cần chào hỏi trong những tình
huống nào ? Em cảm thấy thế nào khi đ-
ợc ngời khác chào, khi em chào và đợc
họ đáp lại, khi không đợc họ đáp lại ?
Chốt : Cần chào khi gặp ngời quen, khi
gặp gỡ, khi tạm biệt Chào hỏi, tạm biệt
thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- Hoạt động nhóm
- Thảo luận và báo cáo kết quả: cần
chào khi gặp ngời quen, tạm biệt nếu
đợc chào rất vui
- Theo dõi.

5. Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò (5')
- Đọc câu thơ "Lời chào cao hơn mâm cỗ".
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Tiết 2.


Thứ ba
Tập viết
Bài: Chữ M, en, hoa sen, oen, nhoẻn cời (T26)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật tô chữ: M .
2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: oen, en, nhoẻn cời,
hoa sen, đa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ theo mẫu.
3. Thái độ:Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Chữ: M và vần, từ ứng dụng đặt trong khung chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3)
- Hôm trớc viết bài chữ gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: nóng bức, ngựa phi.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2)
- Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài
- Gọi HS đọc lại đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn tô chữ hoa và viết vần từ ứng dụng( 10)
- Treo chữ mẫu: M yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét? Gồm
các nét gì? Độ cao các nét?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ trong khung chữ mẫu.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: en, oen, nhoẻn cời, hoa sen.
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở.
- HS tập viết trên bảng con.
4. Hoạt động 4: Hớng dẫn HS tập tô tập viết vở (15)
- HS tập tô chữ: M, tập viết vần: en, oen, từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cời.
- GV quan sát, hớng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, t thế ngồi viết,
khoảng cách từ mắt đến vở
5. Hoạt động 5: Chấm bài (5)
- Thu 14 bài của HS và chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò (5)
- Nêu lại các chữ vừa viết?
- Nhận xét giờ học.
Chính tả
Bài: Hoa sen. (T93)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS tập chép bài: Hoa sen, biết cách đọc để chép cho đúng, điền
đúng vần: en/oen, âm g/gh.
2. Kĩ năng: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn của bài:, tốc độ viết
tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
3. Thái độ:Yêu thích môn học, say mê luyện viết.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập.
- Học sinh: Vở chính tả.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :(3)
- Hôm trớc viết bài gì?
- Yêu cầu HS viết bảng: trái tim, kim tiêm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×