Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: - Từ hôm nay các em học một chủ điểm mới – chủ điểm Nam và Nữ. Những bài học trong chủ điểm này giúp các em hiểu về sự bình đẳng nam nữ và vẽ đẹp riêng về tình cách của mỗi giới. Qua bài tập đọc: “Một vụ đắm tàu” các em sẽ hiểu rõ hơn tình bạn của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 2.H dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yêu cầu: KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). + Hai HS giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn. - GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về chủ điểm Nam và Nữ. - HS đọc đoạn nối tiếp (lượt 1) - GV viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Mari-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc. - GV yêu cầu từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 2). + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (Li-vơ-pun, bao lơn). - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh minh họa bài đọc trong SGK.. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS quan sát tranh và lắng nghe lời giới thiệu - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện phát âm từ khó. - HS luyện đọc nối tiếp và tìm từ khó. - 1 HS đọc phần chú giải.. - HS luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk. - GV đọc diễn cảm bài văn. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc. b) Tìm hiểu bài: KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định. - Nêu và hoàn cảnh và mục đích chuyến đi + Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ. -GV nêu: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, - HS lắng nghe rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a. - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào +Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô khi bạn bị thương ? cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ? + Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. + Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những + Một ý nghĩ vụt đến – Ma-ri-ô quyết người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to: hơn là cậu ? Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ…, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước. - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ? nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật + Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo chính trong truyện. (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi nhìn thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần. - GV: Ma-ri-ô mang những nét tính cách - HS lắng nghe. điển hình của nam giới, Giu-li-ét-ta có những nét tính cách điển hình của phụ nữ. Là HS, ngay từ nhỏ, các em cần có ý thức rèn luyện để là nam - phải trở thành một. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nam giới mạnh mẽ, cao thượng; là nữ - phải trở thành một phụ nữ dịu dàng, nhân hậu, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài (Từ Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống đến hết) theo cách phân vai. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.. - Một tốp 5 HS đọc tiếp nối.. - Cả lớp luyện đọc.. - HS thi đọc diễn cảm. - Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-liét-ta; đức hi sinh cao thượng của Mari-ô.. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Con gái ”. Toán. ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3 * dành cho HS khá, giỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - GV chốt, cho điểm 2. Dạy bài mới: Bài 1: GV chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - GV chốt. Phân số chiếm trong một đơn vị. * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.. Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV chốt. Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS lần lượt sửa bài 3, 4. - HS đọc yêu cầu. - Thực hiện bài 1. - Sửa, nêu miệng D. - Miệng: B. Đỏ (Vì. 1 1 số viên bi là 20 x = 5 4 4. (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ). - Nhóm 4: 3 bằng phân số 5 5 Phân số bằng phân số 8. Phân số. 15 9 21 ; ; 25 15 35 20 32. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - Làm vở:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. a). 6 2 23 ; ; 11 3 33. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm bài 3, 4 /61 - Chuẩn bị ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học Kể chuyện. LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. MỤC TIÊU:. - Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KNS*: - Tự nhận thức - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe, phản hồi tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khó. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. 2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi (2 -3 lần): KNS*: - Tự nhận thức - GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc vác (có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp),… - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trong SGK. - GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý. - HS tiếp nối nhau KC trước lớp.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK. - HS lắng nghe.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nghĩa câu chuyện: KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu: a) Yêu cầu 1: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS xung phong kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, kể tỉ mỉ). - GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt. b) Yêu cầu 2, 3: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3. - GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật đó. - GV mời 1 HS làm mẫu: nói tên nhân vật em chọn nhập vai; kể 2, 3 câu mở đầu. - GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra. - GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối thoại. - GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn người thực hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước nội dung của tiết KC đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.. Lop1.net. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - HS lắng nghe.. - 1 HS thực hiện yêu cầu. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - HS thi KC trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập vai hay nhất và bạn trả lời câu hỏi đúng nhất trong tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Buổi chiều TH Tiếng Việt:. TIẾT 1- TUẦN 28 I. MỤC TIÊU:. - Xác định và tìm đúng 2 câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Đánh tam cúc. - Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm 2 câu ghép. - Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét. - GV kết luận, nêu đáp án. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài đánh tam cúc. - Yêu cầu chia đoạn, tìm nội dung từng đoạn. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn câu trả lời đúng. - Gọi học sinh nêu đáp án. - GV nêu đáp án Câu a (ý 1) Câu b (Ý2) Câu c (Ý 3) Câu d(Ý 2) Câu e (Ý2) Câu g (Ý3) Câu h (Ý 1) Câu I (Ý 2) 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét. - 1HS đọc bài - 2 em một bàn thảo luận - Nhận xét, bổ sung -2-3 em đọc bài - Học sinh trình bày cách chia và nêu nội dung từng đoạn. - Làm bài vào vở. - HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai (nếu có). GĐ-BD Toán:. LUYỆN: VỀ PHÂN SỐ - GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự - Biết quy đồng, rút gọn phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm: Rút gọn phân số: ; ; ;. - 2 HS lên bảng. Lớp nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi màu nâu, 4 viên bi màu xanh, 5 viên bi đỏ, 8 - Cả lớp làm vào vở, 1 HS nêu kết quả viên bi vàng. Như vậy, số viên bi có - Nhận xét, giải thích. KQ: B. Xanh màu A. Nâu B. Xanh C. Đỏ D. Vàng Bài 2: So sánh các phân số: a. và b. và c. - 3 HS TB khá lên bảng, cả lớp làm vở - Chữa bài nếu sai. và Bài 3: Quy đồng các phân số sau: a. và b. và. c.. và Bài 4: Viết các phân số. ;. ;. - Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1HS khá lên bảng, nhận xét, chữa bài KQ: ; ;. theo thứ tự từ lớn đến bé. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Đạo đức. EM TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. - HS có được những hiểu biết cần thiết về đất nước và con người Việt Nam. - GDKNS: Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Ảnh trong bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra nhận thức của HS về giá trị - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét. của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về đất nước và con người Việt Nam. * Mục tiêu: HS có những hiểu biết cần thiết về đất nước và con người Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể về các cuộc đấu trang chống ngoại xâm của nhân dân ta trong lịch sử, và kể tên các nhân vật lịch sử. - GV giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về - HS phát biểu ý kiến. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> các cuộc đấu tranh trong lịch sử. - GV kết luận: + Nước ta là một nước có truyền thống - HS quan sát. đánh giặc ngoại xâm. + Con người Việt Nam giàu lòng yêu nước - HS quan sát tranh, ảnh và thảo luận. và tự hào dân tộc. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. * Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về đất - HS lắng nghe. nước và con người Việt Nam. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: - GV yêu cầu HS nêu lại. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu. Buổi sáng. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN) I. MỤC TIÊU:. - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bảng nhóm - Một tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn). - Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. - Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định - HS lắng nghe. kì giữa học kì II (phần LTVC). 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. - HS lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu này đều được đặt ở cuối câu. Quan sát dấu hiệu hình thức, các em sẽ nhận ra đó là dấu gì. + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để dễ trình bày, các em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn. - GV dán lên bảng tờ giấy phô tô nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên bảng làm bài – khoanh tròn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu công dụng của từng dấu. - GV nhận xét, kết luận. - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.. Bài tập 2 - GV gọi một HS đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì ?. - Cả lớp đọc. - Cá nhân: khoanh tròn các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui; suy nghĩ về tác dụng của từng dấu câu. - 1 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS phát biểu: Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và phát biểu ý kiến: Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi. - GV hướng dẫn: Các em cần đọc bài văn - HS lắng nghe. một cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ ấy. Lần lượt làm như thế đến hết bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên - Thảo luận nhóm 4: HS đọc thầm và đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào làm bài tập. những chỗ thích hợp, sau đó viết hoa các chữ đầu câu. GV phát phiếu cho 2 – 3 HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng - HS trình bày: Đoạn văn có 8 câu. nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết - Cả lớp nhận xét, bổ sung. quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS đọc nội dung bài tập. GV hướng dẫn: Các em đọc chậm rãi từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm. Mỗi kiểu câu sử dụng một loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài. - GV dán lên bảng 3 bảng nhóm cho 3 HS thi làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về công dụng của các dấu câu. - GV kết luận lời giải. - GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân.. - HS đọc.. - HS đọc thầm và làm vở. - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu: Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán.. Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:. - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Bài tập cần làm bài , bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS sửa BT4 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề - GV chốt lại cách đọc số thập phân - GV cho HS tự làm bài, sau đó GV chữa bài. Bài 2: GV chốt lại cách viết. - Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc  0 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Tổ chức trò chơi.. - HS lần lượt sửa bài 4. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Làm bài, nêu miệng. - HS làm bài. - Sửa bài, 1 em đọc, 1 em viết. - Lớp nhận xét. a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04 - Miệng: 74,60; 284,30; 401,25; 104,00 - HS nhận dấu >, <, = với mỗi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. - Cả lớp nhận xét. a) 0,3 0,03 4,25 2,002 Bài 5: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV - Đọc yêu cầu đề bài. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chữa bài.. - HS làm bài. - Chữa bài, HS lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số) - Lớp nhận xét. - 1 em đọc, 1 em viết. 78,6 > 78,5 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3/62 - Chuẩn bị bài: Ôn số thập phân (tt) - Nhận xét tiết học. Khoa học:. SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU:. - Viết sơ đồ chu trình của ếch. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? - Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? - Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV cho một vài HS xung phong bắt chước tiếng ếch kêu. Sau đó, GV giới thiệu bài học. 2/ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đọc mục Bạn cần biết T116 SGK, cùng hỏi và trả lời các câu hỏi T116 và 117 SGK. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu?. - HS trình bày, HS khác nhận xét.. - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe.. * HS làm việc nhóm 2. - HS đọc thông tin trong SGK và trao đổi với nhau. + Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa hạ, ngay sau những cơn mưa lớn. + Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nước. - Trứng ếch nở thành gì? + Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch. - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở + Nòng nọc chỉ sống ở dưới nước. Ếch đâu? vừa sống dưới nước, vừa sống trên cạn. - Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự - Mô tả sự phát triển của nòng nọc qua phát triển của nòng nọc. các hình trang 116,117 SGK: Bước 2: - GV gọi lần lượt một số HS trả lời từng * Làm việc cả lớp. câu hỏi trên. - GV gợi ý để HS tự đặt thêm câu hỏi: - Một số HS trả lời, các HS khác bổ sung ý kiến: - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với khi nào? hai túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch - Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ cái ở bên cạnh không có túi kêu. + Hình 2: Trứng ếch. mới nghe thấy tiếng ếch kêu? - Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch + Hình 3: Trứng ếch mới nở. cái? - Nòng nọc con có hình dạng như thế + Hình 4: Nòng nọc con (có đầu tròn, nào ? đuôi dài và dẹp). - Khi đã lớn, nòng nọc mọc chân nào + Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra trước, chân nào sau? hai chân phía sau. - Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? + Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước. + Hình 7: Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. + Hình 8: Ếch trưởng thành. - GV kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. - HS lắng nghe. Trong quá trình phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước). 3/ Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ chu - HS vẽ. trình sinh sản của ếch vào vở. Bước 2: - GV yêu cầu một số HS vừa chỉ vào sơ * Làm việc cả lớp. đồ vừa trình bày chu trình sinh sản của - Một số HS trình bày, các HS khác nhận ếch trước lớp. xét và bổ sung. - GV kết luận.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản và nuôi con của chim”. Buổi chiều TH Toán. TIẾT 1 - TUẦN 28 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính vận tốc, quãng - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét đường, thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi - Nêu điều kiện đã cho, đk cần tìm - HS nêu, nhận xét - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài nếu sai. KQ: 3 giờ Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. - Gọi học sinh nêu cách giải. - Đổi 1 phút 40giây=100 giây - Gọi học sinh nhận xét, sửa sai Vận tốc chạy của người đó là: 500 : 100 = 5(m/giây) Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - HS đọc và nêu cách giải -Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - HS nêu: + Tính thời gian đi của anh Hiệp. + Tính quãng đường anh Tùng đã đi . + Tính quãng đường AB -Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng. Bài 4: -Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 em đọc, cả lớp theo dõi. -Yêu cầu học sinh tìm cách tính vận tốc - Lấy vận tốc khi nước lặng trừ đi vận khi ngược dòng. tốc dòng nước. - Lấy vận tốc đó nhân với thời gian. -Yêu cầu HS tính, nêu kết quả - HS nêu, nhận xét. - GV nêu đáp án: 18 km( B) 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thể dục:. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "NHẢY ĐÚNG – NHẢY NHANH" I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân, hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có thể không vào rỗ cũng được) - Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Cơ bản: * Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển. + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Tập theo đội hình 2 hàng phát cầu cho nhau. + Thi phát cầu bằng mu bàn chân. - Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau. * Ném bóng. + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. - GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS. + Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. - Cho mỗi em ném 1 quả, tổ nào ném bóng vào rổ nhiều nhất tổ đó thắng cuộc. * Trò chơi"Nhảy đúng-nhảy nhanh" 3. Kết thúc: - Đứng vỗ tay hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà tập đá cầu, ném bóng. Lop1.net. XXXXXXXX XXXXXXXX . XXXXXXXX XXXXXXXX . X X X O X X. O. X X X X X. . XXXXXXXX XXXXXXXX .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ 4 ngày 28 tháng 3 năm 2012 Buổi sáng Tập đọc:. CON GÁI I. MỤC TIÊU:. - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan điểm trọng nam, kinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS*: - Tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng Nam, Nữ). - Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. - Ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật Ma-ri-ô và Giuli-ét-ta. - Nhận xét – tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Bài đọc Con gái sẽ giúp các em thấy con gái có đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không, chúng ta cần có thái độ như thế nào với quan niệm “trọng nam khinh nữ”, còn xem thường con gái. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức về sự bình đẳng Nam, Nữ). - GV cho từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - Nhắc nhở HS chú ý câu dài ngắt nhịp cho đúng. - Lượt 1: Luyện phát âm. - Lượt 2: Giảng nghĩa từ khó trong bài: vịt trời, cơ man - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm tình.. Lop1.net. 2 HS đọc và trả lời, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.. - 5 HS nối tiếp nhau đọc - Luyện đọc cá nhân. - Lắng nghe, giải nghĩa. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: KNS*:- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. - Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem gái: Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất thường con gái? vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái. - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi./ Đi thua gì các bạn trai ? học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng./Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ./ Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan. - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những + Những người thân của Mơ đã thay đổi người thân của Mơ có thay đổi quan quan niệm về “con gái” sau chuyện Mơ niệm về “con gái” không ? Những chi cứu em Hoan. Các chi tiết thể hiện: bố tiết nào cho thấy điều đó? ôm Mơ chặt đến ngợp thở; cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai không bằng” – dì rất tự hào về Mơ. - Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? - HS trả lời theo ý hiểu. c) Đọc diễn cảm: - GV cho một tốp HS tiếp nối nhau luyện - 1 tốp HS đọc tiếp nối bài văn. đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng với nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 5. diễn đoạn 5. - GV cho HS thi đọc diễn đoạn 5. - Thi đua. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của - Phê phán quan điểm trọng nam, kinh bài. nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm KNS*: - Ra quyết định. làm, dũng cảm cứu bạn - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV (Tập viết đoạn đối thoại giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta) kế tiếp. Toán:. ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Làm các BT: Bài 1, bài 2, bài 3 , bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân. - Sửa bài tập ra về nhà. - Chấm một số vở. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân. - Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập phân. - Chuyển phân số  phân số thập phân. + Nêu đặc điểm phân số thập phân. + Ở bài 1b em làm sao?. - 4 học sinh sửa bài. - Nhận xét. - HS nhắc lại - Đọc đề bài. - Thực hiện. Nhận xét. - Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000… - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000… 3 3 2 6    5 5  2 10. - Còn cách làm nào khác không?. - Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số thập phân ra phân số thập phân. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV - Làm vở: 3 72 15 chữa bài. a) 0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 = ; 10 100 10 9347 9,347 = 1000 1 5 2 4 3 75 6 24 b) = ; = ; = ; = 2 10 5 10 4 100 25 100. Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nêu cách đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại. - Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại. - Yêu cầu thực hiện cách làm. Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - Tương tự bài 2. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi: hổn số thành phân số, hổn số thành phân số thành số thập phân? - Nêu yêu cầu đối với học sinh. - Hổn số  phân số  số thập phân.. Lop1.net. - Đọc đề bài. - Thực hiện. - Viết cách làm lên bảng. 7,35 = (7,35  100)% = 735% - Nhận xét. a) 0,5 = 0,50 = 50% b) 5% = 0,05 8,75 = 875% 625% = 6,25. - HS nhắc lại. - Đọc đề bài. - Thực hiện nhóm đôi. - Nêu kết quả, các cách làm khác nhau. - Làm vở:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1 5. 1 giờ =. 6 giờ = > 1,2 giờ. 5. a). 1 giờ = 0,5 giờ; 2. 3 giờ = 0,75 giờ; 4. 1 phút = 0,25 phút 4 1 2 1 giờ = 1 giờ = > 1,2 giờ. 2 3 b) m = 3,5 m; km = 0,3 km; 5 10 7 10 Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị 2 kg = 0,4 kg  nhớ ghi tên đơn vị. 5. - Hổn số  PSTP = > STP.. Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp. * Bài 5 : GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.. 3. Tổng kết – dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”. - Nhận xét tiết học.. - Làm bảng: a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 - Làm bảng: Viết 0,1 < … < 0,2 thành 0,10 <…< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11; 0,12;…; 0,19;… Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để viết vào chỗ chấm. Vậy: 0,1 < 0,15 < 0,2.. Tập làm văn. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. MỤC TIÊU:. - Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp) - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. - Tuy duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đich yêu cầu. - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung BT1. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc hai - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ dõi trong SGK. định trong SGK. Bài tập 2 : KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối tượng hoàn cảnh giao tiếp) - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội - HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung BT2. dung màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô); cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hướng dẫn HS: - HS lắng nghe. + SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là chọn viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 (hoặc màn 2) dựa theo gợi ý về lời đối thoại để hoàn chỉnh từng màn kịch. + Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô. - GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng 4 - 2 HS đọc các gợi ý, cả lớp theo dõi gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1), một HS trong SGK. đọc 5 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 2). - GV yêu cầu 1/2 lớp viết tiếp lời đối - HS viết lời đối thoại cho màn 1 và thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp màn 2. lời đối thoại cho màn 2. - GV cho HS tự hình thành các nhóm, - HS thảo luận nhóm 6. trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV phát giấy A4 cho các nhóm. - GV mời đại diện các nhóm tiếp nối nhau - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau đọc đọc lời đối thoại của nhóm mình - bắt đầu lời đối thoại. là các nhóm viết màn 1, sau đó là các nhóm viết màn 2. - GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn - Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm kịch giỏi, viết được những lời đối thoại soạn kịch giỏi, viết được những lời đối hợp lí, thú vị. thoại hợp lí, thú vị. Bài tập 3 - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. KNS*: - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch. - Tuy duy sáng tạo. - GV hướng dẫn các nhóm: có thể chọn - HS lắng nghe. hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm. - GV yêu cầu HS mỗi nhóm tự phân vai; - Các nhóm HS thực hiện yêu cầu. vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho từng nhóm HS tiếp nối nhau thi - Nhóm trình diễn. đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. - GV bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn - Cả lớp bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp, trường. Khoa học:. SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. MỤC TIÊU:. - Biết chim là động vật đẻ trứng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? - Ếch đẻ trứng ở đâu? - Trứng ếch nở thành gì? - Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV đặt vấn đề với HS: Có bao giờ chúng ta tự hỏi từ một quả trứng chim (hoặc trứng gà, trứng vịt) sau khi được ấp đã nở thành một con chim non (hoặc gà, vịt con) như thế nào? Sau đó, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản và nuôi con của chim. 2/ Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau: + So sánh, tìm sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? - GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình: + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là. - 4 HS trả lời, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát các hình trong SGK và thảo luận các câu hỏi.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×