Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Buổi sáng Tiết 1:. TUÇN 8 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN.. I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ SGK . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Thời khoá biểu. - Gọi 2 HS đọc bài “Thời khoá biểu” và trả lời câu hỏi theo nội dung. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. - GV hướng dẫn HS đọc: * Đọc từng câu nối tiếp: + Đọc từ khó như: gánh xiếc, nén nổi, lỗ tường thủng, vùng vẫy, khóc toáng lên,... * Luyện đọc đoạn: + Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng. - Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam /“Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình/ ra xem đi.”/ - Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở?”/ * Đọc từng đoạn trước lớp. + HS đọc các từ chú giải trong bài.. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS nêu.. - HS lắng nghe và quan sát.. - Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. + HS đọc.. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. + HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS thi đọc.. -1Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * HS luyện đọc trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1, 2 hoặc toàn bài). TiÕt 2: Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 + Giờ ra chơi, Minh rủ bạn đi đâu? + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? Chuyển tiếp: Chuyện gì đã xẩy ra khi Minh và Nam chui qua lỗ thủng? - Cho HS đọc thầm đoạn 2. + Ai đã phát hiện hai bạn chui qua chỗ lỗ tường thủng? + Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì?. - HS đọc. + Trốn học ra phố xem xiếc. + Chui qua 1 cái lỗ tường thủng.. - HS đọc. + Bác bảo vệ.. + Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên. - Cho HS đọc đoạn 3. - HS đọc. + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô + Cô nói bác bảo vệ: “Cô đỡ cậu dậy giáo nói gì, làm gì? xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp”. + Lời nói và việc làm của cô giáo + Cô rất dịu dàng thương yêu HS. thể hiện thái độ như thế nào? - Cho HS đọc thầm đoạn 4. - HS đọc. + Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm + Cô xoa đầu bảo Nam nín. gì? + Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại, + Vì đau và xấu hổ. Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam khóc? + Còn Minh thì sao? Khi được cô + Minh thập thò ngoài cửa. Cô giáo giáo gọi vào em làm gì ? gọi vào em và Nam xin lỗi cô. + Người mẹ hiền trong bài là ai ? + Là cô giáo. + Cô giáo phê bình các bạn như thế + Từ nay các em có trốn học đi chơi nào? nữa không? + Các bạn trả lời ra sao? + Chúng em xin lỗi. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai - HS đọc phân vai mỗi nhóm 5 HS: -2Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn 2. - GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? - Yêu cầu đặt tên khác cho bài tập đọc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.. TiÕt 3:. người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo. - Cô rất dịu hiền, cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS. - Một lần trốn học; Mẹ ở trường; Hối hận.. Toán 36 + 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. II. Phương tiện dạy - học: SGK, bảng cài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn dịnh lớp 2. KTBC: - HS đọc bảng cộng 6 - GV cho HS lên bảng làm. Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 + 8 36 + 7 46 + 9 - GV cùng HS nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Giới thiệu phép cộng 36 + 15: - GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? - Có bao nhiêu cách tính? - Muốn biết 36 cộng 15 bằng bao nhiêu. Tính bằng cách nào? - GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát. - HS đọc. - 2 HS lên bảng làm.. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS trình bày. - HS đặt:. 36 +15 51. 51 -3Lop2.net. * 6 + 5 = 11 viết 1, nhớ 1. *+ 3 + 1 = 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3 : Luyện tập * Bài 1: Tính. - Nêu yêu cầu của bài. - GV giao bài. - Gọi HS lên bảng làm. - Chữa bài. - GV kiểm tra bài dưới lớp. * Bài 2: (a,b) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - Muốn tính tổng các số hạng ta làm thế nào? - Lưu ý: cách đặt tính và cách cộng. - Sữa chữa - Nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - Bài toán cho ta biết gì? - Bao gạo cân nặng bao nhiêu kg? - Bao ngô cân nặng bao nhiêu kg? - Hỏi: Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét.. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: Đúng, sai. - Nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS đọc lại. - HS làm vào vở nháp.. - HS đọc - HS làm vào vở. 26. +18. 46. +29. - HS đọc. + Bao gạo nặng 46 kg. + Bao ngô nặng 27 kg. + Lấy số kg của bao gạo cộng với số kg của bao ngô. Giải: Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 (kg) Đáp số: 73 kg. - HS giơ bảng đúng, sai.. TiÕt 4: Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. II. Phương tiện dạy - học: Tranh, phiếu thảo luận, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: -4Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Chăm làm việc nhà - Kể những việc nhà mà em đã làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Trước những công việc em đã làm bố mẹ tỏ thái độ như thế nào? - Em cảm thấy thế nào khi tham gia làm việc nhà? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tự liên hệ Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. Cách tiến hành: HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - Ở nhà em làm những công việc gì? - Kết quả ra sao ? - Những công việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm? - Trước những công việc em đã làm bố mẹ tỏ thái độ như thế nào? - Em có mong muốn được tham gia vào những công việc nào? Vì sao? + Khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. Kết luận: Hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Biết cách ứng xử đúng trong các thình huống cụ thể. Cách tiến hành: - Nêu tình huống: Tình huống 1: Lan đang giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi thì Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm về. Hoạt động của HS - Hát. - 2 HS trả lời.. + Quét nhà, rửa ấm chén,…. + Nhà cửa sạch sẽ. + HS tự trả lời. + Bố mẹ rất hài lòng. + HS trình bày trước lớp.. - Các nhóm thảo luận, đóng vai - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông em giúp mẹ. - Nam có thể đặt nồi cơm nhặt rau giúp mẹ, có thể giúp mẹ nấu cơm nhanh chóng.. -5Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> muộn. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì? Tình huống 3: Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát nhưng ti vi chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn trước với Sơn sang nhà vào sáng nay nhưng bố mẹ đi vắng, bà lại ốm Sơn được giao chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ ?.. - Hoa rửa bát rồi đi xem phim tiếp. - Sơn có thể điện thoại xin lỗi các bạn. Vì bà Sơn ốm rất cần sự chăm sóc * Đại diện nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận.. *Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào các em cần phải hoàn thành công việc đi rồi mới làm những việc khác. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu...thì...” Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công - Các nhóm bắt đầu chơi. việc gia đình. Cách tiến hành: - Chia lớp thành 2 nhóm “ Chăm và Ngoan” - Phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung sau: a) Nếu mẹ đi làm về, tay xách túi nặng... b) Nếu em bé muốn uống nước... c) Nếu nhà cửa bừa bộn sau khi liên hoan... d) Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu - Một số HS đại diện nhóm trả lời. cơm... e) Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô... g) Nếu thấy nhà cửa quá bẩn... - Cử một số HS làm trọng tài. Mỗi nhóm có 3 phiếu. Khi nhóm “Chăm”đọc tình huống thì nhóm “Ngoan”phải có câu trả lời tiêp nối bằng “thì...” và ngược lại. Nếu nhóm nào có nhiều câu trả lời -6Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đúng, phù hợp thì nhóm đó thắng. - Tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương. Kết luận chung : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. * Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập. Buổi chiều: Luyện Toán 36 + 15 I. Mục tiêu - Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính cộng trong phạm vi 100. II. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT trang 38). - GV giao bài tập: Bài 1: Tính 26. +19. 36. +28. 46. + 37. 56 + 26. 76 15+. - HS nêu cách tính.. - Lưu ý: Viết các số thẳng hàng với nhau và có nhớ. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 26 + 18 ; 46 + 29 ; 27 + 16 ; + HS nêu cách đặt và tính. Bài 3: Tóm tắt: Giải: - Bao gạo thứ nhất: 46 kg. Số kg gạo cả hai bao là: - Bao gạo thứ hai : 36 kg. 46 + 36 = 82 (kg) - Cả hai bao:………….?kg. Đáp số: 82 kg . Bài 4: Yêu cầu HS tô màu vào quả bóng ghi phép tính có kết quả là 45. Bài dành cho HS khá giỏi: * Một nhà bán hai con lợn. Con to nặng 76 kg, con lợn con nặng 15 kg. Hỏi hai con lợn nặng tất cả bao nhiêu kg ? Hoạt động 2: HS làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Chấm – chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -7Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét chung giờ học. ------------------------------------------------------------------Luyện Tiếng Việt Luyện đọc: Người mẹ hiền I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc lưu loát cho HS. - Đọc hiểu nội dung bài. II. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Đọc bài “Người mẹ hiền” - HS luyện đọc câu, đọc nối tiếp mỗi em một câu. - GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. - Luyện đọc đoạn: * Lưu ý một số câu: + Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em:// + Cô xoa đầu Nam/và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi:// - Luyện đọc nhóm 2: - Thi đọc giữa các nhóm: * GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. + Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ? + Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? * HS trả lời. Hoạt động 3: Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------Luyện viết Bài viết : Hoa điểm mười I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết cho HS. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - GV đọc bài “Hoa điểm mười”. - Hai HS đọc lại. * Hướng dẫn viết từ khó. - mở, điểm, tươi, mười, cánh, - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. Hoạt động 2: Viết bài - Bài thơ viết theo thể thơ 5 chữ. - GV đọc bài. - HS viết bài vào vở. -8Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS viết yếu Hoạt động 3: Chấm bài. - Chấm một số bài. Hoạt động 4: Củng cố - Nhận xét chữ viết của HS. - Động viên, khích lệ những HS viết đẹp, sạch sẽ. - Nhắc nhở những HS viết chưa đúng mẫu. **************************************** Thứ ba, ngày 19 tháng10 năm 2010 Tiết 1: Thể dục động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nh¶y vµ ®iÒu hoµ cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. Trß ch¬I : “ BÞt m¾t b¾t dª ” I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài TDPTC. - Bước đầu biết thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. - BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®­îc. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và 2 khăn để bịt mắt. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Ôn bài tập đội hình đội ngũ * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Giáo viên điều khiển. - GV nêu tên động tác sau đó vừa giải thÝch võa lµm mÉu. - GV h« cho HS lµm - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.. Hoạt động của học sinh - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh ôn lại một vài lần. - Học sinh thực hiện mỗi động tác 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. - HS lµm theo. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh các tổ thi đua xem tổ nào thắng nhiều nhất. - Tập một vài động tác thả lỏng.. -9Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Về ôn lại trò chơi. Tiết 2:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn dịnh lớp - Hát. 2. KTBC: 36 + 15 16 + 29 26 + 38 - 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào 36 + 47 46 + 36 vở nháp. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập: * Bài 1: Tính nhẩm: -GV cho HS nêu kết quả bằng 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 9 + 6 = 15 miệng. - Nhận xét - Sửa chữa. 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 4 + 6 = 10 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13 6 + 9 = 15 6 + 4 = 10 *Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Để biết tổng ta làm thế nào? - HS làm. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét - Sửa chữa. - HS đọc. * Bài 4: - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán và dựa + Bài toán về nhiều hơn. Giải: vào tóm tắt để giải. - 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét - Sửa chữa. * Bài 5: (a). Số cây đội hai trồng được là: 45 + 5 = 50 (cây) Đáp số: 50 cây. - HS làm vào vở. - HS quan sát trả lời.. - Gắn hình vẽ lên bảng và đánh số thứ tự các hình. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị: Bảng cộng. Tiết 3:. Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN.. I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Người mẹ hiền”. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Người thầy cũ. - 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại - 3 HS kể. chuyện. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Hoạt động 2:Hướng dẫn kể chuyện: - HS quan sát từng tranh trong SGK. * Dựa theo tranh kể chuyện: - Kể theo hình thức nhóm 3. * Kể chuyện trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. * Thi kể trước lớp: - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. (Trong khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy HS còn lúng túng). - Nhận xét – Tuyên dương. Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu - 5 HS đóng vai người dẫn chuyện, - 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chuyện: cô giáo, Minh, Nam và bác bảo vệ. - Yêu cầu HS kể phân vai. + Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS đóng các vai còn lại. + Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. - 5 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo 5 vai. - HS được chia thành các nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Sáng kiến của Bé Hà. Buổi chiều: Chính tả (Tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm được các BT2; BT3a hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: Vở bài tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Cô giáo lớp em. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ mắc lỗi hoặc các từ cần chú ý phân biệt ở tiết học trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép - GV đọc mẫu đoạn viết. - GV hỏi: + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? + Hai bạn trả lời ra sao?. Hoạt động của HS - Hát. - 3 HS lên bảng viết. HS viết bảng con.. → ĐDDH: Bảng phụ ghi đoạn chép. - 1 HS đọc lại. - Người mẹ hiền. - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay, các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin. - 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lỗi cô. * Hướng dẫn cách trình bày: - Trong bài có những dấu câu nào? - Có những chữ nào cần viết hoa? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - HS viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. - Cho HS chép bài vào vở. - Chấm 5-7 bài. Nhận xét. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập * BT2: Cho 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm vào VBT. 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. Nhận xét. * BT3a: (Cách làm như BT2). Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch đẹp. HS chép chưa đạt chép lại. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.. - HS trả lời. - Chữ đầu câu và tên riêng. - HS đọc. - HS viết bảng con: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, giảng bài, xin lỗi,.. - HS chép bài vào vở. - Đổi vở và chữa bài. - HS đọc. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. Cả lớp làm vào VBT. - Lời giải: con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá.. Tự học Luyện Tiếng Việt I. Mục tiêu - Viết từ có tiếng ao hoặc au. - Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi. II. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: GV ra bài. Bài 1: Viết 4 từ có tiếng mang vần ao, 4 từ có tiếng mang vần au: - ao:………………………………………………………………… - au:………………………………………………………………… Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) r, d hoặc gi: - con……ao, tiếng…….ao hàng, …….ao bài tập về nhà, - dè…..ặt, …..ặt giũ quần áo, chỉ có…..ặt một loài cá,...ã…ò. Hoạt động 2: HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. - 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 3: Chữa bài. - HS xung phong lên chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét. ***************************************** Buổi sáng Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Luyện tập - GV cho HS lên làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 45 + 6 37 + 9 28 + 8 - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Lập bảng cộng có nhớ * Bài 1: - GV cho HS ôn lại bảng cộng 9, 8, 7, 6. - Cho HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Tổ chức cho HS học thuộc những bảng cộng. * Bài 2: (3 phép tính đầu). - Yêu cầu HS làm bài vào vở.. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. - Yêu cầu HS làm vào vở.. Hoạt động của HS - Hát. - 3 HS làm bảng lớp. HS làm bảng con.. - HS làm miệng. - HS học thuộc. - HS làm. HS khá giỏi làm cả bài. 15 + 9 24. 26. + 17. 43. 36 + 8 44. - HS nêu. - HS làm vào vở. Bài giải - 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số kg Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31kg. - Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tuyên dương. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 2:. Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Phương tiện dạy - học: Tranh minh họa, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Hát. 2. KTBC: Người mẹ hiền - Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời - 2 HS trình bày. câu hỏi. - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. - Đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: mới mất, lặng - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh. lẽ, thì thào,… - Đọc từng đoạn trước lớp. - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Chú ý ngắt hơi, nhấn giọng ở một số câu. Thế là /chẳng bao giờ/ An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao giờ còn được bà âu yếm,/ vuốt - HS đọc. ve…// - Cho HS đọc phần chú giải trong - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi đua đọc. bài. - 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Luyện đọc trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm lại bài. + Chuyện gì xảy ra với An và gia đình? + Từ ngữ nào cho ta thấy An rất buồn khi bà mới mất?. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thầm. - Bà của An mới mất.. - Lòng nặng trĩu nỗi buồn, chẳng bao giờ, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã… - Thầy không trách An, thầy chỉ dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng, trìu + Khi biết An chưa làm bài tập, thái mến xoa lên đầu An. - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn độ của thầy giáo thế nào? tay thầy dịu dàng, trìu mến, thương + Những từ ngữ hình ảnh nào trong yêu.. bài cho ta thấy rõ thái độ của thầy - HS đọc lại. giáo? * Luyện đọc lại: - Cho 3 HS thi đọc lại bài. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKI. Tiết 3:. Luyện từ và câu: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY.. I. Mục tiêu - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy - học * GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. * HS: SGK Tiếng Việt 2 tập 1, vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. KTBC: Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động. Điền từ chỉ hoạt động còn thiếu trong các câu sau: a) Chúng em….cô giáo giảng bài. b) Bạn Ngọc….giỏi nhất lớp em.. Hoạt động của HS - Hát - 3 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bảng con. a) nghe b) học. - 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c) Mẹ….chợ mua cá về nấu canh. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: (miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tìm và gạch chân - Sửa chữa - Nhận xét. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự điền các từ chỉ hoạt động thích hợp vào chỗ trống. - Gọi 1 số HS đọc bài làm. - Nhận xét. * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS làm mẫu, sau đó cho HS thực hành đọc bài làm trước lớp. - Gọi 1 vài HS đọc lại. - Nhận xét.. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập.. c) đi. - HS đọc đề bài. - HS làm vào VBT. - Ăn cỏ, uống nước, toả ánh nắng. - HS đọc yêu cầu. - HS điền từ vào bài đồng dao. - HS trình bày. Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt, nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang luồn hốc. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT. - HS đọc lại. * Đáp án: - Lớp em học tập tốt, lao động tốt. - Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. - Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - HS lắng nghe.. Buổi sáng Tiết 1:. Thứ 5 ngày 21 tháng 10 năm 2010 Tự nhiên và xã hội ĂN, UỐNG SẠCH SẼ. I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. - Nêu lợi ích của ăn uống sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy - học: Bộ tranh vệ sinh cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: - 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. KTBC: Ăn uống đầy đủ. - Nói về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ. - Tại sao chúng ta nên ăn đủ chất, uống đủ nước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Những việc cần làm để ăn sạch. Mục tiêu: - Nói được những việc cần làm để ăn sạch. - Thực hiện rửa tay trước khi ăn. Cách tiến hành: Bước 1: - Động não. - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm gì? Bước 2: - Làm việc với SGK theo nhóm. - Cho HS làm việc với SGK. - Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh? - Rửa như thế nào là đúng? - Bạn gái trong tranh làm gì ? - Kể tên một số loại quả phải gọt vỏ trước khi ăn? - Bát đĩa trước khi ăn phải làm gì? Bước 3: - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày, chỉ phân tích 1 đến 2 bức tranh. Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: + Rửa sạch tay trước khi ăn; trước khi dọn mâm bát hoặc nấu nướng, chế biến thức ăn… + Rửa sạch rau quả. Đối với một số loại quả cần gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột…bò hay đậu vào.. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS nêu.. - HS lắng nghe.. - HS quan sát và trả lời. + HS trả lời. - Các nhóm tự hoạt động. - Rửa nước sạch và xà phòng. - Rửa dưới vòi nước chảy, nước sạch. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.. - 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Bát, đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. * Hoạt động 2: Những việc cần làm để uống sạch. Mục tiêu: - Phân biệt nước uống hợp vệ sinh và nước uống không hợp vệ sinh. - Nói được những việc cần làm để uống sạch. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu tất cả HS trong lớp kể - HS thảo luận. tên những đồ uống các em dùng - HS trả lời. hàng ngày và ghi mọi ý kiến của các em lên bảng. - Trên cơ sở những đồ uống các em đã kể, GV yêu cầu cả lớp thảo luận: + Theo các em, các loại đồ uống nào nên uống, loại nào không nên uống? Vì sao? - Hỏi thêm: + Nước đá như thế nào là sạch, như thế nào là không sạch? + Kem, nước mía như thế nào là hợp vệ sinh? Bước 2: - GV chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh VSCN số 4 và yêu cầu HS nhận xét: + Bạn nào uống nước hợp vệ sinh? Tại sao? + Bạn nào uống nước chưa hợp vệ sinh? Tại sao? Kết kuận: Nước uống trong mỗi gia đình cần được lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội. Trong trường hợp nước bị đục, các gia đình cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. Hoạt động 3: Lợi ích của ăn uống sạch sẽ. Mục tiêu: Có ý thức giữ vệ sinh ăn - 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> uống. Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề và yêu cầu cả lớp thảo luận: + Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ? Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được một số bệnh đường ruột như tiêu chảy, giun sán. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. Tiết 2:. Tập viết CHỮ HOA G. I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Goáp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Goáp sûác chung tay (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Phương tiện dạy - học: Mẫu chữ hoa G + vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp 2. KTBC: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu HS viết chữ E. - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng. - Viết Em . - GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa G:. Hoạt động học - Hát. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. → (ĐDDH: chữ mẫu). * Gắn mẫu chữ G - Chữ G cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? + Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong. + 8 ô li. + 9 đường kẻ ngang. + 2 nét liền. - HS quan sát.. - 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×