Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tuần 21 - Buổi sáng - Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ _________________________________________ Tiết 2 + 3 :Tập đọc - kể chuyện Tiết 55+56: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục đích yêu cầu A. Tập đọc - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. - HS trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể chuyện: - HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện * HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - SGK, tranh - Đoạn hướng dẫn luyện đọc. - HS luyện đọc theo nhóm 2, nhóm 4, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, đánh giá điểm.. - 2 Học sinh đọc bài: Chú ở bên Bác Hồ - 1HS nêu nội dung bài học.. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc toàn bài - Giọng đọc chậm rãi khoan thai. Nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu trong đoạn: - Học sinh tiếp sức đọc từng câu - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ. - Học sinh theo dõi sách giáo khoa. - Học sinh đọc tiếp sức từng câu - Học sinh đọc và phát hiện cách ngắt nghỉ Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/ Trần Quốc Khái lẩm bẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/rồi mỉn cười.//Ông bẻ tay pho tượng nếm thử.//Thì ra/hai pho tượng ấy làm bằng bột chè lam.// Từ đó/ ngày hai bữa,/ ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn.// Nhân được. 110 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho học sinh đoạn đoạn trước lớp - Sửa phát âm - Giải nghĩa các từ mới trong đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài * Đoạn 1 - Cho học sinh đọc thầm CH: Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? CH: Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? - Nhận xét *Đoạn 2 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 CH: Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua sứ Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? *Đoạn 3 + 4 - Gọi 2 học sinh đọc CH: ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?. nhàn rỗi,/ ông được mày mò quan sát,/ nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.// - Học sinh đọc tiếp sức đoạn - Giải nghĩa các từ mới từng trong đoạn - Học sinh đọc nhóm ba - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - Học sinh đọc thầm - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến nhà nghèo không có đèn, cậu bắt con đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc bài - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều. - Học sinh đọc thầm đoạn 2 - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.. - 2 học sinh đọc bài - Ông đọc được ba chữ ở bức trướng và ngày ngày ông bẻ dần từng tượng mà ăn vì tượng được làm bằng chè CH: Trần Quốc Khái đã làm gì để không lam. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bỏ phí thời gian? bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách - CH: Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con rơi xoè cánh đất được bình an vô sự? chao qua chao lại như chiếc lá bay ông bèn bắt chiếc chúng, ông ôm lấy chiếc lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. * Đoạn 5 - Cho học sinh đọc thầm đoạn 5 CH: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn - Học sinh đọc thầm đoạn 5 - Vì ông là người đã truyền dạy cho là ông tổ nghề thêu? dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được + Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều lan truyền rộng. - Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh gì? 2.4. Luyện đọc lại ham học hỏi, giàu trí sáng tạo - Giáo viên đọc lại đoạn 3 - Hớng dẫn học sinh đọc đoạn 3 - Học sinh theo dõi - Nhận xét và bình chọn - Học sinh thi đọc đoạn 3 - Cho học sinh thi đọc cả bài - Nhận xét - Nhận xét - Thi đọc cả bài 111 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.5. Kể chuyện a. Giáo viên nêu nhiệm vụ b. Hướng dẫn học sinh đặt tên cho từng - Học sinh nêu nhiệm vụ đoạn của câu chuyện - Học sinh tiếp nối nhau đặt tên - Học sinh đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Đoạn 1: Cậu bé ham học/ Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái. Đoạn 2: Thử tài/ Đứng trước thử thách Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái/ Học được nghề mới. Đoạn 4: Xuống đất an toàn/ Vượt qua thử thách. - Nhận xét Đoạn 5: Truyền nghề cho dân. c. Kể lại một đoạn của câu chuyện - Học sinh kể một đoạn của câu - Hướng dẫn học sinh kể một đoạn của chuyện câu chuyện - Học sinh tiếp sức nhau kể lại 5 đoạn - Gọi 5 học sinh kể 5 đoạn của câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm. - Bình chọn bạn kể hay 3. Củng cố – dặn dò - Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét giờ học - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi.. _____________________________________________ Tiết 101: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * HSKT: Luyện làm bài tập 1,3 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - SGK, giáo án, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2(3lần) - Học sinh làm bài theo nhóm 2, tổ, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá - HS làm bài bảng con, bảng lớp: điểm. . 5769 698. 6467. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài :. - Chú ý theo dõi. 112 Lop3.net. . 5654 1215 6869.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1(103): Tính nhẩm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh phân tích mẫu và làm theo mẫu nhẩm miệng cá nhân. 4000 + 3000 = ? - HS báo cáo kết quả dưới hình thức trò Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn chơi"chuyền điện" Vậy 4000 + 3000 = 7000 5000 + 1000 = 6000 6000 + 2000 = 8000 4000 + 5000 = 9000 - GV cùng cả lớp nhận xét - HS đọc lại 8000 + 2000 = 10000 bài đã hoàn chỉnh. Bài 2(103) : Tính nhẩm - Học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo mẫu: Nhẩm miệng - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu dưới cá nhân. - HS thi đua điền đúng nhanh kết quả hình thức thi đua giữa các tổ. theo tổ. Mẫu : 6000 + 500 = 6500 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 *GV:Đây là cộng nhẩm các số tròn trăm. 300 + 400 = 700 600 + 5000 = 6500 7000 + 800 = 7800 Bài 3(103) : Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét Bài 4(103) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Buổisáng ...lít? Buổi chiều: * Nhận xét - khuyến khích học sinh giải thei cách ngắn gọn hơn: Bằng một biểu thức. 432 + (432 x 2) 4 Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp. . 4238 6779. . 5348 936 6248. . 4827 2643 7461. . 805 6475 7270. - Học sinh làm bài bảng lớp, bảng con. Bài giải Buổi chiều bán được là : 432 x 2 = 864 (l) Cả hai buổi bán được là: 432 + 864 = 1296 ( l) Đáp số : 1296 l dầu Bài giải Cả hai buổi cửa hàng bán được số lit dầu là: 432 + (432 x 2) = 1296(lít) Đáp số: 1296 lít dầu. - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi.. 113 Lop3.net. 2541.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 41: THÂN CÂY(tiết1) I. Mục tiêu: - Phân biệt được các loại thân cây có thân mọc đứng thân leo, thân gỗ, thân thảo. - Làm được các bài tập trong vở bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình vẽ SGK + phiếu giao việc - HS: Sưu tầm các loại thân cây III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Chú ý theo dõi 2.2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm - Bước 1: Nhóm đôi + Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc - Đại diện báo cáo đứng, thân leo, thân bò trong các bình: - GV nhận xét Cây nào có thân gỗ cứng. - Bước 2: Làm việc cả lớp Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo 1 Cây nhãn X X 2 Cây bí đỏ X X 3 Dưa X X 4 X X chuột 5 Rau muống X X 6 Cây lúa X 7 Cây su hào X X Các cây gỗ - Cây su hào có đặc điểm gì? * Kết luận: Cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, than bò. - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây su hào có thân phình to thành củ. b. Hoạt động 2: Trò chơi Bi ngô - Bước 1: GV phổ biến cách chơi, luật chơi - Bước 2: HS thực hành chơi - Bước 3: Đánh giá. - Có thân phình thành củ. 2. Phân loại một số cây theo cách mọc của thân cây.. 114 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cấu tạo Cách mọc Đứng. Thân gỗ Xoài, Kơ nia, cau, bàng, rau ngót, phượng, bưởi. Bò Leo. Mây. Thân thảo Ngô, cà chua, tía tô, hoa cúc - Bí ngô, rau má, lá nốt, dưa hấu Mướp, hồ tiêu, dưa chuột. - Cây hồ tiêu: Khi non lá thân thảo, khi già hoá thân gỗ. 2.3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài học sau. _______________________________________________ Tiết 2: Âm nhạc Tiết 21: HỌC HÁT BÀI CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên _______________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SÔ TRONG PHẠM VI 10000 I. Mục tiêu - HS biết trừ các số trong phạm vi 10000(bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải toán có lời văn(Có phép trừ các số trong phạm vi 10000) - HS làm đúng các bài tập trong SGK. * HSKT: Luyện làm được bài tập 1,2 theo sự hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ có vạch chia cm. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, đánh giá điểm. - HS làm bảng con, bảng lớp. . 3569 259. 2537  1248. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 3828 3785 2.2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính trừ - Giáo viên nêu phép tính: 8652 - 3917 - Học sinh nêu cách đặt tính - Học sinh nêu cách đặt tính + Đặt theo cột dọc + Hàng nghìn thẳng hàng nghìn + Hàng trăm thẳng hàng trăm 115 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Hàng chục thẳng hàng chục + Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị - Học sinh nêu cách tính + Dấu - được đặt ở giữa hai phép tính - Nhận xét và kết luận: Đặt số bị trừ trên - Học sinh nêu cách tính số trừ sao cho các chữ số ở cùng một - Trừ từ phải sang trái 8625 hàng thì thẳng cột với nhau, rồi thực  3917 hiện lần lượt từ phải sang trái. 2.3. Thực hành 4708 Bài 1(104) : Tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp. . 6385 2927 3458. . 7563 4908 2655. . 8090 7131 959. . 3561 924 2637. - Nhận xét - YC học sinh đọc cách thực hiện. Bài 2(104) : Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài bảng con, bảng lớp. - Nhận xét Bài 3(104) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài Tóm tắt Có : 4283m vải Đã bán : 1635 m vải Còn lại : ……mét vải ? - GV chấm bài nhận xét. Bài 4(104) - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài. . 5428 1956. 3526. . 8695 2772. 5923. . 9996 6669. . 3327. 2340 512. 1828. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tóm tắt và giải ra vở Bài giải Số mét vải cửa hàng còn lại là : 4283 - 1635 = 2648 ( m) Đáp số : 2648 m vải - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài + Vẽ đoạn thảng AB = 8 cm + Chia đôi đoạn thẳng AB: 8 : 2 = 4cm + Đặt thước sao cho vạch 0 cm trùng với điểm O . Đánh dấu điểm O trên đoạn AB ứng với vạch 4 cm + O là trung điểm của đoạn AB. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi.. ___________________________________________ 116 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4: Chính tả: ( Nghe- viết ) Tiết 35: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác đoạn 1 từ đầu đến triều đình nhà Lê trong bài biết viết Ông tổ nghề thêu hoa, viết đúng các dấu câu. - Làm đúng được bài tập chính tả phân biệt tr/ch. * HSKT: Luyện nghe - viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, bài tập chuẩn bị ra bảng phụ. 2. Học sinh:- Sách giáo khoa, bảng, vở. III. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con, bảng lớp: sóng sánh, - GV nhận xét, đánh giá điểm. xanh xao. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a. Chuẩn bị - Giáo viên đọc bài viết - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc bài viết CH: Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học - Trần Quốc Khái học ngay cả khi đi đốn như thế nào? củi, lúc kéo vó tôm, - Tìm tên riêng trong bài viết. - Trần Quốc khái - Giáo viên đọc một số từ khó: vó tôm, - Học sinh viết các từ khó :vó tôm, tiến sĩ, tiến sĩ, quan, triều đình quan, triều đình - Nhận xét b. Giáo viên đọc bài - Nhận xét - Giáo viên đọc thong thả từng câu, cụm từ - Học sinh viết bài vào vở - Theo dõi học sinh viết - Nhắc nhở t thế ngồi viết c. Chấm chữa - Giáo viên đọc lại bài - Học sinh dùng bút chì soát lỗi - Giáo viên thu bài - Thu bài - Chấm 5 bài tại lớp - Nhận xét 2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2(a) - Học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm phần a vào VBT. - Hướng dẫn học sinh làm phần a Trần Quốc Khái thông minh, chăm - Điền vào chỗ trống tr hay ch chỉ học tập nên đã trở thành tiến sĩ, làm quan to trong triều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua nước láng giềng, ông đã xử trí rất giỏi, làm cho mọi người phải kính trọng. Ông còn nhanh trí học được nghề thêu của người Trung Quốc để truyền lại cho 117 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhân dân. - GV cùng cả lớp nhận xét và sửa sai. - Một số HS đọc bài làm của mình. - HS nêu nội dung của đoạn văn. 3. Củng cố – dặn dò - HS viết bảng con, bảng lớp: sóng sánh, - Cho học sinh viết lại các từ, tiếng hay xanh xao. viết sai - Nhận xét giờ học - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài - Chú ý theo dõi. sau.. ____________________________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Tiết 63: BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục đích yêu cầu - HS biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo. - HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK. - Học thuộc lòng bài thơ. * HSKT: Luyện đọc 1 khổ thơ theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, tranh minh hoạ, giáo án 2. Học sinh: - Sách giáo khoa. 3. Hình thức:- HS luyện đọc nhóm 2, cá nhân. III. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xet, đánh giá điểm. - HS đọc bài: Ông tổ nghề thêu. 2. Bài mới. - 2 HS nêu nội dung của bài. 2.1. Giới thiệu bài: - Chú ý theo dõi. 2.2. Luyện đọc a) Giáo viên đọc mẫu b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc câu: - Học sinh đọc tiếp sức - HS đọc tiếp sức mỗi học sinh 2 câu - Sửa phát âm * Đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn học sinh đọc khổ - Học sinh đọc và ngắt nghỉ “Một tờ giấy trắng/ Cô gấp cong cong/ Thoắt cái đã xong/ 118 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét Chiếc thuyền xinh quá!// - Cho học sinh đọc từng khổ thơ trước - Học sinh đọc từng khổ thơ - Giải nghĩa: phô, phép màu nhiệm lớp * Đọc khổ thơ trong nhóm * Học sinh đọc nhóm đôi - Gọi một số nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - Học sinh đọc đồng thanh 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc thầm bài thơ - Học sinh đọc thầm bài thơ CH: Từ mỗi tờ giấy trắng cô đã làm ra + Một tờ giấy trắng, cô gấp được chiếc những gì ? thuyền cong cong rất xinh. + Từ một tờ giấy đỏ: cô đã làm ra một mặt trời với nhiều tia nắng toả. + Từ một tờ giấy xanh tạo ra một mặt nước dập dềnh. CH: Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của - Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập cô giáo ? dềnh như mặt biển xanh . Mặt trời đỏ ối phô lên những tia nắng ấm áp. CH: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế - Cô giáo rất khéo tay. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ nào? + Vậy qua bài thơ này giúp em điều gì? - Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay 2.4. Học thuộc lòng bài thơ khéo léo - 5 HS đọc cá nhân từng khổ thơ - HD học sinh đọc thuộc lòng - Cả lớp đọc đồng thanh. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng dưới hình thức bốc thăm. - Gọi 3 học sinh thi đọc thuộc bài - Học sinh thi đọc thuộc bài - Nhận xét. - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Qua bài đọc này em được biết thêm gì * Cô giáo không những dạy các em KT về cô giáo? - Nhận xét giờ học và KN đọc, viết, tính toán mà cô còn rât - Về nhà các em học bài và chuẩn bị bài khéo tay dạy các em biết làm đẹp thêm cho cuộc sống. sau. - 1 HS hát bài hát ca ngợi cô giáo.. _________________________________ Tiết 2: Toán Bài 103: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính 119 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ cho BT(2) - HS làm bài nhóm 2, cá nhân. III. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - HS làm bảng con, bảng lớp. 5365 6632 - Nhận xét, đánh giá điểm.   2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. HD học sinh làm bài tập Bài 1(105) Tính nhẩm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh phân tích mẫu: 8000 - 5000 = ? Nhẩm : 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 Bài 2(105): Tính nhẩm - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu Mẫu : 5700 – 200 = 5500 8400 – 3000 = 5400 - Nhận xét Bài 3(105): Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét. 1236. 4563. 4129. 2069. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tích mẫu. - HS nhẩm miệng cá nhân - báo cáo kết quả tiếp sức. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 9000 - 1000 = 8000 10000 - 8000 = 2000 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo mẫu nhẩm miệng cá nhân. - HS thi đua điển đúng kết quả với nhau giữa các tổ: 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 9500 - 100 = 9400 6200 - 4000 = 2200 4100 - 1000 = 3100 5800 - 5000 = 800 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài bảng lớp, bảng con. . 7284 3528 3752. . 9061 4503 4558. . 6473 5645 828. Bài 4(105) - HS nêu lại cách thực hiện một số phép - Gọi học sinh đọc yêu cầu tính. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán - Học sinh đọc yêu cầu Tóm tắt - Học sinh làm bài Có : 4720 kg muối Bài giải Lần 1 chuyển: 2000 kg muối Cách 1 Lần 2 chuyển: 1700 kg muối Cả hai lần chuyển là: Còn lại : ……kg muối ? 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho là: 4720 - 3700 = 1020 (kg) Đáp số : 1020kg muối. 120 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Theo dõi học sinh làm bài - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Cách 2: Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1: 4720 – 2000 = 2720 ( kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2: 2720 - 1700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg. - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi.. ____________________________________________ Tiết 3: Mĩ Thuật Tiết 21: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan ____________________________________________ Tiết 4: Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁC NƯỚC NGOÀI(tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài tập - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với - Trẻ em có quyền kết giao bạn bè những ai ? trong nước và các bạn trên thế giới. - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Các hoạt động a. Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Chia 6 nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận, nhận xét cử chỉ, thái - Các nhóm báo cáo. độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp khi gặp gõ, tiếp xúc với khách nước ngoài. gỡ, trò truyện với khách nước ngoài. - GV nhận xét chốt lại b. Hoạt động 2: Phân tích chuyện Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự - Chia nhóm và giao việc trọng mến khách của người Việt Nam chúng ta cần tôn trọng người nước - Bạn nhỏ đã làm việc gì? 121 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ngoài. - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình - HS nhận xét. cảm gì với khách nước ngoài? - Em suy nghĩ gì về việc làm của bạn - Thảo luận các câu hỏi chỉ đường cho nhỏ trong truyện. người khách nước ngoài. * Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường - Sự tôn trọng, lòng mến khách. nếu họ nhờ giúp đỡ. - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. - Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước - HS thảo luận ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với - HS nối tiếp nêu các ý kiến - HS nhận xét. đất nước Việt Nam. c. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi - Phát phiếu giao việc ghi các tình huống: + Tình huống 1: Nhìn thấy một nhóm khach snước ngoài đến thăm khu di tích lịc sử, bạn tường vừa chỉ họ vừa nói: ‘Trông bà kia mặc quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt lại còn che kín mặt nữa, còn đứa bé kia da đen sì, tóc lại xoăn - Chê bai trang phục và ngôn ngữ của tít’.Bạn Vân cũng phụ họa theo: Tiếng họ dân tộc khác là một điều không nên.Mỗi dân tộc mình.Tiềng nói, trang nói nghe buồn cười nhỉ!. +Tình huống 2:Một người nước ngoài phục, văn hóa...của các dân tộc được đang ngồi trong tàu hỏa nhìn qua cửa sổ. tôn trọng như nhau. Ông có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với ai. Đạo tò mò đến gần ông và hỏi chuyện với vốn tiếng Anh ít ỏi của mình. - Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin Cậu hỏi về đất nước ông, về cuộc sống khi tiếp xúc với người nước ngaòi để của những trẻ em ở đất nước ông và kể cho ông nghe về ngôi trường nhỏ bé, xinh họ thêm hiểu biết về đất nước mình, đẹp của cậu. Hai người vui vẻ trò chuyện thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta. dù ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ, cử chỉ để giải thích thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài học sau - Chú ý theo dõi.. ____________________________________________________ 122 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tiết 42: THÂN CÂY (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của htực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài - Chú ý theo dõi 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2,3 SGK và thảo luận. - Việc làm nào chứng tỏ trong thân 1. Chức năng của thân cây cây có chứa nhựa. - Để biết tác dụng của nhựa cây các - Dùng dao rạch thân cây, dùng tay cấu bạn ở hình 3 làm gì? ngọn. - Nêu chức năng của thân cây? - Vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi - Nhận xét, bổ sung. khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. b. Hoạt động 2: Nhóm - Kể tên một số thân cây dùng làm 2. ích lợi của thân cây - Rau cần, rau muống, cỏ.. thức ăn cho người hoặc động vật. - Kể tên một số thân cây cho nhựa để - Cây cao su, cây sơn. làm cao su, làm sơn. - Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn - Xoan, mỡ, lát,… ghế, giường, tủ. - Yêu cầu HS thảo luận - GV chốt lại:Một số thân cây được - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (81) dùng làm thuốc như cây gừng,cây tía nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống tô, cây hành,...Cây cao su cho nhựa ( của người và động vật. ta gọi là mủ cao su) để làm cao su, - Đại diện trình bày sản xuất săm lốp xe máy, ô tô,... - Nhiều loại thân cây như: Lim, táu, pơ mu là loại gỗ quí cần được bảo vệ. - Theo các em, để bảo vệ thân cây ta - Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không cần làm gì? bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài học sau - Chú ý theo dõi. ____________________________________________ 123 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 26: MY CLASSROOM SECTION A(1,2,3) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân ________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ ( nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. * HSKT: Làm bài tập 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu giao việc - HS: Bảng, phấn, vở III. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh chữa bài tập 2 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn. Bài 1: Tính nhẩm - Hs nối tiếp nêu kết quả 520 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 5600 – 400 = 5200 6800 – 500 = 6300 8600 + 200 = 8800 8800 – 200 = 8600 * Cột 3 + 4+5 dành cho hs khá giỏi. 4000 + 3000 = 7000 6000 + 4000 = 10000 7000 – 4000 = 3000 10000 – 4000 = 6000 7000 – 3000 = 4000 10.000- 6000 = 4000 9000 + 1000 = 10.000 10.000 – 9000 = 1000 10.000 – 1000 = 9000 2.3. Hoạt động 2:Củng cố về đặt tính +6924 +5718 - 8493 -4380 1536 636 3667 729 và tính cộng, trừ số có 4 chữ số Bài 2: Đặt tính rồi tính 8460 6354 4826 3651 Lên bảng + vở nháp - 1 em lên bảng - Nối tiếp đọc bài - Nhận xét, chữa bài 2.4. Hoạt động 3:Củng cố về giải toán bằng hai phép tính. Bài 3: Bảng lớp + vở nháp. Tóm tắt 948 cây Đã trồng trồng thêm. ? Cây ? Cây. 124 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giải Số cây trồng thêm là: 948 :3 = 316 (cây) Tất cả có số cây là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây - Hs nối tiếp đọc kết quả bài làm - Nhận xét, chữa bài 2.5. Hoạt động 4: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Bài 4: Tìm x - Lên bảng + bảng con - Nhận xét chữa bài. x + 1909 = 2050 x = 2050 - 1909 x = 141. x - 586 = 3705 x = 3705 + 586 x = 4291. 8462 - x = 762 x = 8462 - 762 x = 7700. 2.6. Hoạt động 5: Củng cố về xếp hình. Bài 4: Trò chơi - Tổ chức ch HS xếp hình bằng bộ đồ dùng toán 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài học sau. - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý theo dõi.. _______________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 21: NHÂN HÓA: ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU I. Mục đích yêu cầu - Tiếp tục học về nhân hoá: nắm được ba cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ ở đâu?”. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập. - Học sinh hoạt động nhóm 2, nhóm 4, cá nhân. III. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc yêu cầu ; đọc bài cá nhân *Bài tập 1 - Học sinh đọc bài thơ : Ông trời bật lửa - Gọi học sinh đọc yêu cầu 125 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên đọc bài thơ : Ông trời bật - Học sinh đọc yêu cầu làm bài theo nhóm 4. lửa *Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu + Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hoá ? Chúng được nhân hoá - Học sinh làm bài vào vở bài tập bằng những cách nào ? - Hướng dẫn học sinh làm - Học sinh lên bảng làm - Quan sát học sinh làm - Gọi học sinh lên bảng trình bày - Học sinh làm vào bảng như sau: Tên các sự Sự vật được gọi vật được nhân hoá bằng Mặt trời Mây Trăng sao Đất. Cách nhân hoá Các tả từ ngữ sự vật. ông Chị. Bật lửa Kéo đến Trốn Nóng lòng chờ hả hê uống nước. Ông. Xuống. Cách nhân hoá Nói với mưa thân mật ntn? Nói với mưa thân mật như người bạn Xuống đi nào mưa ơi. Mưa Sấm - Có mấy cách nhân hoá sự vật. Bài 3: Bảng lớp + Phiếu BT. Bài 4: Nêu miệng. Vỗ tay cười - 3 cách nhân hoá - Gọi sự vật bằng từ để gọi con người: ông, chị. - Tả sự vật bằng từ dùng để tả người: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười. - Nói với sự vật thân mật như nói với người: ( gọi mưa xuống thân ái như gọi một người bạn). Hs nối tiếp đọc bài a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b. Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái nhân dịp lập đền thờ ông ở quê hương ông - Hs nêu yêu cầu a, Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào 126 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp ở chiến khu. b, Trên chiến khu, các chiến sỹ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán. c, Vì lo cho các chiến sỹ nhỏ tuổi, Trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. - Nhắc lại nội dung bài học - Chú ý theo dõi. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài học sau. ______________________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 105 : THÁNG - NĂM I. Mục tiêu - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. - Biết tên gọi các thàng trong một năm. - Biết số ngày trong từng tháng. - Biết xem tờ lịch tháng, năm. * HSKT: Làm bài tập 1 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- SGK, tờ lịch 2. Học sinh:- SGK 3. Hình thức:- HS làm bài theo nhóm 2, cá nhân. III. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - HS làm bảng con, bảng lớp. 3659 6503 - Gọi học sinh làm làm tập   - GV nhận xét, đánh giá điểm. 659 4562 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng: - Giáo viên treo tờ lịch năm 2009 và giới thiệu: Đây là tờ lịch năm 2009. Lịch ghi các tháng trong năm 2009; ghi các ngày trong từng tháng - Giáo viên giới thiệu tờ lịch năm 2005 - Cho học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và nêu câu hỏi + Một năm có bao nhiêu tháng?. 4318. 1941. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách và trả lời câu hỏi - Một năm có 12 tháng: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng T, tháng Năm, tháng 127. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, Tháng Mười, tháng Mười Một, tháng Mười Hai - 4 học sinh nhắc lại. - Cho học sinh nhắc lại b. Giới thiệu số ngày trong một tháng - Hướng dẫn học sinh quan sát lịch Tháng 1 có 31 ngày Tháng 2 có 28 tháng 1 trong tờ lịch năm 2009 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?,.... Tháng 3 có 31 ngày Tháng 4 có 30 ngày - Cho học sinh nhắc lại Tháng 5 có 31 ngày *Lưu ý : Giêng tháng Hai năm Tháng 6 có 30 ngày thường có 28; Năm nhuận có 29 ngày Tháng 7 có 31 ngày - HD học sinh nhận biết số ngày Tháng 8 có 31 ngày trong từng tháng qua cách tính trên Tháng 9 có 30 ngày Tháng 10 có 31 ngày bàn tay. Tháng 11 có 30 ngày Tháng 12 có 31 ngày - Học sinh nhắc lại 2.3. Thực hành Bài 1(108) : Trả lời các câu hỏi sau - Học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Hướng dẫn học sinh làm bài + Tháng này là tháng 2; Tháng sau là tháng 3 + Tháng 1 có 31 ngày; Tháng 2 có 28 ngày; Tháng 3 có 31 ngày; Tháng 4 có 30 ngày; - Nhận xét Tháng 5 có 31 ngày; Tháng 6 có 30 ngày; Tháng 7 có 31 ngày; Tháng 8 có 31 ngày; Tháng 9 có 30 ngày; Tháng 10 có 31 ngày; Bài 2 (108) Tháng 11 có 30 ngày; Tháng 12 có 31 ngày. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài theo nhóm 2. - Nhận xét. - Đại diện hóm báo cáo kết quả. Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ sáu Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ t Tháng 8 có 4 chủ nhật 3. Củng cố – dặn dò Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28 - Hệ thống lại nội dung bài học - Học sinh nhắc lại nội dung bài học - Ngày 17 tháng 2 năm 2009 là ngày - Chú ý theo dõi. thứ mấy?. _________________________________________________ 128 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 2: Thủ công Tiết 21: ĐAN NONG MỐT (tiết 1) I. Mục tiêu - Học sinh biết cách đan nong mốt. - Đan được nong mốt đúng quy trình, kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm đan. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:- Bài mẫu đan nong mốt, giấy thủ công. - Quy trình đan nong mốt. - Các nan đan 2. Học sinh:- Giấy thủ công, kéo... III. Các hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát vật mẫu- Nhận xét - Giáo viên cho học sinh quan sát tấm - Học sinh quan sát bìa đan nong mốt. - Nêu được một số ứng dụng của việc - Đan nong mốt dùng để làm rổ, rá, sàng đan nong mốt. … dùng cho công việc trong gia đình. - Nguyên vật liệu để đan nong mốt - Nguyên vật liệu chính của đan nong mốt 2.3.Hoạt động 2: HD học sinh thực là tre, nứa,… hành- GV thao tác mẫu. Bước 1: Kẻ, cắt, dán nan - Cắt các nan dọc - HS theo rõi + Cắt hình vuông có 9ô sau đó cắt theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng làm nẹp xung quanh tấm đan có kích thước 1ô, dài 9ô Lu ý : Cắt nan ngang và nan dọc bằng - HS nhắc lại các bước 2 loại màu khác nhau Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa - Thực hành trên giấy nháp Hướng dẫn cách đan nong mốt theo quy trình Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó dán lần lợt các nan. - Gọi 4 học sinh nhắc lại quy trình đan - Học sinh nhắc lại quy trình đan nong nong mốt mốt. - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ học . - Chú ý theo dõi. 129 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×