Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Sinh học 9 - Tuần 1 đến tuần 36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Tuần 1. Ngày soạn: 16/8/2011. Ngày dạy:. Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN Tiết 1-Bài 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A. Chuẩn bị chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được mục đích, nội dung, ý nghĩa của di truyền học. - Hiểu và trình bày được phương pháp phân tích thế hệ lai của Menden. - Nêu được một số thuật ngữ và viết một số kí hiệu thường được dùng trong nghiên cứu di truyền học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tư duy so sánh. - Có kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và hứng thú với môn học. II. Trọng tâm - phương pháp 1. Trọng tâm: phần 1, 2 và 3 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị: 1. GV: - Tham khảo tài liệu. - Tranh vẽ H: 1.2/Sgk tr.5 - Bảng phụ 2. HS: Nghiên cứu bài mới và trả lời phần lệnh SGK. B. Tiến trình bài dạy I. Ổn định tổ chức (1p) II. Giảng bài mới (39p) 1. Mở bài (1p) Trong sinh học 9, các em sẽ được làm quen và đi vào tìm hiểu một lĩnh vực mới đó là: Di truyền và biến dị. Người đặt nền móng đầu tiên cho di truyền học là Menđen. Vậy ông đã tiến hành nghiên cứu như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. 2. Bài giảng I. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của bộ môn di truyền học. Mục tiêu: Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14p I. Di truyền học Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. - GV nêu vấn đề: Hiện tượng thực tế, con cái sinh ra mang những đặc điểm giống hoặc khác ông bà, cha mẹ. Vì sao vậy? + Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những đặc điểm nào? (gợi ý: hình dạng tóc, màu mắt, màu da, hình dạng mũi,…) - Khái quát lại + Em hiểu thế nào là hiện tượng di truyền, biến dị? + Di truyền và biến dị có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Mở rộng: Biến dị và DT gắn liền với quá trình sinh sản, liên quan tới cơ chế di truyền. Sự sinh sản ở tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể. Nhờ đó các đặc điểm của thế hệ trước được truyền đạt lại cho các thế hệ sau. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, đoạn 3,4/ SGK tr.5 trả lời: + Di truyền học nghiên cứu những vấn đề gì? Nó có ý nghĩa như thế nào với khoa học và đời sống? - Hoàn chỉnh lại kiến thức.. - HS tự hoàn thành bảng, báo cáo dựa vào hiểu biết bản thân. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Dựa vào thông tin SGK, đại diện HS rút ra khái niệm. - HS nêu được: là 2 hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.. - Dựa vào thông tin SGK, đại diện HS rút ra kết luận, lớp nhận xét..  Tiểu kết: - Di truyền là hiện tượng truyền đạt những tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Ý nghĩa: + Giải thích hiện tượng di truyền và biến dị + Ứng dụng trong các ngành khoa học khác như y học, công nghệ sinh học,…. II. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Menđen. Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Mục tiêu: + Hiểu được công lao của MĐ với di truyền học. + Nêu được nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p II. MenĐen - người đặt nền móng cho di truyền học. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II /Sgk tr.5 + “Em có biết? tr.7 - Cá nhân tự thu thâp thông tin trả lời: SGK ghi nhớ kiến thức. + Em biết gì về MĐ và công lao của - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét ông với di truyền học? - Giảng thêm: Menđen ( 1822- 1884) là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào nghiên cứu di truyền. + MĐ đã dùng phương pháp nào để - HS dựa vào thông tin SGK nêu nghiên cứu di truyền học? Nêu nội được phương pháp phân tích thế hệ dung cơ bản của phương pháp đó? lai. - Khái quát lại - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét - Giới thiệu H:1.2- Các cặp tính trạng trong TN của MĐ. - Cho HS quan sát H: 1.2 và nêu - HS nêu được: Các cặp tính trạng nhận xét về đặc điểm của từng cặp đem lai đều là những cặp tính trạng tính trạng đem lai? tương phản nhau + Ở thực vật, Menđen đã chọn đối + Vì đậu Hà Lan có hoa lưỡng tượng nào để nghiên cứu? Giải tính, tự thụ phấn khá nghiêm ngặt thích vì sao? dễ tạo dòng thuần - Khái quát lại - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét - Giảng thêm: ở người vẫn có các cặp tính trạng tương phản..  Tiểu kết: - Để nghiên cứu di truyền, MĐ dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai. Nội dung cơ bản là: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. - Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà Lan III. Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học. Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Mục tiêu: Nêu được một số thuật ngữ và viết được một số kí hiệu cơ bản của di truyền học. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15p III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS tự thu thập thông tin SGK, ghi mục III /Sgk tr.6 nhớ. + Những thuật ngữ nào thường - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét được dùng trong nghiên cứu di truyền? Em hiểu gì về những thuật ngữ đó? Lấy VD? - Minh hoạ trên H: 1.2 cho các thuật ngữ trên. + Tại sao Menđen lại chọn cặp tính - HS nêu được: Dễ theo dõi sự di trạng tương phản khi thực hiện truyền các tính trạng phép lai? - Nghiên cứu thông tin mục III / Sgk tr.7 + Trong nghiên cứu di truyền học, - HS tự thu thập thông tin SGK, đại người ta thường dùng những kí diện HS trả lời, lớp nhận xét. hiệu cơ bản nào? Giải thích: P ( Parentes) G ( Gamete) Quy ước F ( Filia ) quốc tế - Lưu ý: Khi viết công thức lai, mẹ (♀) thường viết bên trái dấu x, bố (♂) viết bên phải dấu x..  Tiểu kết * Một số thuật ngữ: -Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. VD: thân cao, quả lục, chịu hạn tốt - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. VD: thân cao và thân thấp - Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của sinh vật. VD: NTDT quy định mầu sắc hoa - Giống (hay dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. * Một số kí hiệu: Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. P: cặp bố mẹ xuất phát. x: phép lai. G: giao tử: + giao tử đực + giao tử cái F: thế hệ con. F1: thế hệ thứ nhất, con của cặp P F2: thế hệ thứ hai, con của cặp F1.  3. Củng cố - luyện tập (4p) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng. 1. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di truyền của MĐ là gì? a. TN trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. b. Phương pháp phân tích các thế hệ lai. c. Dùng toán thống kê để phân tích kết quả thu được. 2. Các kí hiệu: P, x, F, G được hiểu như thế nào trong nghiên cứu di truyền? P: cặp bố mẹ xuất phát. x: phép lai. G: giao tử F: thế hệ con. F1: thế hệ thứ nhất, con của cặp P F2: thế hệ thứ G hai, con của cặp F1 4. Nhận xét - Dặn dò(1p) - Tinh thần học tập của HS - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Làm bài tập 3/ Sgk tr. 7 - Đọc thêm mục “ Em có biết?” Sgk tr. 7 để tìm hiểu thêm về Menđen. - Nghiên cứu trước bài mới. Tính tỉ lệ kiểu hình F2 ở bảng 2/ Sgk tr.8. C. Rút kinh nghiệm Kết thúc. Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Sinh học 9 Tuần 1. Trường THCS Trà Thanh Ngày soạn: 16/8/2011. Ngày dạy: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG. Tiết 2 - Bài 2: A. Chuẩn bị chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. - Nêu được các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn. Phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Giải thích được kết quả TN theo quan niệm của Menđen. 2. Kỹ năng: quan sát, phân tích số liệu và kênh hình, hoạt động nhóm. II. Trọng tâm-phương pháp 1. Trọng tâm: phần 1, 2 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm. III. Chuẩn bị 1. GV: - Tranh phóng to H:2.1,2.2,2.3; / Sgk tr. 8,9. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trả lời phần lệnh câu hỏi SGK. B. Tiến trình dạy học I. Ổn đinh tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) HS1: Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen có những nội dung cơ bản nào? HS2: Viết một số kí hiệu thường dùng trong nghiên cứu di truyền học. III. Giảng bà mới (35p) 1. Mở bài:Trong quá trình nghiên cứu, Menđen đã thực hiện hàng loạt các thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm đầu tiên của ông là lai một cặp tính trạng và từ đó rút ra được quy luật phân li.Vậy TN đó được tiến hành như thế nào? Quy luật phân li có nội dung là gì? 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen Mục tiêu: Nêu được cách tiến hành TN của MĐ và một số khái niệm liên quan. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17p I. Thí nghiệm của Menđen. - Giới thiệu H: 2.1 – Sơ đồ thụ phấn - Dựa vào thông tin SGK, HS nêu nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan - Yêu cầu nghiên cứu thông tin mục được thí nghiệm của MĐ: Ông tiến hành TN với các cặp tính trạng I /Sgk tr.8 + Quan sát H: 2.1 Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. + Menđen dã tiến hành TN như thế nào? Kết quả thu được là gì? - Khái quát lại(kết quả thu được ở bảng 2). Yêu cầu: Đọc kết quả TN các cặp tính trạng khác ở bảng 2? (đọc cột 1,2, 3 bảng. 2) Các tính trạng như: hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, quả lục …được MĐ gọi là kiểu hình. + Em hiểu thế nào là kiểu hình? - Yêu cầu HS tiếp tục: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào cột 4 - Nếu HS chưa trả lời được, GV hướng dẫn xét tỉ các cặp tính trạng tương phản (bằng cách đưa các phân số 705/224: 787/277; 428/152 đến tối giản rồi làm tròn)? ( 705/224 ~ 3/1; 787/277~ 3/1 428/152 ~ 3/1) - Giới thiệu H:2.2- Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan. Yêu cầu: + So sánh kết quả vừa tính toán với H: 2.2? + Thử dự đoán xem, nếu thay đổi vị trí của giống cây làm bố, làm mẹ thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Vì sao? - Khái quát lại + Tính trạng biểu hiện ở F1, F2 được Menđen gọi tên như thế nào? Lấy VD? - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, hoàn thành lệnh sau: Dựa vào những kết quả TN ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của MĐ, hãy điền các cụm từ: đồng tính, 3 trội: 1 lặn vào các chỗ trống cho phù hợp? - Hoàn chỉnh nội dung Nguyễn Điệp. khác: Thân cao x thân lùn; Quả lục x quả vàng … - HS hội ý nêu được: Kiểu hình là tập hợp các tính trạng của cơ thể. - Các nhóm thảo luận, phân tích số liệu thông nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được là 3: 1. - HS nêu được: Kết quả trùng khớp - Kết quả không thay đổi .Vì giống cây dùng làm bố, làm mẹ đều có vai trò di truyền như nhau. - HS nêu được: + F1 là tính trạng trội + F2 là tính trạng lặn - HS thảo luận theo bàn, thống nhất ý kiến. Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh.  Tiểu kết: - Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. VD: mầu hoa, mầu quả, chiều cao cây … - Tính trạng trội: là tính trạng được biểu hiện ngay ở F1. VD: hoa đỏ, thân cao, quả lục … - Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. VD: hoa trắng, thân thấp, quả vàng * Thí nghiệm: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản. * Định luật tính trội Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn II. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải thích kết quả TN của MenĐen Mục tiêu: Giải thích được cách giải thích kết quả TN theo quan niệm của MĐ. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18p II. Menđen giải thích kết quả TN - Nêu vấn đề: Theo MĐ, sự di truyền - Nghe và ghi nhớ các tính trạng có tính gián đoạn được chi phối bởi các NTDT về sau gọi là gen. + Ông đã dùng các chữ cái nào để - Dựa vào thông tin sgk, HS nêu quy định các nhân tố di truyền? Cụ được: Chữ cái in hoa: NTDT trội thể trên H: 2.3? quy định tính trạng trội. Chữ cái in Ông giả định: trong tế bào sinh dưỡng thường: NTDT lặn quy định tính các NTDT (gen) tồn tại thành từng trạng lặn. cặp. + Trên H: 2.3 kiểu hình hoa đỏ được - HS nêu được: AA(hoa đỏ); Aa quy ước bằng cặp NTDT nào? (hỏi (hoa trắng) tương tự với hoa trắng) - Hãy phân tích H: 2.3, Thảo luận nhóm và cho biết: 1: Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 ? 2: Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?. Nguyễn Điệp. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến nêu được: 1. ở F1: - giao tử cái: 1A: 1a - giao tử đực: 1A: 1a ở F2: 3 loại hợp tử với tỉ lệ: 1AA: 2Aa: 1aa 2. F2 có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. giống AA (do A át hoàn toàn a) - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. Từ kết quả trên, Menđen rút - Dựa vào thông tin SGK, đại diện ra quy luật phân li có nội dung như HS rút ra kết luận. thế nào? - Hoàn chỉnh nội dung.  Tiểu kết: - Quy ước: + gen A quy định hoa đỏ + gen a quy định hoa trắng -Kiểu hình hoa đỏ: AA -Kiểu hình hoa trắng: aa *Sơ đồ lai: P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA x aa G: A , A a , a F1: Aa (hoa đỏ) F1 tự thụ phấn: Aa x Aa (Hoa đỏ) (Hoa đỏ) G(F1): A , a A , a F2: AA ; Aa ; Aa ; aa 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 (Hoa đỏ) :1(Hoa trắng) * Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P..  3. Củng cố - Luyện tập (4p) Trả lời các câu hỏi sau: a. Sau khi tiến hành TN lai 1 cặp tính trạng MĐ rút ra kết luận gì? b. Phát biểu nội dung quy luật phân li? 4. Nhận xét-Dặn dò(1p) - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Làm bài tập 4: Hướng dẫn: F1 toàn cá kiếm mắt đen -> TT mắt đen là trội so với TT mắt đỏ => Quy ước: A- mắt đen Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. a- mắt đỏ (sơ đồ lai : HS tự viết) - Nghiên cứu trước bài mới: Lai một cặp tính trạng (tiếp). C. Rút kinh nghiệm Kết thúc. Tuần 2. Ngày soạn: 22/8/2011. Ngày dạy:. Tiết 3, Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tt) A. Chuẩn bị chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của pháp lai phân tích. - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li. - Phân biệt được di truyền trội hoàn toàn với không hoàn toàn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, nghiên cứu độc lập. - Viết sơ đồ lai và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Trọng tâm-phương pháp 1. Trọng tâm: phần 1, 2 và 3 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm. III. Chuẩn bị 1. GV: - Tham khảo tài liệu. - Tranh vẽ H: 3/Sgk tr. 13. - Bảng phụ 2. HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. B. Tiến trình bài dạy: I. Ổn đinh tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) H: Nêu nội dung của quy luật phân li ? II. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội Menđen, đã làm gì? Mối tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Phép lai phân tích. Mục tiêu: Nêu được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai phân tích. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16p III: Lai phân tích - Nêu vấn đề: Em hiểu thế nào là - HS có thể nêu dựa vào khái niệm kiểu gen? kiểu hình( là tập hợp tất cả các kiểu gen của cơ thể) +Có nhận xét gì về kiểu gen chứa - HS nêu được: mỗi cặp gen đều gồm cặp gen AA và kiểu gen chứa cặp 2 gen giống hệt nhau gen aa? - Khái quát lại: AA; aa- thể đồng - Dựa vào thông tin SGK, HS hội ý hợp theo bàn thống nhất ý kiến + Thể đồng hợp là gì ? Thế nào - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. là thể đồng hợp trội, đồng hợp lặn? + Kiểu gen Aa có gì khác so với thể đồng hợp ( AA; aa) ? Hãy gọi tên kiểu gen trên? - Yêu cầu thảo luận nhóm thực - Thảo luận nhóm, viết sơ đồ lai . hiện lệnh 1 SGK tr.11. Hãy xác - Báo cáo, nhận xét, bổ sung. định kết quả của những phép lai 1. P : Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa sau: 1. P: Hoa đỏ x Hoa trắng F1: Aa – 100% hoa đỏ AA aa 2.P: Hoa đỏ x Hoa trắng 2. P: Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa Aa aa G: A , a a Chốt kiến thức: Hoa đỏ có 2 kiểu F1: 1 Aa : 1 aa ( 50% hoa đỏ) : ( 50% hoa trắng) gen là AA và Aa. + Vậy, làm thế nào để xác định - HS căn cứ vào sơ đồ lai nêu được: được kiểu gen của cá thể mang đem cá thể mang tính trạng trội lai với tính trạng trội? cá thể mang tính trạng lặn. - GV thông báo: phép lai như vậy gọi là phép lai phân tích. Yêu cầu HS: + Hãy điền từ thích hợp vào chỗ - Nhóm thảo luận thống nhât ý kiến: Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. trống trong lệnh 3/Sgk tr.11 để hoàn chỉnh khái niệm phép lai phân tích? - Gọi 1 HS đọc lại khái niệm lai phân tích. - GV nhấn mạnh mục đích của phép lai phân tích là xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen.. 1: trội; 2: kiểu gen; 3: lặn; 4: đồng hợp; 5: dị hợp. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.. - Nghe và ghi nhớ kiến thức..  Tiểu kết - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể - Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau gọi là thể đồng hợp. + AA: thể đồng hợp trội. + aa: thể đồng hợp lặn - Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau gọi là thể dị hợp. VD: Aa. * Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết qủa phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. II. Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội - lặn. Mục tiêu: Nêu dược ý nghĩa của tương quan trội - lặn với lĩnh vực sản xuất. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6p IV. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn. - GV giới thiệu: trội lặn là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên. - Yêu cầu: nghiên cứu thông tin - HS tự thu thập thông tin SGK, hội ý mục IV /Sgk tr.11 theo bàn thống nhất ý kiến nêu được: + Xác định tính trạng trội, tính + Xác định tính trạng tốt. trạng lặn nhằm mục đích gì? + Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong + Tập trung những gen quí vào một giống. sản xuất? + Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải làm + Dùng phép lai phân tích - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét gì? - Hoàn chỉnh kiến thức. Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh.  Tiểu kết - Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên. - Tính trạng trội thường là các tính trạng tốt. Do đó cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có giá trị kinh tế cao. - Phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng cách lai phân tích. III. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng trội không hoàn toàn. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trội không hoàn toàn và phân biệt được với trội hoàn toàn. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13p V. Trội không hoàn toàn. - Giới thiệu H: 3- Trội không hoàn toàn. - Yêu cầu: Quan sát H:3, nghiên cứu thông tin mục V / Sgk tr.12 , thảo luận nhóm bài tập sau: Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội hoàn toàn trội không hoàn toàn (TN của Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến Menđen) ? Đặc Trội Trội Đặc điểm Trội hoàn Trội không điểm hoàn không toàn hoàn toàn toàn hoàn toàn Kiểu hình Tính trạng Tính trạng Kiểu ở F1 trội trung gian hình ở Kiểu hình 3 trội: 1 1 trội: 2 F1 ở F2 lặn trung gian: Kiểu 1 lặn hình ở - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác F2 nhận xét. - Khái quát lại - Yêu cầu HS: Điền những cụm - HS điền được: từ thích hợp vào chỗ trống để có +1: tính trạng trung gian khái niệm trội không hoàn +2: 1:2:1 - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. toàn? - Khái quát lại - Gọi 1 HS đọc lại khái niệm trội không hoàn toàn..  Tiểu kết: Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn.  3. Củng cố - Luyện tập ( 3p) H1. Thế nào là lai phân tích? H2. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích, thu được? a. Toàn quả vàng. b.Toàn quả đỏ. c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. 4. Nhận xét - Dặn dò(1p) - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2/Sgk tr.13. - Làm bài tập 3,4/Sgk tr. 13 - Hướng dẫn bài tập 4: Cho quả đỏ lai phân tích -> quả đỏ là tính trạng trội Quả đỏ thuần chủng -> kiểu gen AA Kết quả: F1 toàn quả đỏ có kiểu gen Aa - Kẻ bảng 4/Sgk tr.15 vào vở bài tập. - Nghiên cứu trước bài mới: “ Lai 2 cặp tính trạng’’ C. Rút kinh nghiệm. Kết thúc. Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Tuần 2. Ngày soạn: 22/8/2011. Ngày dạy:. Tiết 4-Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG A. Chuẩn bị chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen và biết phân tích kết quả TN. - Phát biểu được nội dung quy luật phân li. - Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích kết quả TN. 3. Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học. II. Trọng tâm-phương pháp 1. Trọng tâm: phần 1, 2 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm. III. Chuẩn bị 1. GV: -Tranh vẽ phóng to H: 4/ Sgk tr.14. - Bảng 4/ Sgk tr.15. 2. HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. B.Tiến trình bài dạy I. Ổn đinh tổ chức (1p) II. Kiểm tra bài cũ (4p) * Câu hỏi: Thế nào là phép lai phân tích? Phép lai phân tích được dùng trong DT trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn? III. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài: TN lai 1 cặp tính trạng của Menđen có kết quả như thế nào? ( F1: đồng tính; F2: 3 trội: 1 lặn) Vậy, khi tiến hành lai 2 cặp tính trạng thì Menđen thu được kết quả có gì khác? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay 2. Bài giảng: I. Hoạt động 1: Tìm hiểu TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen. Mục tiêu: Nêu được cách tiến hành TN của Menđen và phân tích kết quả TN. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25p I. Thí nghiệm của Menđen. - Giới thiệu H: 4/ Sgk tr14 nghiên cứu thông tin Sgk / mục I tr.14 + quan sát H: 4 Trình bày cách tiến hành TN của Menđen? Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. - Chia HS thành 4 nhóm - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung sau: Quan sát H: 4 và điền nội dung phù hợp vào bảng 4. - Khái quát lại. - Từ kết quả ở cột 4, bảng 4 và theo tương quan trội - lặn hãy cho biết các tính trạng nào là trội, tính trạng là tính trạng lặn? - GV phân tích rõ: Tỉ lệ vàng /xanh ~ 3/1 -> Hạt vàng chiếm 3/4 Hạt xanh chiếm 1/4 Tỉ lệ trơnT /nhăn ~ 3/1 -> Vỏ trơn chiếm 3/4 Vỏ nhăn chiếm 1/4 + Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình: Vàng, trơn; Vàng, nhăn; Xanh, trơn; Xanh, nhăn được tính như thế nào?. -Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu được: tính trạng trội là hạt vàng trơn, Tính trạng lặn là hạt xanh nhăn. - Nghe và ghi nhớ kiến thức. - Dựa vào thông tin SGK, HS nêu được: VàngV, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16 Vàng, nhăn = 3/4 vàng x 1/4 nhăn = 3/16 Xanh, trơn = 1/4 xanh x 3/4 trơn = 3/16 Xanh, nhăn = 1/4 xanh x 1/4 nhăn = 1/16 - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. + Từ mối tương quan trên, Menđen có - HS nêu được: Di truyền độc lập nhận xét gì về tính di truyền của các với nhau. Căn cứ vào tỉ lệ KH ở tính trạng màu sắc và hình dạng F2 quả?Căn cứ vào đâu? - Khái quát lại - Yêu cầu HS: Hãy điền cụm từ hợp lí - HS nêu cụm từ: tích tỉ lệ - Đại diện HS trả lời, lớp nhận vào chỗ trống để có kết luận hoàn xét. chỉnh. - Hoàn chỉnh nội dung Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Sinh học 9. Kiểu hình Vàng, trơn Vàng, nhăn Xanh, trơn Xanh, nhăn. Trường THCS Trà Thanh. Bảng 4- Phân tích kết quả TN của Menđen. Tỉ lệ từng cặp TT ở F2 F2 Số hạt Tỉ lệ kiểu hình F2 315 9 Vàng/xanh ~ 3/1 108 3 Trơn /nhăn ~ 3/1 101 3 32 1.  Tiểu kết: * Thí nghiệm: P: Vàng trơn x Xanh, nhăn F1: Vàng, trơn ( F1 tự thụ phấn) F2: 315 Vàng, trơn 101 vàng, nhăn 108 xanh, trơn 32 xanh, nhăn - Hạt vàng, vỏ trơn là các tính trạng trội. - Hạt xanh, vỏ nhăn là các tính trạng lặn. - Nội dung định luạt phân li độc lập Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. II. Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp. Mục tiêu: Nêu được khái niệm biến dị tổ hợp Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10p II. Biến dị tổ hợp. - HS tìm hiểu lại TN của MĐ nêu - Yêu cầu nghiên cứu thông tin được: +Kiểu hình giống P: vàng, trơn; mục II /Sgk tr.16 + Trong 4 loại kiểu hình thu được xanh, nhăn ở F2 những kiểu hình nào giống +Kiểu hình khác P: vàng, nhăn; P, những kiểu hình nào khác P? xanh, trơn - Vậy, - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. + Thế nào là biến dị tổ hợp? - Dựa vào thông tin SGK nêu được: + Nguyên nhân nào làm xuất hiện + Khái niệm + Sự phân li và tổ hợp tự do của các những biến dị tổ hợp? + Biến dị tổ hợp xuất hiện ở cặp tính trạng. + Sinh sản hữu tính những hình thức sinh sản nào? - Hoàn chỉnh lại nội dung. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh.  Tiểu kết: - Ở F2, những kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp. - Nguyên nhân: Trong sự phân li độc lập của cá cặp tính trạng đã diễn ra sự tổ hợp lại các tính trạng của P.  3. Củng cố - Luyện tập ( 3p) H1: Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt trong TN của mình lại di truyền độc lập với nhau? H2: Biến dị tổ hợp là gì? Trong TN của MĐ kiểu hình nào là biến dị tổ hợp? 4. Nhận xét-Dặn dò (1p) - Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3/Sgk tr.16 - Nghiên cứu trước bài 5 - Kẻ bảng 5/Sgk tr 16. C. Rút kinh nghiệm. Kết thúc. Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Tuần 3. Ngày soạn: 29/8/2011. Ngày dạy:. Tiết 5-Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(tt) A. Chuẩn bị chung I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS giải thích được kết quả TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen. - Nêu được nội dung quy luật phân li độc lập và ý nghĩa của nó với chọn giống và tiến hoá. 2. Kỹ năng: quan sát, phân tích kết quả TN và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học tự rèn luyện. II. Trọng tâm - phương pháp 1. Trọng tâm: phần 1, 2 và 3 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, làm việc theo nhóm. III. Chuẩn bị 1. GV: - Tranh vẽ phóng to H: 5/ SGK tr. 17 - Bảng 5/SGK tr.18 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. B.Tiến trình bài dạy I. Ổn đinh tổ chức(1p) II. Kiểm tra bài cũ (4’) * Câu hỏi: Trình bày tóm tắt TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen? Ở kết quả F2 xuất hiện những kiểu hình nào khác P? Những kiểu hình đó được Menđen gọi tên như thế nào? II. Giảng bài mới(35p) 1. Mở bài Menđen đã giải thích kết quả TN trên như thế nào? Quy luật phân li có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hoá? Ta nghiên cứu bài 5. 2. Bài giảng I. Hoạt động 1: Giải thích TN của Menđen Mục tiêu: Nêu được cách giải thích thí nghiệm của Menđen. Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 25p III. Menđen giải thích kết quả TN. - Nêu vấn đề: Ở TN lai 2 cặp tính - HS nhớ lại kiến thức cũ nêu được: Trơn / nhăn ~ 3/1 trạng của Menđen, ta có tỉ lệ phân +vàng/ xanh ~ 3/1; li từng cặp tính trạng ở F2 như thế nào? Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Sinh học 9. Trường THCS Trà Thanh. Kết quả trên cho phép ta có kết + Hạt vàng, trơn là các tính trạng trội, hạt luận gì ? xanh vỏ nhăn là các tính trạng lặn. - Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét. - Khái quát lại + Menđen đã dùng các kí hiệu - HS nêu được: nào để quy định các cặp nhân tố + A qui định hạt vàng + a qui định hạt xanh di truyền? + B qui định vỏ trơn + b qui định vỏ nhăn - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến( giải thích kết quả thí nghiệm theo lưu ý sự tạo thành các loại giao tử) quan niệm của MĐ - Khái quát lại bằng H5 - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình là: 9:3:3:1 H5, nhóm khác nhận xét. = 16. Tổng tỉ lệ này tương ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử). + Giải thích tại sao F2 lại có 16 tổ - 16 tổ hợp giao tử ở F2 là kết quả kết hợp hợp giao tử ? của 4 giao tử đực với 4 giao tử cái của F1 - Hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ lai /Sgk tr.17 -Yêu cầu: Thảo luận nhóm, hoàn - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 5 thành bảng. - Hướng dẫn: Tìm tỉ lệ của mỗi - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác kiểu hình ở F2 trước (đã biết ở tiết nhận xét. trước). Sau đó mới tìm tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2 bằng một số câu hỏi,VD: + Những kiểu gen nào sẽ cho kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn? Số lượng là bao nhiêu? Hỏi tương tự với những kiểu hình khác - Từ những phân tích trên, Menđen đã phát hiện ra quy luật phân li độc lập. - Gọi HS nhắc lại qui luật phân li - 1 đến 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. độc lập. - GV khái quát lại nội dung bổ sung thêm tỉ lệ phân li ở F2 Nguyễn Điệp. Năm học 2011 - 2012 Lop6.net. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×