Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/8/2011. Ngày giảng:17/8/2011- Lớp 6A, 6B MỞ ĐẦU SINH HỌC Tiết 1 Bài1, 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. - Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ H2.1 trang 8 - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 6,7. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. - Nghiên cứu thông tin SGK bài 1,2. - Kẻ bảng SGK/ 6,7 vào vở BT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập bộ môn của HS. *ĐVĐ: (1’) Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, các con vật khác nhau, đó là thế giới vật chất quanh ta, bao gồm vật sống và vật không sống. Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt vật sống và vật không sống? Vật sống có đặc điểm chủ yếu nào?...Biết bao nhiêu câu hỏi các em muốn được giải đáp, để trả lời những câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng H: Quan sát quanh trường, lớp hãy nêu tên một vài cây, 1- Đặc điểm chung con, đồ vật mà em biết. của cơ thể sống: (15’) (Cây: Phượng, lúa, Bàng, … a. Nhận dạng vật Con: gà, trâu, ong… sống và vật không sống: Vật: Bảng, sách, bút…) H: Cây Phượng, con gà cần điều kiện gì để sống. (Thức ăn, nước uống, không khí…) H: Hòn đá có cần những điều kiện như cây phượng, con gà 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> để tồn tại không. (Không cần thức ăn, nước…) H: Em có nhận xét gì về kích thước cây phượng, con gà, hòn đá sau một thời gian. (Hòn đá: không lớn lên, Không sinh sản… Cây phượng, con gà: Lớn lên, sinh sản…) GV: Cây phượng, con gà là vật sống, hòn đá là vật không sống. H: Nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.. -Vật sống: Lấy thức ăn, Nước, Không khí…từ môi trường, lớn lên, sinh sản. -Vật không sống: Không lấy thức ăn, nước, không lớn lên, không sinh sản. b- Đặc điểm của cơ thể sống:. YC HS hoạt động cá nhân: t =2’, Dùng kí hiệu + (có) hoặc –(Không có) điền vào các cột trống bảng trang 6/SGK cho thích hợp( 1 HS điền vào bảng phụ, các HS khác làm vào vở BT). Hết t hoạt động cá nhân, treo bảng phụ lên bảng, cho HS nhận xét, bổ xung, thống nhất. Ví dụ Lớn Sinh Di Lấy Loại Xếp loại lên sản chuyển chất bỏ Vật Vật cần chất sống Không thiết thải sống Hòn đá + Con gà + + + + + + Cây + + + + + + đậu Cây + + + + + + phượng H: Qua bảng trên, em thấy cơ thể sống có những đặc điểm - Cơ thể sống có sự trao đổi chất với môi quan trọng nào. trường thì mới tồn tại được. -Cơ thể sống lớn lên và sinh sản. 2- Nhiệm vụ của sinh YC HS: Hoàn thành bảng SGK/7 vào vở BT và bảng phụ. học: (21’) t=2’.Hết t hoạt động cá nhân, treo bảng phụ lên bảng, cho a. Sinh vật trong tự nhiên: HS nhận xét, bổ xung, thống nhất. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tên sinh vật. Nơi sống. Kích thước. Cây mít Con voi Giun đất Cá chép. Khả năng Có ích, hại di chuyển cho con người Không Quả ăn, gỗ Đi Kéo gỗ Bò Xới đất… Bơi Thức ăn. Vườn, đồi To Rừng To Trong đất nhỏ Trong Trung nước bình Bèo tây Trên mặt Nhỏ Không T/ă vật nước nuôi Con ruồi Trên cạn Nhỏ Bay Gây bệnh Nấm rơm Rơm mục Nhỏ Không Thức ăn H: Qua bảng trên, hãy nhận xét( theo cột dọc) về thế giới sinh vật. H: Quan sát H2.1, em có thể chia thế giới sinh vật làm mấy nhóm, đó là những nhóm nào. H: Dựa vào đâu mà em phân chia như vậy (ĐV: Di chuyển TV: Có màu xanh Nấm: Không có màu xanh Vi khuẩn: Nhỏ bé) YC HS đọc thông tin SGK /8 H: Nhiệm vụ của sinh học là gì.. - Thế giới sinh vật rất phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển, ích lợi, tác hại… -Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm: +Vi khuẩn + Nấm +Thực vật +Động vật b. Nhiệm vụ của sinh học: - Nhiệm vụ của sinh học: SGK /8 - Nhiệm vụ của thực vật học: +Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật. +Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau.. H: Thực vật học có nhiệm vụ gì.. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng.. -. 3. Củng cố, luyện tập: (5’) Cho HS làm BT 2/6 và bài 3/7 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) Học phần khung SGK /6,9 và trả lời câu hỏi cuối bài Lấy thêm ví dụ về vật sống, vật không sống, các nhóm sinh vật. Ôn lại kiến thức về quang hợp đã học ở tiểu học. Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở các môi trường sống khác nhau.. Ngày soạn: 17/8/2011. Ngày giảng:19/8/2011- Lớp 6A, 6B. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Tiết 2 Bài3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm chung của thực vật - HS thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giúp HS thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Tranh ảnh về 1 khu rừng, vườn hoa, hồ nước… - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK / 11, câu hỏi thảo luận. 2.Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh các loại thực vật sống ở các môi trường khác nhau -Kẻ bảng SGK / 11 vào vở BT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 7’) a. Câu hỏi: Nhiệm vụ của thực vật học là gì? b. Đáp án: Nhiệm vụ của thực vật học: +Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật. 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau. +Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người. trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng. *ĐVĐ: (1’) Thực vật xung quanh ta rất đa dạng phong phú, thực vật có đặc điểm gì chung? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng YC HS hoạt động cá nhân, t =2’ 1-Sự đa dạng phong phú Quan sát H3.1-H3.4 và các tranh ảnh đem đến lớp để của thực vật: (15’) nhớ nơi sống của các thực vật, tên thực vật sống ở nơi đó. YC HS hoạt động nhóm nhỏ(4 người), t = 5’, với nội dung: + Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống + Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc… + Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít phong phú hơn + Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn. + Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn. + Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu. + Em có nhận xét gì về thực vật. Thực vật sống ở khắp mọi Khi hết t thảo luận, yêu cầu 1 nhóm trình bày, các nơi trên trái đất, có rất nhóm khác nhận xét, bổ xung, thống nhất ý kiến nhiều dạng khác nhau GV: Thực vật trên trái đất có khoảng 250 000 đến 300 thích nghi với môi trường 000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12 000 loài. sống. YC HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng SGK /11 2- Đặc điểm chung của vào vở BT, 1 HS thực hiện vào bảng phụ. Hết t thực hiện cá nhân treo bảng phụ cho các HS khác nhận xét, thực vật: (15’) bổ xung, thống nhất. Tên cây Có khả năng Lớn Sinh Di tự tạo ra chất lên sản chuyển dinh dưỡng Cây lúa + + + Cây ngô + + + Cây mít + + + Cây sen + + + Cây xương rồng + + + H: Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa số, sau một thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sáng. Em có nhận xét gì về hiện tượng này. ( Cây có tính hướng sáng - phản ứng với kích thích của môi trường). H: Qua bảng và nhận xét trên em có thể rút ra thực vật - Tự tổng hợp được chất có đặc điểm chung gì hữu cơ - Phần lớn không có khả năng di chuyển. -Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài 3. Củng cố, luyện tập: (6’) H: Thực vật ở nước ta rất phong phú nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng. (Vì: . Dân số tăng nên mọi nhu cầu tăng . Khai thác bừa bãi, diện tích rừng giảm, nhiều thực vật bị cạn kiệt . Thực vật góp phần giảm ô nhiễm môi trường, điều hoà khí hậu… 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học theo phần khung SGK/12 - Làm BT SGK/12 - Đọc mục em có biết Ngày soạn: 20/8/2011. Ngày giảng: 24/8/2011- Lớp 6A, 6B. Tiết 3 Bài4: CÓ PHẢI TÂT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - HS trình bày được vai trò của thực vật tạo nên chất hữu cơ cung cấp cho đời sống con người và động vật. 2. Kỹ năng: - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm - Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Tranh phóng to H4.1 – H4.2 SGK/13,14 - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/13 2.Học sinh: - Sưu tầm một số cây: Dương xỉ, Cỏ bợ, rau cải… -Kẻ bảng SGK/13 vào vở BT III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 7’) 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a. Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của thực vật? b. Đáp án: Đặc điểm chung của thực vật: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ - Phần lớn không có khả năng di chuyển. -Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài *ĐVĐ: (1’) Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng, đó là những đặc điểm nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng YC HS hoạt động cá nhân, t = 2’ 1- Thực vật có hoa và thực Xem H4.1 đối chiếu với bảng 1 để tìm hiểu các cơ vật không hoa: (20’) quan của cây cải. Hết t hoạt đông cá nhân, yêu cầu HS lên bảng xác định các cơ quan của cây cải trên H4.1, các HS khác nhận xét, bổ xung, thống nhất. Các cơ quan của cây cải: - Cơ quan sinh dưỡng - Cơ quan sinh sản Cơ quan sinh dưỡng: - Rễ - Thân Nuôi dưỡng cây - Lá Cơ quan sinh sản: - Hoa - Hạt Duy trì và phát - Quả triển nòi giống YC HS hoạt động nhóm nhỏ, t = 5’, Quan sát H4.2 kết hợp với vật mẫu hoàn thành bảng 2 vào vở BT, 1 nhóm hoàn thành vào bảng phụ Hết t thảo luận, treo bảng phụ, các nhóm nhận xết, bổ xung, thống nhất vào bảng phụ. Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt Chuối + + + + + + Rau bợ + + + Dương xỉ + + + Cây rêu + + Cây sen + + + + + + Khoai tây + + + + + + H: Dựa vào bảng, em có thể chia thực vật làm mấy - Thực vật được chia làm 2 nhóm: nhóm, đó là những nhóm nào. . Thực vật có hoa . Thực vật không có hoa YC HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cây cải là……………….. (Cây có hoa) - Cây lúa là……………….. (Cây có hoa) - Cây dương xỉ là…………. (Cây không có hoa) - Cây xoài là………………. (Cây có hoa) H: Kể tên một số cây không có hoa mà em biết. GV mở rộng: Cây không có hoa thường gặp: Thông đá, bòng bong, lông cu ly, bèo vảy ốc, bèo hoa dâu, thông, pơ mu, kim giao… H: Kể tên một số cây có hoa mà em biết. Chuyển ý: Có cây chỉ sống vài tháng nhưng có cây sống được rất nhiều năm, thế nào là cây một năm, cây lâu năm.... H: Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm. H: Kể tên một số cây sống lâu năm, thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. H: Thế nào là cây một năm.. H: Thế nào là cây lâu năm.. 2- Cây một năm và cây lâu năm: (10’). - Cây một năm: Vòng đời kết thúc trong vòng một năm, chỉ ra hoa tạo quả một lần trong đời. - Cây lâu năm: Sống được nhiều năm, ra hoa tạo quả nhiều lần trong đời.. 3. Củng cố, luyện tập: (7’) H: Đánh dấu + vào đầu câu trả lời đúng: - Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa: a.Cây xoài, cây ớt, cây đậu,cây hoa hồng. b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây cải, cây cà chua. c. Cây mít, cây phượng, cây ngô, cây lúa. ( Đáp án: a,c) - Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây một năm: a. Cây lạc, cây bưởi, cây lúa. b. Cây lúa, cây bí đỏ, cây ngô. c. Cây đậu tương, cây cải, cây dưa chuột. ( Đáp án: b,c) 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’) - Lấy ví dụ về: Cây xanh có hoa, Không có hoa; Cây một năm, cây lâu năm. -Ghi nhớ phần kết luận SGK / 15 - Đọc mục: Em có biết / 16. 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 20/8/2011. Ngày giảng: 26/8/2011- Lớp 6A, 6B Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Tiết 4 Bài5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - HS biết cách sử dụng kính lúp, nhớ được các bước sử dụng kính hiển vi. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng kính lúp để qua sát 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: -Tranh phóng to H5.1 – H5.3 SGK/17,18 - Kính lúp, kính hiển vi - Vật mẫu: Cành cây nhỏ hoặc hoa nhỏ 2.Học sinh: - Sưu tầm một số cây nhỏ (Rêu…) hoặc bộ phận của cây( Rễ, thân, lá, hoa) nhỏ III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) a. Câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Cho ví dụ về thực vật có hoa, thực vật không có hoa? b. Đáp án: Dựa vào cơ quan sinh sản của thực vật để nhận biết thực vật có hoa hay không có hoa. + Thực vật có hoa: Là TV mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. VD: Lúa, ngô, Xoài… + Thực vật không có hoa: Là TV mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả. *ĐVĐ: (1’) Cấu tạo nên cơ thể thực vật là các tế bào, tế bào có cấu tạo như thế nào? Dùng dụng cụ nào để quan sát tế bào? tế bào lớn lên và phân chia như thế nào?... Biết bao nhiêu điều các em muốn biết, chúng ta sẽ tìm hiểu dần qua chương I… 2.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng ’ YC HS hoạt động cá nhân, t =2 . Đọc thông tin 1- Kính lúp và cách sử dụng: (10’) mục 1 SGK /17 ghi nhớ kiến thức. YC HS hoạt động nhóm, t = 5’.Xác định các bộ phận của kính H: Trình bày cấu tạo của kính lúp(chỉ trên - Cấu tạo: +Tay cầm gắn với khung giữ kính kính) + Tấm kính: Trong, dày, hai mặt lồi, phóng to vật từ 3- 20 lần. H: Trình bày các thao tác sử dụng kính lúp - Sử dụng: Tay trái cầm kính để 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào mặt kính, di chuyển kính về phía YC HS lần lượt dùng kính lúp quan sát vật mẫu mắt cho đến khi nhìn thật rõ vật. các em đã đem đến lớp. GV: Gọi 1-2 HS lên thực hiện thao tác sử dụng kính lúp, các HS khác nhận xét. Chuyển ý: Để quan sát những vật rất nhỏ không thể dùng kính lúp mà phải dùng kính hiển vi, vậy kính hiển vi có cấu tạo như thế nào… 2- Kính hiển vi và cách sử dụng: ’ YC HS hoạt động nhóm, t = 7 : (25’) -1 HS đọc thông tin mục 2, các HS khác quan sát H5.3 và kính hiển vi để nhận biết các bộ phận của kính ( tên gọi, chức năng) -Hết t thảo luận gọi đại diện 1-2 nhóm lên trình bày cấu tạo, chức năng các bộ phận của kính, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. -GV chốt lại kiến thức - Cấu tạo: + Chân kính + Thân kính: .Ống kính: Thị kính, Đĩa quay,Vật kính H: Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng .Ốc điều chỉnh:Ốc to, ốc nhỏ + Bàn kính nhất? Vì sao? (Ống kính gồm thị kính và vật kính giúp phóng Ngoài ra còn có gương phản chiếu to được vật lên nhiều lần) ánh sáng. GV: Kính hiển vi quang học phóng to vật từ 40-3000 lần, kính hiển vi điện tử phóng to vật từ 10000- 40000 lần. YC HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin SGK / 19, t =3’. H: Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi - Cách sử dụng: ( 2-3 HS trình bày) + Điều chỉnh ánh sáng +Đặt tiêu bản lên bàn kính, lấy ánh sáng +Mắt nhìn vật kính, văn ốc to đến khi vật kính gần sát tiêu bản( vặn xuống) + Mắt nhìn thị kính, văn ốc to đến khi nhìn rõ vật ( Vặn lên) + Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn rõ vật GV: Kính hiển vi đắt tiền, dễ vỡ hỏng nên khi nhất di chuyển phải dùng 2 tay, không được tranh giành nhau kính, dùng xong phải lau chùi… 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố, luyện tập: (3’) Cho 1-2 HS lên trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học bài bằng cách quan sát H5.3 để nhận biết các bộ phận của kính hiển vi. - Đọc mục em có biết. Ngày soạn: 26/8/2011. Ngày giảng: 30/8/2011- Lớp 6A, 6B. Tiết 5 Bài6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết làm 1 tiêu bản hiển vi tạm thời tế bào thực vật( tế bào biểu bì vảy hành, tế bào thịt quả cà chua chín) 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật - Biết chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát dưới kính hiển vi - Vẽ tế bào quan sát được 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn kính hiển vi - Trung thực trong nghiên cứu tìm tòi kiến thức( chỉ vẽ hình quan sát được) II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Kính hiển vi, lá kính, bản kính, giấy hút nước, ống nhỏ giọt, bộ đồ mổ… - Tiêu bản biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua 2.Học sinh: - Bút chì - Củ hành, quả cà chua chín III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) a. Câu hỏi: Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi? b. Đáp án: + Điều chỉnh ánh sáng + Đặt tiêu bản lên bàn kính, lấy ánh sáng + Mắt nhìn vật kính, vặn ốc to đến khi vật kính gần sát tiêu bản( vặn xuống) + Mắt nhìn thị kính, vặn ốc to đến khi nhìn rõ vật ( Vặn lên) + Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn rõ vật nhất *ĐVĐ: (1’) Dùng kính hiển vi quan sát các em sẽ nhìn thấy tế bào thực vật. Các tế bào thực vật có giống nhau không? Làm thế nào để nhìn thấy tế bào thực vật rõ nhất? hôm nay chúng ta cùng tiến hành bài thực hành… 2.Nội dung bài mới: 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng *GV: Nêu yêu cầu của giờ thực hành (10’) - Làm tiêu bản kính hiển vi tạm thời tế bào biểu bì vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín. -Sử dụng kính hiển vi để quan sát -Tập vẽ hình đã quan sát được Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu không đi lại lộn xộn, không mất trật tự, không tranh giành kính… Phát dụng cụ cho các nhóm: Kính hiển vi, bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, giấy hút nước, kim nhọn, kim mũi mác, củ hành tươi, quả cà chua chín. YC: Nhóm 1 nghiên cứu phần a Nhóm 2 nghiên cứu phần b Trong thời gian 3’ H: Trình bày cách tiến hành quan sát tế a. Quan sát TB biểu bì vảy hành dưới bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi. kính hiển vi: - Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ, dùng kim mũi mác rạch 1 ô nhỏ phía trong vỏ hành, lột ô vuông vảy hành cho vào đĩa có nước cất. - Đặt vảy hành vào bản kính có giọt nước, đặt lá kính lên trên, dùng giấy hút hết nước - Đặt cố định tiêu bản lên bàn kính - Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi H: Trình bày cách tiến hành quan sát TB b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: - Cắt đôi quả cà chua, dùng kim mũi mác thịt quả cà chua chín. cạo 1 ít thịt quả cà chua chín. -Cho thịt quả cà chua chín vào bản kính đã có sẵn giọt nước, đậy lá kính lên, dùng giấy hút hết nước. GV: Để quan sát rõ, khi làm tiêu bản lấy - Đặt cố định tiêu bản lên bàn kính vật mẫu càng ít càng dễ quan sát vì các tế - Quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi bào không chồng chất lên nhau. * GV YC các nhóm tiến hành làm tiêu 1- Quan sát TB dưới kính hiển vi: (15’) bản và quan sát đúng trình tự các bước a. TB biểu bì vảy hành: 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tiến hành. b. TB thịt quả cà chua chín: - GV đến các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS - YC HS chọn TB xem rõ nhất để vẽ 2- Vẽ hình đã quan sát được dưới kính hình, phân biệt vách ngăn cách TB… hiển vi: (10’) (Tham khảo H6.2 và H6.3) - Sau đó đổi tiêu bản giữa 2 nhóm để quan sát. 3. Củng cố, luyện tập: (3’) - YC HS lau kính và vệ sinh lớp học - GV nhận xét đánh giá chung buổi thực hành về ý thức, kết quả thực hành. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Nêu được các bước tiến hành làm tiêu bản tạm thời TB thực vật. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa TB biểu bì vảy hành và TB thịt quả cà chua chín. Ngày soạn: 27/8/2011. Ngày giảng: 7/9/2011- Lớp 6A, 6B. Tiết 6 Bài7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS kể được các bộ phận cấu tạo của TB thực vật - HS nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn, ham hiểu biết. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ H7.1- H7.5 /23,24,25. - Bảng phụ ghi kích thước một số TB, ô chữ SGK / 26. 2. Học sinh: Quan sát kĩ H6.2 và H6.3 nắm được cấu tạo TB vảy hành, TB thịt quả cà chua. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) a. Câu hỏi: Nêu các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật? b. Đáp án: Các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật: - Lấy một lát thật mỏng vật mẫu cho vào bản kính có sẵn giọt nước - Đặt lá kính lên trên, dùng giấy thấm hết nước. *ĐVĐ: (1’) Các em đã biết củ hành do các TB hành tạo nên, có phải tất cả thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo bằng TB giống như TB vảy hành không?... 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Cắt lát thật mỏng qua rễ, thân, lá của một cây rồi quan sát dưới kính hiển vi thấy như H7.1, H7.2, H7.3 H: Quan sát 3 hình, tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá. ( Đều cấu tạo bằng tế bào) H: Em có nhận xét gì về hình dạng các TB. (Các TB khác nhau về hình dạng) GV treo bảng phụ kích thước 1 số TB H: Nhận xét về kích thước của một số TB thực vật ( TB thực vật có kích thước khác nhau) GV: TB thực vật khác nhau về hình dạng, kích thước nhưng cấu tạo TB có khác nhau không? Ta tìm hiểu phần 2 YC HS hoạt động cá nhân: Nghiên cứu thông tin mục 2 kết hợp với H7.4 để ghi nhớ kiến thức, t = 3’. GV treo tranh H7.4, yêu cầu HS lên xác định các bộ phận của TB ( Gọi 2-3HS lên xác định, các HS khác nhận xét, bổ xung) H: TB thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào.. H: Quan sát H7.5, cho biết cấu tạo, hình dạng các TB của cùng 1 loại mô, các loại mô khác nhau. ( Cấu tạo, hình dạng các TB của cùng 1 loại mô giống nhau, các loại mô khác nhau thì khác nhau) GV: Nêu chức năng một số mô. 14 Lop6.net. Phần ghi bảng 1- Hình dạng và kích thước của tế bào: (8’) - Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng TB. - TB thực vật có hình dạng, kích thước khác nhau. 2- Cấu tạo tế bào: (15’). TB thực vật gồm: -Vách TB: Giúp TB có hình dạng nhất định. - Màng sinh chất: Bao bọc chất TB - Chất TB: Chứa các bào quan, diễn ra các hoạt động sống của TB. - Nhân: Điều khiển các hoạt động sống của TB. - Không bào: Chứa dịch TB. 3- Mô:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> H: Mô là gì. - Mô là nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. - Một số loại mô thực vật: + Mô phân sinh + Mô mềm( mô dinh dưỡng) + Mô nâng đỡ + Mô tiết + mô bì…. H: Kể tên một số loại mô của thực vật. C. 3. Củng cố, luyện tập: (5’) Cho HS chơi trò chơi giải ô chữ: - GV đọc từng yêu cầu của từng hàng - HS trả lời-GV điền vào các hàng ngang - HS đọc hàng dọc đậm T H Ư N H Â N T Ê B A K H Ô N G B A O M A N G H Â T T Ê B A O. C O. V. Â. T. S. I. N. H. C. H. Â. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học, trả lời câu hỏi SGK /25 - Đọc mục em có biết. Ngày soạn: 5/9/2011. Ngày giảng: 14/9/2011- Lớp 6A, 6B. Tiết 7 Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào. - HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với sự lớn lên của thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh tìm tòi kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Tranh phóng to H8.1; H8.2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập củng cố. 2. Học sinh: 15 Lop6.net. T.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Câu hỏi: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? b. Đáp án: TB thực vật gồm: -Vách TB - Màng sinh chất - Chất TB - Nhân - Không bào *ĐVĐ: (1’) Thực vật được cấu tạo bởi các TB như ngôi nhà được xây bằng các viên gạch, ngôi nhà không tự nhiên lớn lên được, còn thực vật lại lớn lên được. Thực vật lớn lên được do TB lớn lên và có sự tăng số lượng TB do quá trình phân chia. Vậy TB lớn lên và phân chia như thế nào? Ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng YC HS hoạt động cá nhân, t = 2’ 1- Sự lớn lên của tế bào: (10’) Quan sát H8.1 kết hợp với thông tin mục 1 để trả lời được câu hỏi: - TB lớn lên như thế nào? - Nhờ đâu TB lớn lên được? H: TB lớn lên như thế nào. -TB mới sinh ra có kích thước nhỏ, kích Sinh trưởng ( TB non TB trưởng thành) thước TB lớn dần thành TB trưởng thành. H: Nhờ đâu TB lớn lên được. ( TB lấy chất dinh dưỡng cần thiết, loại bỏ chất không cần thiết…) GV chuyển ý: TB lớn đến mức độ nhất định thì phân chia, vậy TB phân chia như thế nào?... YC HS hoạt động cá nhân, t = 2’ Quan sát H8.2 và đọc thông tin mục 2. YC HS thảo luận nhóm nhỏ, t = 5’ + TB phân chia như thế nào? + Các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia? + Các cơ quan của thực vật lớn lên bằng cách nào? Hết t thảo luận, YC một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bố xung, thống nhất. H: TB phân chia như thế nào.. - Nhờ có quá trình trao đổi chất TB lớn dần lên 2- Sự phân chia tế bào: (25’). -TB phân chia: + Phân chia nhân 16. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Phân chia chất TB H: Các TB ở bộ phận nào có khả năng + Hình thành vách ngăn - Các TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia H: Các cơ quan của thực vật lớn lên bằng phân chia cách nào - Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tăng số lượng và kích thước TB. 3. Củng cố, luyện tập: ( 3’) H: Trình bày quá trình phân bào. H: Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì đối với thực vật. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) Học theo phần kết luận SGK / 28. ………………………………………………… Ngày soạn: 7/9/2011 Ngày giảng: 16/9/2011- Lớp 6A, 6B Chương II: RỄ Tiết 8 Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - HS phân biệt được rễ cọc và rễ chùm - HS trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh phóng to H9.1;H9.2; H9.3 /29,30 - Mô hình rễ bổ dọc - Bảng phụ ghi yêu cầu thảo luận 2/29 2. Học sinh: - Gieo một số hạt đậu, cải, ngô, hành vào đất ẩm trước khoảng 10 ngày, nhổ, rửa sạch đem đến lớp. - Nhổ một số cây nhỏ có đủ bộ rễ rửa sạch đem đến lớp. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) a. Câu hỏi: Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? b. Đáp án: Sự lớn lên và sự phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (Sinh trưởng và phát triển) *ĐVĐ: (2’) H: Kể tên các cơ quan sinh dưỡng của cây (Rễ, thân, lá) 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> H: Rễ cây có chức năng chính là gì (Giữ cho cây mọc được trên đất, hút nước và muối khoáng hoà tan) Vậy, có các loại rễ nào? Rễ có cấu tạo ngoài và trong như thế nào? Rễ hút nước và muối khoáng ra sao?...chúng ta cùng nghiên cứu chương II… 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi bảng YC HS hoạt động nhóm theo bàn, t =5’, 1. Các loại rễ: 18’ đặt các loại rễ cây đã chuẩn bị lên bàn quan sát và ghi lại những thông tin về những loại rễ khác nhau: - Quan sát các rễ cây và phân làm 2 nhóm, viết các đặc điểm để phân loại - Quan sát rễ cây, đối chiếu với H9.1 xếp các rễ thành nhóm A hoặc B - Quan sát cây ở nhóm A và B rút ra đặc điểm của từng loại rễ. GV: treo bảng phụ yêu cầu HS chọn từ điền vào chỗ trống: + Có hai loại rễ chính: - Có hai loại rễ chính: ………và………… ( Rễ cọc, rễ chùm) Rễ cọc và rễ chùm + ………..Có rễ cái to khoẻ, đâm sâu + Rễ cọc có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.Từ xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. (Rễ cọc) + …………Gồm nhiều rễ con, dài gần + Rễ chùm gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân thành một chùm.( Rễ chùm) thành một chùm. YC HS quan sát H9.2 và các vật mẫu đem - Ví dụ: Cây có rễ cọc: Bưởi, cải, hồng xiêm… đến lớp, kể tên cây có rễ cọc, rễ chùm GV: Những cây có rễ mọc ra từ thân cây, Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa…. cành cây gọi là rễ phụ. Chuyển ý: Một rễ cây có cấu tạo ngoài 2. Các miền của rễ: (12’) gồm mấy phần… tìm hiểu phần 2 YC HS hoạt động cá nhân, t = 5’, quan - Miền trưởng thành: Dẫn truyền sát H9.3 và đối chiếu với bảng SGK/30 - Miền hút: Hấp thụ nước và muối để xác định các miền của rễ, chức năng của chúng khoáng Gọi 2-3 HS lên xác định các miền của rễ - Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra trên mô hình: Rễ gồm mấy miền? là - Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ những miền nào? Chức năng của mỗi miền GV: Rễ các cây mọc ở nước không có lông hút 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố, luyện tập: (7’) YC HS thi kể tên đúng, nhanh 10cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm ( 2 HS lên bảng thực hiện, các HS khác nhận xét, đánh giá) 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Học trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 1/31 - Đọc mục em có biết. *************************************** Ngày soạn: 16/9/2011 Ngày giảng:20 /9/2011- Lớp 6A, 6B Tiết 9 Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ - HS thấy được đặc điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng 2. Kỹ năng: - Phân biệt tế bào thực vật và lông hút - Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, vân dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Tranh vẽ H10.1, H10.2, H9.3, H7.1 - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK/32; Bài tập 2/33 2. Học sinh: Học kĩ phần các miền của rễ ở bài trước, xem lại cấu tạo tế bào thực vật. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Câu hỏi: Xác định các miền của rễ trên H9.3 và nêu chức năng chính của mỗi miền b. Đáp án: Yêu cầu HS xác định đúng các miền của rễ: - Miền trưởng thành: Dẫn truyền - Miền hút: Hấp thụ nước và muối khoáng - Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra - Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ *ĐVĐ: (1’) Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nôi dung bài hôm nay 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Nội dung bài mới: 40’ Hoạt động của giáo viên và học sinh YC HS hoạt động cá nhân, t = 5’, quan sát H10.1, H10.2, đọc bảng SGK/ 32 để hiểu được cấu tạo và chức năng của miền hút. YC HS thảo luận nhóm 6, t = 5’, với nội dung: - Cấu tạo miền hút gồm mấy phần? chức năng của từng phần - Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? - Quan sát H10.1 và H7.4 rút ra nhận xét sự giống nhau và khác nhâu giữa sơ đồ chung tế bào thực vật với tế bào lông hút Hết t thảo luận cho các nhóm báo cáo từng câu hỏi, câu 1: GV ghi theo sơ đồ lên bảng Như bảng SGK/32 H2: Vì sao nói mỗ lông hút là một TB? Nó có tồn tại mãi không. ( có cấu tạo của 1 TB: vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân, không bào) ( TB lông hút không tồn tại mãi, già sẽ dụng đi, lông hút mới được mọc ra ở gần sát miền sinh trưởng) H: Lông hút không tồn tại mãi có ý nghĩa gì đối với cây ( Giúp rễ cây lan rộng, sâu hút được nhiều muối khoáng hơn) H3: Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa sơ đồ chung TB thực vật với TB lông hút ( Giống nhau: Đều có vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân, không bào. Khác nhau: TB lông hút có không bào lớn, nhân nằm ở đầu lông hút.Không có lục lạp) H: TB lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng gì (Hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan). Phần ghi bảng. Miền hút: -Vỏ: + Biểu bì: Bảo vệ, hút +Thịt vỏ: Chuyển các chất vào trụ giữa - Trụ giữa: + Bó mạch: .Mạch gỗ: Vận chuyển MK . Mạch rây: Vận chuyển CHC + Ruột: Chứa chất dự trữ. 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×